Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về trách nhiệm cấp phát, quản lý và chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách Trung ương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 02/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Phan Văn Hà |
Ngày ban hành: | 04/03/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 04 tháng 3 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 21 tháng 6 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11 tháng 3 năm 2009 của Liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1430/TTr-LĐTBXH ngày 17 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định trách nhiệm trong việc quản lý chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách Trung ương ủy quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TRÁCH NHIỆM CẤP PHÁT, QUẢN LÝ VÀ CHI TRẢ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC KINH PHÍ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 2. Nội dung chi và đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thực hiện theo quy định tại Mục II, Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/3/2009 của Liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội và Quyết định số 09/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Việc cấp phát và quản lý kinh phí chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc ngân sách Trung ương phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành và quy định tại Quy chế này, đảm bảo nguyên tắc chi trả kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ, nhằm tổ chức thực hiện tốt chính sách pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng thuộc ngân sách Trung ương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Sửa đổi phương thức cấp phát kinh phí ủy quyền bằng lệnh chi tiền từ ngân sách Trung ương cho địa phương, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 3. Trách nhiệm Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Xem xét, thẩm định dự toán của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện và dự toán chi tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20 tháng 6 hàng năm, tổng hợp thành dự toán kinh phí của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 05 tháng 7 hàng năm.
2. Trên cơ sở dự toán được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân bổ dự toán hàng năm cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và kinh phí chi tại Sở. Hàng tháng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội rút dự toán để chi trả kịp thời cho các đối tượng thụ hưởng.
3. Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của các đơn vị thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội về chế độ tài chính nói chung và chế độ tài chính kế toán chuyên ngành. Chỉ đạo công tác quản lý, tổ chức thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi cho các đối tượng chính sách trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Xét duyệt quyết toán cuối mỗi quý có biên bản thẩm tra kinh phí chi trả tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; tổng hợp báo cáo quyết toán năm có thông báo duyệt quyết toán cả năm kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo định kỳ.
Điều 4. Trách nhiệm Kho bạc Nhà nước các cấp
1. Căn cứ vào Quyết định giao dự toán năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các chứng từ liên quan làm cơ sở kiểm tra xem xét để ghi nhập dự toán:
- Kho bạc Nhà nước tỉnh ghi nhập dự toán cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Kho bạc Nhà nước cấp huyện ghi nhập dự toán cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Kiểm soát kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định hiện hành. Hồ sơ làm căn cứ để Kho bạc Nhà nước kiểm soát chi gồm có:
a) Đối với các khoản chi trợ cấp ưu đãi hàng tháng: danh sách chi trả trợ cấp hàng tháng; bảng kê điều chỉnh trợ cấp ưu đãi hàng tháng; danh sách chi trả trợ cấp ưu đãi giáo dục.
b) Đối với các khoản chi trợ cấp ưu đãi một lần: danh sách chi trả trợ cấp một lần.
c) Đối với các khoản chi cho công tác mộ và nghĩa trang liệt sĩ: chi cho công tác khảo sát, tìm kiếm, quy tập, cất bốc, xây và sửa vỏ mộ: căn cứ dự toán được cấp và chế độ chi tiêu hiện hành.
d) Các khoản chi ưu đãi khác theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
1. Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng, lập dự toán kinh phí hàng quý, năm và thực hiện dự toán đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giao.
2. Chỉ đạo các ngành chức năng kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, đảm bảo việc sử dụng kinh phí ở địa phương đúng mục đích, đúng nội dung, đúng đối tượng theo quy định của Nhà nước.
Điều 6. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
1. Lập dự toán kinh phí chi ưu đãi người có công với cách mạng hàng quý, năm gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cùng cấp.
2. Căn cứ vào dự toán năm đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giao, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản để thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Tổ chức chi trả các khoản trợ cấp ưu đãi kịp thời, đúng chế độ, đúng đối tượng. Ký hợp đồng trách nhiệm với Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thực hiện chi trả các chế độ ưu đãi cho các đối tượng chính sách. Thực hiện việc chi trả trợ cấp cho các xã, phường, thị trấn trên cơ sở hồ sơ của đối tượng và danh sách chi trả. Trong quá trình chi trả, thanh toán phải mở đầy đủ sổ sách, ghi chép, lưu giữ chứng từ gốc theo quy định của pháp luật.
4.Thanh toán dứt điểm, kịp thời với Ủy ban nhân dân cấp xã về kinh phí chi trả, danh sách đối tượng và lệ phí chi trả hàng tháng, đảm bảo nguyên tắc thanh toán xong tháng trước mới được ứng tiền chi trả tháng sau.
5.Thường xuyên và định kỳ đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc chi trả của các xã, phường, thị trấn đảm bảo chi trả kịp thời, đầy đủ, chính xác cho các đối tượng chính sách.
Điều 7. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Quản lý thực hiện chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng của địa phương kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ chính sách.
2. Ký hợp đồng trách nhiệm việc chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng giữa cán bộ chi trả với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bố trí cán bộ giúp việc thực hiện chi trả kịp thời, đảm bảo chi trả đúng đối tượng theo danh sách do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập, được hưởng lệ phí chi trả theo chế độ hiện hành.
3. Lập sổ theo dõi quản lý từng loại đối tượng, kể cả các đối tượng chết, hết tuổi hưởng trợ cấp, chuyển địa phương khác, từ địa phương khác chuyển đến… đồng thời báo cáo hồ sơ, danh sách các đối tượng trên cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội làm cơ sở báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để quyết định tăng, giảm trợ cấp kịp thời.
4. Các hồ sơ, chứng từ gốc đều phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã duyệt làm cơ sở pháp lý để tổng hợp, báo cáo thanh quyết toán với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định hiện hành.
5. Bố trí nơi chi trả thuận lợi; tiền mặt, hồ sơ chi trả trợ cấp người có công cần được bảo quản tuyệt đối an toàn.
6. Thanh toán dứt điểm, kịp thời với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội về kinh phí chi trả, danh sách đối tượng, đảm bảo nguyên tắc thanh toán xong tháng trước mới ứng tiền chi trả tháng sau.
Điều 8. Trách nhiệm cán bộ chi trả trợ cấp ở xã, phường, thị trấn
1. Xác định rõ trách nhiệm, quyền lợi và sự ủy quyền của cấp huyện với cấp xã trong quá trình thực hiện công tác quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi cho đối tượng trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
2. Phản ánh kịp thời các trường hợp giảm (thôi trả trợ cấp ưu đãi hàng tháng do chết, hết thời hạn hưởng, chuyển đi nơi khác, hưởng sai chế độ chính sách do các cơ quan chức năng phát hiện đề nghị cắt giảm và các trường hợp giảm, thôi trả trợ cấp khác theo quy định) về cấp huyện để làm căn cứ lập danh sách chi trả trợ cấp tháng sau liền kề đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ.
3. Hợp đồng trách nhiệm chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập theo mẫu số C74-HD/LĐTBXH ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/3/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 9. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện tốt công tác quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng được khen thưởng theo quy định. Nếu vi phạm gây thiệt hại, thất thoát kinh phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Thông tư liên tịch 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành lao động – thương binh và xã hội quản lý do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 14/03/2009
Nghị định 89/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi Ban hành: 13/08/2008 | Cập nhật: 15/08/2008
Quyết định 09/2007/QĐ-BLĐTBXH bổ sung mẫu các loại chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính vào Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC áp dụng cho kế toán nguồn ngân sách Trung ương thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách năm 2007 do Uỷ ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế thực hiện chế độ họp, hội nghị và thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí của một số dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc hệ thống y tế nhà nước trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 23/10/2009
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/09/2006 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Quy định về chế độ, chính sách dân số- kế hoạch hóa gia đình của tỉnh giai đoạn 2006- 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy Sở thể dục thể thao tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 16/10/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về chế độ họp và thông tin báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nuớc thuộc Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành quy định trách nhiệm quản lý, chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách trung ương ủy quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân quận 3 do Uỷ ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Thương mại và Du lịch Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về việc giải thể trường trung học cơ sở Lê Minh Xuân 2 thuộc phòng giáo dục huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định danh mục các khu neo đậu tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thuộc Chương trình hành động phòng, chống tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em từ năm 2006 đến năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện chính sách trợ giá, cước vận chuyển hàng hoá phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/06/2006 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy trình lập dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Đồng Nai Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 35/2006/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013