Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 05/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 03/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 03 tháng 02 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 178/TTr-STC ngày 31 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành nhân (x) với tỷ lệ thuê đất được quy định kèm theo Quyết định này.
Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp. Việc xác định lại giá đất để phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường được thực hiện theo Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên mặt đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt) thì đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm được tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm. Đơn giá này cũng được áp dụng đối với phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Trường hợp cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp được giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng vị trí, cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất.
4. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê:
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần: Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .
b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm: Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.2, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .
5. Đơn giá thuê mặt nước được tính theo Quy định kèm theo Quyết định này.
6. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 5 (năm) năm. Sau khi hết thời hạn 5 (năm) năm thì đơn giá thuê đất, thuê mặt nước được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp theo.
7. Tiền thuê đất, thuê mặt nước một năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất, thuê mặt nước 01 (một) năm nhân (x) với diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới), thuê mặt nước.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Các trường hợp thuê đất chưa thực hiện điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP hoặc đã điều chỉnh đơn giá thuê đất nhưng chưa hết kỳ ổn định thì được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 94/2011/TT-BTC để điều chỉnh đơn giá thuê đất của kỳ ổn định tiếp theo.
3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
A. TỶ LỆ THUÊ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Số TT |
Tên đường phố |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|
Từ |
Đến |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
||
1 |
Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
1.1 |
|
Bùng binh Đồng khởi |
Phan Ngọc Tòng |
2,5% |
1.2 |
|
Phan Ngọc Tòng |
Nguyễn Trung Trực |
2,5% |
1.3 |
|
Nguyễn Trung Trực |
Nguyễn Huệ |
2,5% |
1.4 |
|
Nguyễn Huệ |
Cầu Cá Lóc |
2,5% |
1.5 |
|
Cầu Cá Lóc |
Cống An Hoà (cống số 2) |
2% |
1.6 |
|
Cống An Hoà (cống số 2) |
Cầu Gò Đàng |
2% |
1.7 |
|
Cầu Gò Đàng |
Ngã ba Phú Hưng |
2% |
2 |
Nguyễn Huệ |
|
|
|
2.1 |
|
Hùng Vương |
Hai Bà Trưng |
2,5% |
2.2 |
|
Hai Bà Trưng |
Phan Đình Phùng |
2% |
2.3 |
|
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Thị Định |
2% |
2.4 |
|
Nguyễn Thị Định |
Hết ranh thành phố |
2% |
3 |
Nguyễn Trung Trực |
Trọn đường |
|
2,5% |
4 |
Hùng Vương |
|
|
|
4.1 |
|
Nguyễn Huệ |
Phan Ngọc Tòng |
2,5% |
4.2 |
|
Phan Ngọc Tòng |
Đồng Khởi |
2,5% |
4.3 |
|
Đồng Khởi |
Cầu Kiến Vàng |
2,5% |
4.4 |
|
Cầu Kiến Vàng |
Bến phà Hàm Luông |
2% |
5 |
Lê Lợi |
|
|
|
5.1 |
|
Nguyễn Huệ |
Phan Ngọc Tòng |
2,5% |
5.2 |
|
Phan Ngọc Tòng |
Nguyễn Trãi |
2,5% |
6 |
Lê Quí Đôn |
Trọn đường |
|
2,5% |
7 |
Lý Thường Kiệt |
|
|
|
7.1 |
|
Nguyễn Trung Trực |
Phan Ngọc Tòng |
2,5% |
7.2 |
|
Phan Ngọc Tòng |
Nguyễn Trãi |
2,5% |
8 |
Lê Đại Hành |
Trọn đường |
|
2,5% |
9 |
Lộ số 4 |
Trọn đường |
|
2% |
10 |
Phan Ngọc Tòng |
|
|
|
10.1 |
|
Hùng Vương |
Nguyễn Đình Chiểu |
2,5% |
10.2 |
|
Nguyễn Đình Chiểu |
Đường 3/2 |
2,5% |
11 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trọn đường |
|
2,5% |
12 |
Nguyễn Trãi |
Trọn đường |
|
2,5% |
13 |
Nguyễn Du |
Trọn đường |
|
2,5% |
14 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trọn đường |
|
2,5% |
15 |
Đồng Khởi |
|
|
|
15.1 |
|
Cầu Bến Tre 1 (đường Hùng Vương) |
Bùng binh Đồng Khởi -Nguyễn Đình Chiểu |
2,5% |
15.2 |
|
Bùng binh Đồng Khởi -Nguyễn Đình Chiểu |
Tượng đài Đồng Khởi |
2,5% |
15.3 |
|
Cổng chào thành phố |
Nút giao thông trung tâm |
2,5% |
15.4 |
|
Nút giao thông trung tâm |
Đến ngã tư Phú Khương |
2,5% |
15.5 |
|
Ngã tư Phú Khương |
Ngã tư Tân Thành |
2% |
16 |
Đường 3 tháng 2 |
Trọn đường |
|
2,5% |
17 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Huệ |
30/4 |
2,5% |
18 |
Trần Quốc Tuấn |
Trọn đường |
|
2,5% |
19 |
Lê Lai |
Trọn đường |
|
2,5% |
20 |
Đống Đa |
Trọn đường |
|
2,5% |
21 |
Chi Lăng 1 |
Trọn đường |
|
2,5% |
22 |
Chi Lăng 2 |
Trọn đường |
|
2,5% |
23 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Trọn đường |
|
2,5% |
24 |
Đường 30 tháng 4 |
Đường 3/2 |
Cổng chào |
2,5% |
25 |
Ngô Quyền |
Trọn đường |
|
2,5% |
26 |
Tán Kế |
Trọn đường |
|
2,5% |
27 |
Lãnh Binh Thăng |
Trọn đường |
|
2,5% |
28 |
Thủ Khoa Huân |
Trọn đường |
|
2% |
29 |
Phan Đình Phùng |
Trọn đường |
|
2,5% |
30 |
Đoàn Hoàng Minh |
|
|
|
30.1 |
|
Cầu Nhà thương |
Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu |
2% |
30.2 |
|
Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu |
Đường Đồng Khởi |
2% |
31 |
Nguyễn Thị Định |
|
|
|
31.1 |
|
Đồng Khởi |
Nguyễn Huệ |
2% |
31.2 |
|
Nguyễn Huệ |
Lộ Thầy Cai |
2% |
31.3 |
|
Lộ Thầy Cai |
Ngã ba Phú Hưng |
2% |
32 |
Nguyễn Văn Tư |
|
|
|
32.1 |
|
Chợ Ngã năm |
Cầu 1/5 |
2% |
32.2 |
|
Cầu 1/5 |
Bến phà Hàm Luông |
2% |
33 |
Hoàng Lam |
Trọn đường |
|
2% |
34 |
Trương Định |
Trọn đường |
|
2% |
35 |
Lộ Cầu Mới |
Trọn đường |
|
2% |
36 |
Quốc lộ 60 |
|
|
|
36.1 |
|
Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương) |
Ngã tư Tân Thành |
2% |
36.2 |
|
Ngã tư Tân Thành |
Giáp ranh huyện Châu Thành |
2% |
37 |
ĐT.885 |
Ngã ba Phú Hưng |
Cầu Chẹt sậy |
2% |
38 |
ĐT.884 |
Ngã tư Tân Thành |
Cầu Sân bay |
2% |
39 |
ĐT.887 |
|
|
|
39.1 |
|
Ngã ba đường Tiểu dự án - đường 887 |
Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 |
2% |
39.2 |
|
Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 |
Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An) |
2% |
40 |
Lộ Tiểu dự án |
Cầu Trôm |
Cầu Kinh |
2% |
41 |
Lộ Thống Nhất |
Trọn đường |
|
2% |
42 |
Khu dân cư Ao Sen - Chợ Chùa |
|
|
|
42.1 |
|
Ô 1, 2, 3, 4, 6 |
|
2% |
42.2 |
|
Ô 8 |
|
2% |
42.3 |
|
Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16 |
|
2% |
43 |
Khu dân cư Sao Mai |
|
|
|
43.1 |
|
Đường số 3, 5 |
|
2% |
43.2 |
|
Đường số 2 |
|
2% |
43.3 |
|
Đường số 1, 4 |
|
2% |
44 |
Khu dân cư 225 |
|
|
|
44.1 |
Đường số 1, 2 |
Tuyến tránh QL.60 |
Hết thửa số 460 và thửa số 582 |
2% |
44.2 |
Đường số 3 |
Trọn đường |
|
2% |
44.3 |
Đường số 1, 2 |
Thửa số 461 và thửa số 583 |
Đầu đường số 7 |
2% |
44.4 |
Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9 |
Trọn đường |
|
2% |
45 |
Đường vào cầu Hàm Luông mới |
|
|
|
45.1 |
|
Thuộc địa phận Phường 6 |
|
2% |
45.2 |
|
Thuộc địa phận Bình Phú |
|
2% |
46 |
Lộ vào nhà thi đấu Phú Khương |
Trọn đường |
|
2% |
47 |
Tuyến đường mới |
Từ vòng xoay tuyến tránh quốc lộ 60 |
Đến Đoàn Hoàng Minh (đường cũ và đường mới) |
2% |
48 |
Tuyến đường mới (khu tái định cư Công an) đường D1 và N1 |
Từ thửa đất số 782 |
Đến thửa 630 |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Quốc lộ 60 mới |
|
|
|
1.1 |
|
Cầu Rạch Miễu |
Trạm thu phí |
2% |
1.2 |
|
Trạm thu phí |
Giáp thành phố Bến Tre |
2% |
1.3 |
|
Giáp quốc lộ 60 mới |
Đường vào Bến xe tỉnh (trọn đường) |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
|
2% |
2 |
Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
|
2% |
3 |
Dãy phố bờ sông Chợ Lách |
Nhà Võ Văn Thái (Mười Vinh), thửa số 148 (36) |
Hết nhà Toàn Phát, thửa số 78 (36) |
2% |
4 |
Quốc lộ 57 (phần nội ô) |
|
|
|
4.1 |
|
Phòng Văn hoá TDTT, thửa số 15 (35) |
Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ |
2% |
4.2 |
|
Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35) |
Hết ranh thửa QH chợ, thửa số 122 (35) |
2% |
4.3 |
|
Giáp thửa QH chợ thửa số 122 (35) |
Giáp đất ông Đặng Yến Xương (Tư Xướng), thửa số 56 (39) |
2% |
4.4 |
|
Giáp ranh Trường cấp II thị trấn cũ |
Hết đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) |
2% |
4.5 |
|
Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) |
Giáp đường số 11 |
2% |
4.6 |
|
Đất ông Huỳnh Phúc Thọ, thửa số 58 (39) |
Giáp Bến xe thị trấn Chợ Lách |
2% |
4.7 |
|
Đường số 11 |
Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé), thửa số 183 (30) |
2% |
4.8 |
|
Bến xe thị trấn Chợ Lách, thửa số 19 (40) |
Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (41) |
2% |
5 |
Khu phố 2 |
|
|
|
5.1 |
|
Tổ giao dịch NHNN và PTNT |
Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35) |
2% |
5.2 |
|
Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị), thửa số 43 (35) |
Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35) |
2% |
5.3 |
|
Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35) |
Hết đất bà Nguyễn Thị Hường, thửa số 124 (35) |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường Trần Hưng Đạo
Đ.30/4 (bên trái nhà lồng) Đường 29/3 (bên phải nhà lồng) Đ. Nguyễn Trãi Đ. Thái Hữu Kiểm Đ. Vĩnh Phú |
Ngã tư Tư Trù
Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm |
ĐT.885
UBND thị trấn cũ
UBND thị trấn cũ
Võ Trường Toản Cầu Xây Trưng Trắc |
2% |
2 |
Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp III cũ) Đ. Sương Nguyệt Anh |
Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo |
ĐT.885
Võ Trường Toản |
2% |
3 |
Đường Võ Trường Toản Đ. Phan Ngọc Tòng Đ. Vĩnh Phú |
Sương Nguyệt Anh
Trưng Trắc |
Vĩnh Phú
Võ Trường Toản |
2% |
4 |
Đường Mạc Đỉnh Chi |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Đình Chiểu |
2% |
5 |
ĐT.885 |
Hết Bến xe An Bình Tây |
Trần Hưng Đạo |
2% |
6 |
ĐT.885 - cầu Ba Tri (19/5 cũ) |
Trần Hưng Đạo |
Cầu Ba Tri |
2% |
7 |
Đ. Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
7.1 |
|
Ngã tư Phòng Giáo dục |
Ngã ba An Bình Tây |
2% |
7.2 |
|
Nhà Bách hóa cũ |
Ngã tư Phòng Giáo dục |
2% |
8 |
Đường Huỳnh Văn Anh |
Ngã năm An Bình Tây |
Ngã ba huyện lộ 14 |
2% |
9 |
ĐT.885 |
Cầu Ba Tri |
Giáp ngã ba Giồng Trung |
2% |
HUYỆN MỎ CÀY NAM |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đ. Nguyễn Đình Chiểu |
Trọn đường |
Dài 290m |
2% |
2 |
Đ. Công Lý |
Ngã tư cầu Mỏ Cày |
Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m) |
2% |
3 |
Đ. Lê Lai |
Trọn đường |
Dài 313m |
2% |
4 |
Đ. Trương Vĩnh Ký |
QL.60 |
Hết ranh Ngân hàng cũ |
2% |
5 |
Đ. Bùi Quang Chiêu |
Trọn đường |
Dài 273m |
2% |
6 |
Đ. Phan Thanh Giản |
Trọn đường |
Dài 242m |
2% |
7 |
Đ. Nguyễn Du |
|
|
|
|
|
Lê Lai |
Ngã ba chợ cá |
2% |
|
|
Ngã ba chợ cá |
Cầu 17/1 |
2% |
8 |
Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ) |
Nguyễn Du |
Chân cầu An Thuận 3 cũ (dài 112m) |
2% |
9 |
Đường vào cầu Thom (mở mới) |
ĐH.20 |
Cầu Thom |
2% |
10 |
ĐH.20 |
|
|
|
10.1 |
|
Ngã ba QL.60 |
Hết ranh UBND xã An Thạnh |
2% |
10.2 |
|
Thửa số 201 (1A) và thửa số 157 (1A) |
Bến đò Thom |
2% |
11 |
ĐH.22 |
Ngã ba QL.57 |
Cầu 17/1 (dài 305m) |
2% |
12 |
QL.57 |
|
|
|
12.1 |
|
Ngã ba Thom - QL.60 |
Về hướng cầu Mương Điều (dài 1.000m) |
2% |
12.2 |
|
Từ điểm 1.000m |
Cầu Mương Điều |
2% |
13 |
QL.60 |
|
|
|
13.1 |
|
Cầu Mỏ Cày |
Cống chùa Bà, dài 754m |
2% |
13.2 |
|
Cống chùa Bà |
Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m) |
2% |
13.3 |
|
Hết Trường THPT Chêguêvara |
Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m) |
2% |
13.4 |
|
Cầu Mỏ Cày |
Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), TT Mỏ Cày (dài 550m) |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Đường vào cầu Hàm Luông |
|
|
|
1.1 |
|
Cầu Hàm Luông |
Cầu Cái Cấm |
2% |
1.2 |
|
Cầu Cái Cấm |
Cầu Chợ Xếp |
2% |
2 |
Đường tỉnh 882 |
|
|
|
2.1 |
|
Ngã ba bền (thửa 1230, tờ 1) |
Khu trung tâm chính trị - hành chính huyện |
2% |
2.2 |
|
Khu trung tâm chính trị - hành chính huyện |
Phòng khám đa khoa An Bình (hết thửa 662, tờ 2) |
2% |
2.3 |
|
Phòng khám đa khoa An Bình (hết thửa 662, tờ 2) |
Ngã ba Cây Trâm (thửa 230, tờ 2) |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
1 |
Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn |
Giáp đường 885 |
Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) |
2% |
2 |
Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) |
Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn |
Bờ sông |
2% |
3 |
Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ |
Giáp đường 885 |
Dãy nhà ngang cuối đường |
2% |
4 |
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
|
2% |
5 |
ĐT.885 |
|
|
|
5.1 |
|
Cầu Chẹt Sậy |
Hết ranh Doanh nghiệp dầu Tiến Phát |
2% |
5.2 |
|
Hết ranh Doanh nghiệp dầu Tiến Phát |
Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh |
2% |
5.3 |
|
Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh |
Đường vào cầu Mỹ Thạnh |
2% |
5.4 |
|
Đường vào cầu Mỹ Thạnh |
Hết ranh ngã ba Lương Hoà |
2% |
5.5 |
|
Hết ranh ngã ba Lương Hoà |
Đến hết ranh đền thờ bà Nguyễn Thị Định |
2% |
5.6 |
|
Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ |
Cầu đúc Lương Quới |
2% |
5.7 |
|
Hết ranh cầu đúc Lương Quới |
Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ) |
2% |
5.8 |
|
Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - thị trấn |
Hết ranh chùa Huệ Khánh |
2% |
5.9 |
|
Hết ranh chùa Huệ Khánh |
Hết ranh chùa Huệ Quang |
2% |
5.10 |
|
Hết ranh chùa Huệ Quang |
Hết ranh Trung tâm Dạy nghề |
2% |
5.11 |
|
Hết ranh Trung tâm Dạy nghề |
Hết ranh cổng Công an |
2% |
5.12 |
|
Hết ranh cổng Công an |
Ranh trên ngã ba Bình Thành |
2% |
6 |
ĐH.10 |
Giáp ĐT.885 |
Hết ranh ngã tư Bình Đông |
2% |
7 |
Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền |
Giáp ĐT.885 |
Cầu Mỹ Thạnh |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
ĐT.883 |
|
|
|
1.1 |
|
Đường Bùi Sĩ Hùng |
Đường Đồng Khởi |
2% |
1.2 |
|
Đường Đồng Khởi |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
2% |
1.3 |
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến |
2% |
1.4 |
|
Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến |
Cống Soài Bọng |
2% |
2 |
Đ. Nguyễn Đình Chiểu |
ĐT.883 |
Giáp xã Đại Hoà Lộc |
2% |
3 |
Đ. Đồng Khởi |
ĐT.883 |
Công ty CP Thuỷ sản |
2% |
4 |
Đường 30 tháng 4 |
Giáp đường Lê Hoàng Chiếu |
Đ.Nguyễn Đình Chiểu |
2% |
5 |
Đ. Trần Ngọc Giải |
Giáp đường tỉnh 883 (nhà ông Khiết) |
Giáp đường 30/4 (nhà may Lê Bôi) |
2% |
6 |
Đ. Trần Hoàng Vũ |
Giáp đường tỉnh 883 (quán phở Thuý An) |
Giáp đường 30/4 (Đài Truyền thanh huyện) |
2% |
7 |
Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
Giáp đường 883 |
Giáp đường 30/4 |
|
7.1 |
Đ. Cách Mạng Tháng Tám |
|
|
2% |
7.2 |
Đường 3 tháng 2 |
|
|
2% |
8 |
Đường 26/8 |
Giáp đường chợ thực phẩm |
Giáp cầu chợ Bình Đại |
2% |
9 |
Đ. Chợ thực phẩm |
Giáp ĐT.883 |
Đường 1/5 |
2% |
10 |
Đ. Lê Phát Dân |
Giáp ĐT.883 (hiệu thuốc huyện) |
Giáp Bình Thắng |
2% |
11 |
Đ. Bà Khoai |
Giáp đường 30/4 |
Giáp đường Nguyễn Thị Định |
2% |
12 |
Đ. Lê Hoàng Chiếu |
Giáp ĐT.883 (nhà Bảy Thảo) |
Giáp đường Mậu Thân (chùa Đông Phước) |
2% |
Đoạn đường |
Tỷ lệ thuê đất |
|||
Từ |
Đến |
|||
1 |
Dãy phố chợ (dãy 1) |
|
|
|
1.1 |
|
Bưu điện (thửa 79 tờ bản đồ số 31 |
Chợ cá cũ (thửa 129 tờ bản đồ 32) dài: 132m |
2% |
1.2 |
|
Chợ cá cũ (thửa 130 tờ bản đồ 32) |
Nhà ông Tư Thới (thửa 753 tờ bản đồ 28) dài: 130m |
2% |
2 |
Dãy phố chợ (dãy 2) |
Thư viện (thửa 73 tờ bản đồ 31) |
Nhà Bảy Nguyện (thửa 152 tờ bản đồ 28) dài: 292m |
2% |
3 |
Đoạn QL.57 |
Đoạn từ ngã tư nhà thờ (thửa 73 tờ bản đồ 27) |
Ngã tư cây da (thửa 62 tờ bản đồ 36) dài: 476m. |
2% |
B. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP Ở VỊ TRÍ KHÁC
+ Đối với đất phi nông nghiệp ở các vị trí chưa được cụ thể trong bảng quy định nêu trên thì tỷ lệ thuê đất là 1,5%.
+ Đối với đất chợ thì tỷ lệ thuê đất là 2%.
Đối với các trường hợp đặc biệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể.
1. Đơn giá thuê mặt nước cố định
Đơn vị tính: Đồng
Vị trí |
Nước ngọt, lợ (đ/m2) |
Nước mặn (đ/m2) |
1 2 3 4 |
90 75 55 45 |
60 50 35 30 |
- Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.
- Vị trí 2: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào từ 0,5km đến dưới 1km.
- Vị trí 3: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào từ 1km đến dưới 2km.
- Vị trí 4: Ngoài các vị trí trên.
2. Đơn giá thuê mặt nước không cố định:
- Mặt nước sông Tiền, Hàm Luông: 250đ/m2.
- Mặt nước các khu vực còn lại: 200đ/m2.
Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi danh mục cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ Quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án; kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện và phạm vi hoạt động vận chuyển của xe thô sơ, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự tại tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định của Quyết định 45/QĐ-TTg sửa đổi về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/03/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 trên địa bàn quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Văn hóa và Thông tin quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng - An ninh Quận 9 năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về trách nhiệm cấp phát, quản lý và chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng thuộc kinh phí ngân sách Trung ương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện; phân công thực hiện nhiệm vụ công tác của Ủy ban nhân dân huyện năm 2010 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển ngành chăn nuôi giai đoạn 2010 - 2015 của tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 25/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 08/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá thóc tại Quyết định 70/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/01/2010 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu một phần viện phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư và làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để tính thu tiền sử dụng đất (giao đất không thông qua hình thức đấu giá) để sử dụng vào mục đích làm trụ sở làm việc của Công ty Công trình Đô thị huyện Tân Thành tại thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú của các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng tư pháp huyện, thị xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 10/12/2019
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 76/2005/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi Ngân sách nhà nước 2010 cho các huyện, thành phố, thị xã, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyển sinh của Chương trình đào tạo sau đại học do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp với sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bảo hiểm y tế tự nguyện cho cán bộ thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống nông thôn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/01/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư trong Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua cầu Cồn Tiên tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 19/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 02/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 06/12/2007
Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 30/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006