Quyết định 05/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án trồng rừng và cây xanh thành phố giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 05/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Hoàng Quân |
Ngày ban hành: | 03/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/02/2012 | Số công báo: | Số 10 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 02 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X;
Căn cứ Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt “Quy hoạch sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 4109/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt số liệu chi tiết diện tích rừng, đất lâm ngiệp và cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn thành phố năm 2010 (Thời điểm 31 tháng 12 năm 2010);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1829/TTr-SNN-KHTC ngày 29 tháng 11 năm 2011 về phê duyệt “Đề án trồng rừng và cây xanh thành phố giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt Đề án trồng rừng và cây xanh thành phố giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 theo nội dung đề án đính kèm.
Điều 2. Căn cứ nội dung Đề án trồng rừng và cây xanh thành phố giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 đã được phê duyệt, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban Chỉ đạo, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC TRỒNG CÁC LOẠI RỪNG VÀ CÂY XANH
1. Vị trí địa lý:
Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ 10°10' - 10°38' Bắc và 106°22' - 106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường thủy và đường không của cả nước.
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, địa hình thành phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông, vùng cao nằm ở phía Bắc - Đông Bắc và một phần Tây Bắc, có độ cao trung bình so với mặt nước biển 10 đến 25 mét. Vùng trũng nằm ở phía Nam - Tây Nam và Ðông Nam thành phố, có độ cao trung bình trên dưới 1 mét, nơi thấp nhất 0,5 mét.
2. Điều kiện tự nhiên:
2.1. Khí hậu:
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, Thành phố Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa - khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11, còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau.
2.2. Thủy văn:
Về thủy văn, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch rất đa dạng, sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Lâm Viên, hợp lưu bởi nhiều sông khác, có lưu vực lớn khoảng 45.000 km². Ngoài các con sông chính, Thành phố Hồ Chí Minh còn có một hệ thống kênh rạch chằng chịt: Láng The, Bàu Nông, Rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc - Thị Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi... Hệ thống sông, kênh rạch giúp Thành phố Hồ Chí Minh trong việc tưới tiêu, nhưng do chịu ảnh hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông, thủy triều thâm nhập sâu đã gây nên những tác động xấu tới sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành.
II. THỰC TRẠNG TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010:
Theo Quyết định số 4109/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt số liệu chi tiết diện tích rừng và đất lâm nghiệp và cây phân tán trên địa bàn thành phố đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 có 42.523,27 ha, độ che phủ rừng đạt 18,76%, so với năm 2005 diện tích rừng đất lâm nghiệp và cây phân tán trên địa bàn thành phố 33.771,50 ha độ che phủ rừng đạt 16,11%; như vậy độ che phủ của rừng trong 05 năm qua tăng lên 2,65%.
Diện tích trồng rừng, chuyển hóa rừng từ năm 2006 - 2010 tại Bình Chánh, Củ Chi, Đền Hùng, Cần Giờ đạt 386ha, diện tích trồng cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn thành phố 750ha.
Diện tích công viên cây xanh và mảng xanh trên địa bàn thành phố đến năm 2010 đạt 739,7253ha, trong đó diện tích công viên vườn hoa 372,7078ha, mảng xanh công cộng 199,6764ha, mảng xanh khác 167,3411ha.
1. Trồng rừng và cây xanh thành phố:
a) Rừng phòng hộ môi trường huyện Bình Chánh:
- Dự án đầu tư phát triển rừng phòng hộ môi trường được trồng từ năm 2008 với mục đích tăng mảng xanh và phòng hộ môi trường thành phố.
- Rừng phòng hộ môi trường thuộc ấp 3, 6, 7 xã Lê Minh Xuân huyện Bình Chánh được trồng chuyển hóa, chăm sóc rừng từ năm 2008, diện tích rừng được trồng chuyển hóa, chăm sóc, bảo vệ tại ấp 3 là 171,03ha và tại ấp 6, 7 là 91,64 ha, với các loài cây trồng chuyển hóa là cây Sao, Dầu, Bằng lăng, Chiêu liêu, Mù u, Gáo vàng…
b) Vườn thực vật Củ Chi:
Xây dựng khu sưu tập cây thân gỗ và sinh cảnh Vườn thực vật Củ Chi Thành phố Hồ Chí Minh là một khu trồng cây sưu tập những loài cây bản địa Việt Nam gồm các loài cây quí hiếm, đặc hữu và Sao, Dầu, cây họ bộ để nghiên cứu khoa học bảo tồn đa dạng sinh học, là nơi học tập, tham quan nghiên cứu giao lưu khoa học trên diện tích 40ha, thực hiện từ năm 2010 - 2015.
c) Trạm Thực nghiệm Lâm nghiệp Tân tạo:
- Rừng Đặc dụng tại Trạm Thực nghiệm Lâm nghiệp Tân Tạo triển khai thi công các hạng mục: Vườn cảnh, Khu sưu tập, Bảo vệ nguyên vẹn hệ sinh thái, Nuôi dưỡng rừng trồng hiện hữu, Chăm sóc tu bổ rừng, Trồng rừng khảo nghiệm, Rừng giống và vườn giống, Trồng chuyển hóa các mô hình cấu trúc những quần xã thực vật, Trồng chuyển hóa rừng thực nghiệm, Nông lâm kết hợp trên diện tích rừng 29,92 ha, với các loài cây xanh, cây tạo hình, cây trổ hoa, cây trang trí, cây lá màu, cỏ, thực vật thủy sinh các loài như: Tràm chua, Bạch đàn, Sao xanh, Cà na… đã hoàn thành vào năm 2010.
d) Trồng cây cảnh quan tại khu vực Đền tưởng niệm các Vua Hùng:
Xây dựng các khu trồng cây xanh cảnh quan vừa đan xen kiến trúc xây dựng tạo cảnh quan liên hoàn kết hợp với các mô hình quần thể hỗn giao các loài cây đặc hữu của rừng Việt Nam phù hợp với các khu tái hiện các truyền thuyết diện tích 12ha.
đ) Trồng cây phân tán:
Hàng năm Chi Cục Lâm nghiệp cung cấp cây trồng phân tán cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, các trường học, bệnh viện, doanh trại quân đội…, bình quân từ 250 - 300 ngàn cây một năm; cây trồng phát triển tốt góp phần phát triển mảng xanh, cải thiện môi trường sinh thái của thành phố, phối hợp tổ chức thực hiện Môi trường Xanh - Sạch - Đẹp. Giai đoạn từ năm 2006 - 2010 đã trồng được 1,2 triệu cây tương đương với 750ha.
e) Trồng 500.000 cây xanh ven sông, kênh, rạch:
Trồng 500.000 cây xanh ven sông, kênh, rạch (các loài Tràm chua, Tràm úc, Nhạc ngựa nước, Trâm, Dầu, Gáo, Sao, Săng máu, Gõ biển, Dừa nước…) tại các Quận 12, Bình Thạnh, Thủ Đức, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Bình Chánh, thời gian thực hiện từ 2011 - 2015.
g) Trồng cây xanh Khu chế xuất Tân thuận:
Trồng cây xanh khu chế xuất Tân thuận có diện tích 28 ha theo văn bản 6817/UBND-ĐTMT ngày 29 tháng 12 năm 2010 về quy hoạch lại khu cây xanh đô thị 28 ha bên cạnh Khu Chế xuất Tân Thuận, Chủ đầu tư là Công ty TNHH Một thành viên Phát triển công nghiệp Tân Thuận.
h) Trồng cây xanh cách ly:
Trồng cây xanh cách ly 34,95 ha tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước huyện Bình Chánh.
2. Thực trạng trồng cây xanh và phát triển cây xanh do Công ty TNHH MTV Công viên cây xanh quản lý:
a) Hiện trạng cây xanh đường phố:
- Hiện nay các Khu Quản lý giao thông Đô thị trực thuộc Sở Giao thông vận tải đang quản lý khoảng 82.000 cây xanh (trong đó có trên 70.700 cây xanh đường phố và 11.300 cây xanh trong công viên, dinh thự công).
- Đối với khu vực nội thành cũ mặc dù đang có rất nhiều chủng loại cây trên các tuyến đường khoảng 100 loài, nhưng cây trồng chỉ tập trung chủ yếu ở cá loài như Viết (13,9%), Lim sét (13,8%), Dầu rái (13,6%), Sao đen (11,6%), Me chua (9,6%), Phượng vĩ (6,7%), Bằng lăng (5,5%), Xà cừ (4,1%), Long não (2,4%), Bò cạp nước (1,9%), Me tây (1,7%), Nhạc ngựa nước (1,6%), một số loài cây khác thuộc nhóm cây trồng đường phố như Mặc nưa, Móng bò, Sến cát, Giá tỵ, Sò đo cam… chiếm tỷ lệ dưới 1%.
- Đối với khu vực nội thành phát triển mới và một số huyện ngoại thành hệ thống cây xanh đường phố đang trong quá trình hình thành, phần lớn được trồng theo các dự án làm đường và qua công tác làm mới cây xanh trong vài năm gần đây, số lượng cây còn nhỏ (mới trồng và loại 1) chiếm tỷ lệ rất lớn khoảng 70%, chủng loại cây trồng trong thời gian qua trên các tuyến đường thuộc khu vực này khá đơn điệu, chủ yếu là cây Viết, Xà cừ, Bằng lăng. Số lượng cây thuộc danh mục cấm trồng và hạn chế trồng trên đường phố đều chiếm tỷ lệ lớn trên 20%.
b) Hiện trạng diện tích công viên và mảng xanh trên địa bàn thành phố:
- Hiện nay diện tích công viên và mảng xanh trên địa bàn thành phố do các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị khác quản lý được phân bố như sau:
- Công viên: khu cây xanh được trồng tập trung trong một diện tích đất lớn nhằm mục đích phục vụ công cộng, là khu sinh hoạt ngoài trời, nghỉ ngơi, thư giãn, vui chơi, giải trí, tập luyện thể dục, nơi tổ chức các hoạt động văn hóa - xã hội đáp ứng nhu cầu của người dân thành phố, ngoài cây xanh công viên có các công trình kiến trúc và công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Vườn hoa: các công viên nhỏ, hạn chế về quy mô và nội dung.
- Mảng xanh công cộng: mảng xanh của các công trình thuộc khu vực sở hữu công cộng như: mảng xanh trên dải phân cách, mảng xanh trụ cầu, tường dẫn cầu, trong đó mảng xanh của các công trình là phần diện tích trên mặt đất, trên tầng cao hoặc không gian đứng của công trình được che phủ bằng các loài cây bụi, hoa, cỏ, dây leo và các loài cây trang trí khác.
- Mảng xanh khác: mảng xanh trong Hội trường Thống nhất, Bảo tàng Hồ Chí Minh và các dinh thự công khác.
Qua thống kê, hiện trạng chỉ tiêu đất cây xanh sử dụng công cộng trên địa bàn thành phố hiện nay khoảng 1m2/người, rất thấp so với chỉ tiêu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 là 2,4m2/người đối với khu vực nội thành hiện hữu và 7,1m2/người đối với khu vực nội thành phát triển mới, 12m2/người đối với khu vực ngoại thành.
3. Công tác quản lý bảo vệ rừng:
a) Chi Cục Lâm nghiệp:
Quản lý công tác xây dựng, phục hồi, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất; phát triển lâm nghiệp xã hội, lâm nghiệp đô thị; nghiên cứu sưu tập, bảo tồn các loại cây lâm nghiệp, xây dựng kế hoạch triển khai quy định của ngành về phát triển rừng. Thực hiện tốt công tác hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định đúng quy trình kỹ thuật của các công trình, dự án chuyên ngành lâm nghiệp, tổ chức việc kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp. Bước đầu theo dõi và nắm bắt số liệu về sản xuất kinh doanh ngành chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ trên địa bàn thành phố, tham gia đóng góp cho các văn bản pháp lý chuyên ngành về lâm nghiệp.
b) Chi Cục Kiểm lâm:
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quản lý rừng, bảo vệ rừng và lâm sản; Phòng cháy, chữa cháy rừng; Bảo vệ và phát triển động vật hoang dã.
- Về mặt tổ chức, có hai Hạt là Hạt Kiểm lâm Củ Chi chịu trách nhiệm khu vực phía Bắc của thành phố và Hạt Kiểm lâm Cần Giờ gồm 5 trạm chủ yếu quản lý rừng ngập mặn Cần Giờ. Ngoài ra, Chi cục Kiểm lâm thành phố còn có 1 đội Kiểm lâm cơ động - phòng cháy, chữa cháy rừng và 1 Trung tâm Cứu hộ động vật hoang dã.
- Chi Cục Kiểm lâm đã làm tốt vai trò của đơn vị trong thời gian qua, góp phần tích cực trong công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn thành phố: Thực hiện tốt công tác phòng, chống cháy rừng, trong những năm qua không có vụ cháy rừng nào xảy ra trên địa bàn thành phố; chỉ có một số vụ cháy cỏ, cây phân tán trồng trên đất nông nghiệp. Kiểm tra, xử lý nghiêm, kịp thời các vụ vi phạm quản lý rừng. Từ năm 2006 - 2010, hàng năm Chi cục đã phát hiện và xử lý khoảng trên 200 vụ vi phạm.
c) Ban Quản lý Rừng phòng hộ Cần Giờ:
- Thành lập vào năm 2000 để quản lý diện tích rừng ngập mặn Cần Giờ được bàn giao từ Ban Quản lý Rừng phòng hộ môi trường Thành phố thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về cho Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, với tổng diện tích rừng là 35.496,89 ha (trong đó có 19.849,55 ha rừng trồng; 12.479,65 ha rừng tự nhiên tái sinh và 3.167,69 ha đất lâm nghiệp).
- Năm 2010, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã có Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2010 về việc phê duyệt phương án thống nhất quản lý rừng phòng hộ môi trường, Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ, Ban Quản lý Rừng phòng hộ Cần Giờ là chủ rừng Cần Giờ theo Quyết định này. Hiện nay, Ban Quản lý Rừng phòng hộ Cần Giờ trực tiếp quản lý 5 phân khu và 4 tiểu khu, giao khoán bảo vệ rừng cho 14 đơn vị gồm 14.971,78 ha như: Công ty Dịch vụ Công ích TNXP (có 30 hộ dân), Nông trường Cholimex, Nông trường Duyên Hải quận Gò Vấp, Trung tâm Nghiên cứu rừng ngập mặn Cần Giờ (có 3 hộ dân), Công ty Du lịch sinh thái Vàm Sát, Công ty Du lịch sinh thái Cần Giờ, Huyện đội Cần Giờ, Xã đội Tam Thôn Hiệp, Đồn Biên phòng 558, Đồn Biên phòng 562, Đồn Biên phòng 554, Hải đội 2 Biên phòng, Hạt Kiểm lâm Cần Giờ và Công ty Minh Thành. Ngoài ra Ban Quản lý Rừng phòng hộ Cần Giờ cũng giao khoán bảo vệ rừng trực tiếp cho 137 hộ dân (10.545,88 ha).
d) Khu Di tích lịch sử địa đạo Củ Chi: Thuộc Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh quản lý trực tiếp 120,63 ha rừng phòng hộ thuộc khu Bến Đình và Bến Dược ở huyện Củ Chi. Hiện nay, kết hợp với công tác quản lý bảo vệ rừng, Ban Quản lý Khu Di tích lịch sử Địa đạo Củ Chi khai thác dịch vụ du lịch và tạo nơi này thành nơi bảo tồn các giá trị văn hóa lịch sử cách mạng truyền thống, giáo dục thế hệ trẻ lòng yêu nước đồng thời giới thiệu đến bạn bè quốc tế lịch sử giành độc lập của cách mạng của dân tộc Việt Nam.
4. Nhận xét, đánh giá: Được sự quan tâm sâu sát của Thành ủy và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh với quyết tâm bảo vệ, phát triển rừng và cây xanh thành phố. Ngành Lâm nghiệp thành phố đã đạt một số thành tựu nhất định: năm 1990 diện tích rừng của thành phố là 26.617 ha chiếm 12,72% diện tích tự nhiên của thành phố. Đến năm 2000 diện tích rừng tăng lên 32.696 ha chiếm 15,60%, đến năm 2005 diện tích rừng tăng lên 33.771,50 ha chiếm 16,11% và năm 2009 diện tích rừng tăng lên 38.953,95 ha chiếm 18,59%, đến 31 tháng 12 năm 2010 là 42.523,27 ha chiếm 18,76% diện tích tự nhiên của thành phố. Đặc biệt, rừng ngập mặn Cần Giờ được khôi phục sau chiến tranh hóa học, qua quá trình khôi phục và phát triển rừng 22 năm đã được MAB/UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển thế giới đầu tiên của Việt Nam vào năm 2000.
5. Những thuận lợi và khó khăn:
a) Thuận lợi: hệ thống các văn bản pháp quy liên quan đến công tác quản lý và phát triển rừng, cây xanh đô thị ngày càng đầy đủ, chặt chẽ và từng bước đáp ứng yêu cầu của xã hội.
b) Khó khăn:
- Việc trồng rừng và cây xanh thành phố chưa có sự tham gia đồng bộ của chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội cùng tham gia việc trồng cây xanh, chống sạt lở thích ứng với biến đổi khí hậu, cải thiện môi trường đồng thời tuyên truyền vận động giáo dục ý thức người dân trong việc trồng cây xanh, bảo vệ cây xanh còn hạn chế.
- Đối với các dự án xây dựng đường giao thông hoặc các dự án xây dựng khu dân cư, khu đô thị mới trong thời gian qua thiết kế chiều rộng vỉa hè hay dải phân cách thường không dành đủ không gian để trồng cây bóng mát hoặc chỉ đủ bố trí trồng cây xanh thuộc nhóm tiểu mộc, không thể trồng cây trung mộc, đại mộc.
1. Mục tiêu:
- Tăng cường diện tích rừng, cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ, công viên; khôi phục các hệ sinh thái, phục hồi đa dạng sinh học, bảo vệ phát triển Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ; nhằm góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo Nghị quyết đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX.
- Thực hiện hiệu quả Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt đề án Quản lý bảo vệ phát triển các loại rừng và cây xanh Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 và Chỉ thị số 11/2011/CT-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường các biện pháp bảo tồn, phát triển bền vững Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ.
2. Nhiệm vụ:
Phấn đấu từ nay đến năm 2020 trồng mới 10.000.000 cây, để phát triển rừng và mảng cây xanh thành phố nâng cao độ che phủ xanh của thành phố.
Tổng diện tích trồng rừng và diện tích quy đổi trồng cây lâm nghiệp phân tán, cây ven sông, kênh, rạch, đê biển, diện tích trồng cây quy đổi của các tổ chức, cá nhân tự trồng là 13.575 ha với số lượng cây trồng là 9.937.000 cây. Diện tích trồng cây công viên, vườn hoa, đường phố là 126 ha với số lượng cây trồng là 63.000 cây.
Trong đó:
- Cây do tổ chức, gia đình, cá nhân tự trồng: 5.514.308 cây / 9.374 ha.
- Trồng cây phát triển rừng: 472.692 cây / 931 ha.
- Trồng cây ven sông, kênh, rạch, cây phân tán: 3.950.000 cây / 3.270 ha.
- Trồng cây đường phố: 63.000 cây / 126 ha.
II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN:
1. Giải pháp về quản lý nhà nước:
- Thực hiện Luật Bảo vệ và phát triển rừng cùng các văn bản liên quan để bảo vệ diện tích rừng và cây lâm nghiệp, cây xanh ven biển, sông, kênh, rạch.
- Xây dựng quy chế quản lý nhằm phát huy tinh thần trách nhiệm của cộng đồng để bảo vệ rừng, bảo vệ cây xanh trên vỉa hè và các khu vực công cộng khu dân cư.
2. Tổ chức các chương trình thông tin tuyên truyền đến cư dân thành phố:
Thường xuyên tổ chức thông tin, tuyên truyền đến người dân thành phố qua các hình thức xây dựng chuyên đề phát sóng trên Đài phát thanh, truyền hình, tờ rơi đến từng hộ gia đình trên địa bàn thành phố, nhằm phát động phong trào trồng cây xanh, quản lý bảo vệ cây xanh của người dân.
3. Giải pháp về quy hoạch đất trồng cây:
3.1. Quy hoạch về đất trồng cây do tổ chức, cá nhân tự trồng:
Các quận, huyện tổ chức lập, công bố, công khai quy hoạch các loại rừng và mảng cây xanh thành phố đến các cấp chính quyền và người dân để thực hiện quy hoạch theo đề án.
Tổng diện tích 9.374 ha, trong đó:
- Giai đoạn 1 từ 2012 - 2015: 3.516 ha.
- Giai đoạn 2 từ 2016 - 2020 tổng diện tích: 5.858 ha.
3.2. Quy hoạch về đất trồng cây xanh phát triển rừng:
Địa điểm thực hiện: Địa bàn quận 9, huyện Củ Chi, Bình Chánh, Cần Giờ, với tổng diện tích 653ha được chia ra như sau:
a) Giai đoạn 1 từ 2012 - 2015 tổng diện tích: 718ha.
Trong đó:
- Khu Công viên Lịch sử Văn hóa Dân tộc quận 9 diện tích: 22ha.
- Mở rộng diện tích Vườn thực vật Củ Chi: 50ha.
- Tiếp nhận 81ha tại Bình Chánh theo Quyết định 2331/QĐ-UBND: 81ha.
- Diện tích rừng phòng hộ Bình Chánh còn thiếu theo quy hoạch: 565ha.
b) Giai đoạn 2 từ 2016 - 2020 tổng diện tích: 130ha.
- Mở rộng diện tích Vườn thực vật Củ Chi: 130ha.
3.3. Quy hoạch về đất trồng cây xanh, công viên, vườn hoa viên đường phố:
a) Giai đoạn 1 từ 2012 - 2015 tổng diện tích: 4.449,2764ha.
Trong đó:
- Khu vực nội thành cũ diện tích: 578,7857 ha.
- Khu vực nội thành phát triển mới: 2.578,1927 ha.
- Khu vực ngoại thành: 1.292,2980 ha.
b) Giai đoạn 2 từ 2016 - 2025 tổng diện tích: 6.517,0346 ha.
Trong đó:
- Khu vực nội thành cũ diện tích: 358,9172 ha.
- Khu vực nội thành phát triển mới: 2.400,4374 ha.
- Khu vực ngoại thành: 3.757,6800 ha.
3.4. Quy hoạch về đất trồng cây ven sông rạch, cây phân tán:
Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các quận, huyện của Thành phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích 3.270ha cụ thể:
a) Giai đoạn 1 từ 2012 - 2015 tổng diện tích: 1.070ha.
b) Giai đoạn 2 từ 2016 - 2020 tổng diện tích: 2.200ha.
3.5. Quy hoạch đất khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, trồng rừng mới trên hiện trạng rừng Ia, Ib, Ic trong rừng phòng hộ Cần giờ, phương án bảo vệ bãi bồi rừng phòng hộ Cần Giờ:
- Giai đoạn 1 từ 2012 - 2015 tổng diện tích: 58,24ha.
3.6. Quy hoạch Phương án phục hồi rừng trên đất ruộng muối tại khu vực Hào Võ, tiểu khu 21 - rừng phòng hộ Cần giờ
- Giai đoạn 1 từ 2012 - 2015 tổng diện tích: 25ha.
4. Giải pháp về trồng cây do tổ chức cá nhân tự trồng:
4.1. Phát động phong trào trồng cây:
Các quận - huyện, cơ quan, trường học tổ chức lễ phát động phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” tại các khu vực Đền tưởng niệm các Vua Hùng, Khu Di tích lịch sử Địa đạo Củ Chi… vào dịp Tết cổ truyền của dân tộc. Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, học sinh, sinh viên khối quận - huyện, phường - xã - thị trấn, khối cơ quan, đơn vị, trường học: mỗi người trồng 1 cây.
Tổ chức Lễ phát động phong trào trồng cây gây rừng vào tháng 7 hàng năm tại rừng ngập mặn Cần Giờ.
Phát động phong trào trồng cây xanh vào các ngày lễ hàng năm của đất nước: ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5), ngày Bác ra đi tìm đường cứu nước (5/6), ngày giải phóng Miền Nam (30/4), Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 âm lịch), Quốc khánh 2/9…
Đưa hoạt động trồng cây gây rừng vào các kỳ sinh hoạt của đoàn viên, thanh niên: chủ nhật xanh, kỳ nghỉ hồng, mùa hè xanh, ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh…
Phát động phong trào trồng cây trong khuôn viên trường học của học sinh, sinh viên lập thành tích kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam, ngày truyền thống học sinh - sinh viên.
4.2. Lực lượng tham gia trồng cây:
Lực lượng tham gia trồng cây là người dân sinh sống làm việc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, các tổ chức, cá nhân, đoàn viên, thanh niên thành phố là lực lượng nòng cốt để phát động và tham gia trồng cây.
4.3. Trách nhiệm của người dân thành phố:
Trồng cây xanh, chăm sóc bảo vệ cây xanh, trồng rừng, nâng cao chất lượng rừng, bảo vệ rừng là trách nhiệm cao quý của chính quyền, nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh góp phần cải thiện môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu, hiệu quả trong công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững.
5. Giải pháp về trồng cây phát triển rừng, cây ven sông rạch, cây công viên đường phố, cây phân tán:
- Căn cứ thực hiện theo Quyết định phê duyệt từng dự án của các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Giáo dục ý thức người dân trong việc bảo vệ rừng, bảo vệ cây xanh, tuyên truyền mỗi người dân trồng một cây xanh.
- Đây là công việc hết sức khó khăn cần có sự tham gia của chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội cùng tham gia việc trồng cây xanh, chống sạt lở thích ứng với biến đổi khí hậu, cải thiện môi trường đồng thời tuyên truyền vận động giáo dục ý thức người dân trong việc trồng cây xanh bảo vệ cây xanh.
1. Trồng cây của tổ chức, cá nhân:
1.1. Phát động toàn dân tham gia trồng cây gỗ quý: Sao, Dầu, Cẩm lai, Giáng hương, Gõ đỏ… Phát động mỗi hộ gia đình trồng 01 cây xanh, mỗi đoàn viên thanh niên trồng 01 cây xanh tại nơi công cộng thuộc địa bàn mình sinh sống, mỗi cán bộ, công nhân trồng một cây xanh quanh khu vực làm việc đăng ký xin khu vực trồng (công sở, doanh nghiệp, công trường…), mỗi học sinh, sinh viên trồng 1 cây trong khuôn viên trường học:
1.2. Đơn vị tổ chức thực hiện: Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các tổ chức, đoàn thể, lực lượng vũ trang, Hội liên hiệp Phụ nữ các cấp thành phố… tổ chức vận động mỗi thành viên trồng 01 cây để giáo dục lòng yêu thiên nhiên, quý trọng môi trường, hiểu biết về tầm quan trọng của hệ thống cây xanh (có thể đưa vào tiêu chuẩn thi đua như: Gia đình văn hóa, đoàn viên xuất sắc, ấp văn hóa - xã điểm…).
1.3. Đơn vị cung cấp cây giống: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi Cục Lâm nghiệp) sản xuất và cung cấp cây giống.
1.4. Nguồn vốn đầu tư: Tổ chức, cá nhân đăng ký mua cây.
- Số lượng cây trồng dự kiến 2.068.308 cây.
- Diện tích trồng cây: 3.516ha.
- Loài cây trồng: Cây gỗ quý như Sao, Dầu, Giáng hương, Lim…
- Kinh phí: Người dân tự thực hiện.
1.5. Giai đoạn 1 (2011 - 2015):
- Năm 2011: Chưa thực hiện.
- Năm 2012: Trồng 378.472 cây với diện tích 643,4ha.
+ Học sinh, sinh viên, đoàn viên thanh niên học tập trên địa bàn thành phố với số cây dự kiến trồng trong khuôn viên trường học vào các ngày lễ lớn trong năm là 100.000 cây diện tích 170 ha.
+ Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thành phố với số cây dự kiến trồng là 200.000 cây với diện tích 340ha.
+ Lực lượng cán bộ, chiến sỹ trong các doanh trại quân đội trên địa bàn thành phố với số cây trồng dự kiến 78.472 cây với diện tích 133,4ha.
- Năm 2013: Trồng 549.336 cây với diện tích 934ha.
+ Học sinh, sinh viên, đoàn viên thanh niên học tập trên địa bàn thành phố với số cây dự kiến trồng trong khuôn viên trường học vào các ngày lễ lớn trong năm là 150.000 cây diện tích 255ha.
+ Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thành phố với số cây dự kiến trồng là 350.000 cây với diện tích 595ha.
+ Lực lượng cán bộ, chiến sỹ trong các doanh trại quân đội trên địa bàn thành phố với số cây trồng dự kiến 49.336 cây với diện tích 84ha.
- Năm 2014: Trồng 572.500 cây với diện tích 973ha.
+ Học sinh, sinh viên, đoàn viên thanh niên học tập trên địa bàn thành phố với số cây dự kiến trồng trong khuôn viên trường học vào các ngày lễ lớn trong năm là 150.000 cây diện tích 255 ha.
+ Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thành phố với số cây dự kiến trồng là 350.000 cây với diện tích 595ha.
+ Lực lượng cán bộ, chiến sỹ trong các doanh trại quân đội trên địa bàn thành phố với số cây trồng dự kiến 72.500 cây với diện tích 123ha.
- Năm 2015: Trồng 568.000 cây với diện tích 966ha.
+ Học sinh, sinh viên, đoàn viên thanh niên học tập trên địa bàn thành phố với số cây dự kiến trồng trong khuôn viên trường học vào các ngày lễ lớn trong năm là 150.000 cây diện tích 255 ha.
+ Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thành phố với số cây dự kiến trồng là 350.000 cây với diện tích 595ha.
+ Lực lượng cán bộ, chiến sỹ trong các doanh trại quân đội trên địa bàn thành phố với số cây trồng dự kiến 68.000 cây với diện tích 116ha.
2.1. Trồng chuyển hóa rừng 22 ha:
- Địa điểm trồng cây: Khu Công viên Lịch sử Văn hóa Dân tộc quận 9.
- Đơn vị thực hiện: Chi Cục Lâm nghiệp.
- Số lượng cây trồng: 11.000 cây.
- Loài cây trồng: Sao, Dầu, Giáng hương, Gõ mật, Lát hoa, Gõ đỏ, Cẩm lai, Lim xanh, Muồng đen, Bằng lăng…
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp hàng năm giao các đơn vị.
2.2. Tiếp nhận khoảng 81 ha triển khai lập dự án trồng rừng phòng hộ:
- Địa điểm trồng cây: Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đơn vị thực hiện: Chi Cục Lâm nghiệp.
- Diện tích trồng cây: 81 ha.
- Số lượng cây trồng: 40.500 cây.
- Loài cây trồng: Sao, Dầu, Mù u, Bằng lăng, Gáo, Muồng đen…
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp hàng năm giao các đơn vị.
2.3. Mở rộng Vườn Thực vật Củ Chi:
- Địa điểm trồng cây: xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đơn vị thực hiện: Chi Cục Lâm nghiệp.
- Diện tích: 50ha.
- Số lượng cây trồng: 25.000 cây.
- Loài cây trồng: Các loài cây sưu tập, quý hiếm trên cả nước.
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp hàng năm giao các đơn vị.
2.4. Diện tích rừng phòng hộ còn thiếu theo quy hoạch theo Quyết định 24/QĐ-TTg Chính phủ:
- Địa điểm trồng cây: huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.
- Diện tích: 565ha.
- Số lượng cây trồng: 282.500 cây.
- Loài cây trồng: Sao, Dầu, Mù u, Bằng lăng, Gáo, Muồng đen…
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp hàng năm giao các đơn vị.
- Địa điểm trồng cây: Các quận Thủ Đức, Bình Thạnh, huyện Nhà Bè, Hóc Môn, Củ Chi.
- Đơn vị thực hiện: Chi Cục Lâm nghiệp - Thành đoàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số lượng cây trồng: 500.000 cây.
- Loài cây trồng: Trâm, Gáo, Nhạc ngựa nước, Gõ nước, Sao, Dầu, Tràm.
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp hàng năm cấp cho Chi Cục Lâm nghiệp.
4. Trồng rừng mới trên hiện trạng Ia, Ib, Ic khu vực Hào Võ, TK21 83,24ha
4.1. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, trồng rừng mới trên hiện trạng rừng Ia, Ib, Ic trong rừng phòng hộ Cần Giờ, phương án bảo vệ bãi bồi rừng phòng hộ Cần Giờ:
- Địa điểm trồng cây: Trên hiện trạng rừng Ia, Ib, Ic trong rừng phòng hộ Cần Giờ.
- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Rừng phòng hộ Cần Giờ.
- Số lượng cây trồng: 35.312 cây.
- Diện tích: 58,24 ha.
- Loài cây trồng: Cóc trắng, Gõ biển, Su, Tra.
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp hàng năm giao các đơn vị.
4.2. Phương án phục hồi rừng trên đất ruộng muối tại khu vực Hào Võ, tiểu khu 21 - rừng phòng hộ Cần Giờ:
- Địa điểm trồng cây: Đất ruộng muối tại khu vực Hào Võ TK21 - rừng phòng hộ Cần giờ.
- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Rừng phòng hộ Cần Giờ.
- Số lượng cây trồng: 13.380 cây.
- Diện tích: 25ha.
- Loài cây trồng: Vẹt đen, Gõ biển, Xu ổi, Cóc trắng, Trang.
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp hàng năm giao các đơn vị.
5. Phát triển hệ thống công viên, vườn hoa đô thị, hệ thống cây xanh đường phố;
- Địa điểm trồng cây bao gồm:
+ Diện tích: 56ha.
+ Phát triển cây xanh theo dự án xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng đường giao thông (như đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi, đường liên cảng A5, đường vành đai phía đông, đường cao tốc TPHCM - Long Thành, đường mở rộng Bến Vân Đồn, đường Lê Văn Lương, đường Nguyễn Thị Thập, đường bờ Bắc và bờ Nam kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè).
+ Phát triển cây xanh theo các dự án cải thiện môi trường nước, xây dựng cải tạo bờ kè ven sông, kênh, rạch trong đô thị, dự án công trình cầu.
+ Phát triển cây xanh trên các khu đất trống công cộng dọc theo hành lang an toàn giao thông đường bộ (hành lang quốc lộ 1A, quốc lộ 22), và đường thủy trong đô thị như (Kênh Ngang số 1, 2, 3 và kênh đôi trên địa bàn quận 8).
+ Phát triển cây xanh trên các tuyến đường, trong công viên, nơi công cộng và khu vực các công trình giao thông theo kế hoạch hàng năm (trồng cây xanh tuyến đường Võ Văn Kiệt, Đại lộ Đông Tây, Lưu Hữu Phước, Nguyễn Nhược Thị, Chánh Hưng, nút giao thông Chợ Đệm, cầu Công Lý, cầu Calmette, cầu Chà Và, cầu Lò Gốm.
- Đơn vị thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
- Số lượng cây trồng: 28.000 cây.
- Loài cây trồng: Sao, Dầu, Gõ đỏ, Chiêu liêu, Nhạc ngựa, Gõ biển…
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp hàng năm giao các đơn vị.
- Địa điểm trồng cây: Trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đơn vị thực hiện: Chi Cục Lâm nghiệp.
- Số lượng cây trồng: 1.450.000cây.
- Diện tích: 870ha.
- Loài cây trồng: Sao, Dầu, Muồng đen, Lim xanh, Mù u, Bằng lăng...
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp hàng năm giao các đơn vị.
II. GIAI ĐOẠN 2 (2016 - 2020):
1. Tiếp tục phát động toàn dân tham gia trồng cây gỗ quý (sao, dầu, Gõ đỏ, Giáng hương, Căm xe, Long não, Bằng lăng…): Trồng 5.546.000 cây.
2. Tiếp tục thực hiện trồng 130 ha diện tích mở rộng còn lại Vườn thực vật Củ Chi: Trồng 65.000 cây.
3. Tiếp tục phát triển hệ thống công viên, vườn hoa đô thị, hệ thống cây xanh đường phố: Trồng 35.000 cây.
4. Tiếp tục trồng dự án bước 2 trồng 500.000 cây.
5. Tiếp tục chăm sóc diện tích cây trồng giai đoạn 1 từ năm 2011 - 2015.
III. ƯỚC KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN:
Tổng kinh phí ước tính: 442.248,00 triệu.
1. Giai đoạn 1: 2011 - 2015: 165.879,00 triệu.
- Phát triển rừng: Theo dự án được phê duyệt.
- Cây phân tán: Theo kế hoạch hàng năm.
- Cây trồng ven sông rạch: Theo dự án được phê duyệt.
- Cây do tổ chức, cá nhân trồng: 165.465,00 triệu.
- Chi phí thông tin tuyên truyền: 414,00 triệu.
2. Giai đoạn 2: 2016 - 2020: 276.369,00 triệu.
1. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án trồng rừng và cây xanh Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Trong đó:
+ Trưởng ban: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Phó Trưởng ban: 01 Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 01 Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
+ Các thành viên: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân Thành phố, các quận, huyện, các sở, ngành, Thành đoàn, Các hội: Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu Chiến binh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các Sở, ngành liên quan rà soát lại quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất các dự án quy hoạch khu dân cư và các chương trình sử dụng đất trồng rừng và cây xanh để điều chỉnh bổ sung theo hướng ưu tiên và đảm bảo yêu cầu về độ che phủ rừng và cây xanh thành phố.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường và các quận, huyện có rừng:
a) Xây dựng và triển khai các chương trình, dự án, kế hoạch hàng năm, 5 năm bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ, phối hợp với địa phương tổ chức phổ biến công khai cho các ngành, các cấp, doanh nghiệp, hộ sản xuất, nông dân biết, thực hiện; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, tham mưu, đề xuất Thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, các quận, huyện có diện tích rừng và cây lâu năm nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành hoặc điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích để phát triển các loại rừng và cây lâu năm, góp phần vào việc xây dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa có hiệu quả.
4. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Sở, ngành liên quan rà soát hoàn chỉnh quy hoạch đất cây xanh sử dụng công cộng (công viên, vườn hoa), cây xanh dọc các tuyến đường giao thông (nội và ngoại thành), đề xuất thủ tục và cơ sở pháp lý để triển khai thực hiện, chủ trì các chương trình cải tạo, chỉnh trang và phát triển công viên, cây xanh đường phố.
5. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp cùng Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, rà soát quy hoạch mạng lưới khu - cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố đảm bảo tiêu chuẩn xây dựng, tỷ lệ cây xanh theo quy định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan:
a) Nghiên cứu, tham mưu đề xuất trình Ủy ban nhân dân Thành phố về cơ chế, chính sách hỗ trợ trong việc đầu tư các chương trình, dự án, quản lý, bảo vệ phát triển các loại rừng và cây xanh trên địa bàn thành phố.
b) Tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố giải quyết, cân đối, bố trí kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện phát triển rừng và mảng xanh Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, nghiên cứu quy hoạch, xây dựng các vùng du lịch sinh thái trên địa bàn có rừng và cây xanh.
8. Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với các đoàn thể, Sở, ngành tuyên truyền, vận động đoàn viên, nhân dân tích cực tham gia trồng cây cải thiện môi trường cảnh quan nhất là vùng ven các sông, rạch lớn, các tuyến đường giao thông nông thôn.
9. Ủy ban nhân dân các quận, huyện: phê duyệt quy hoạch chi tiết các vùng rừng, cây xanh trên địa bàn quản lý, tổ chức phổ biến, công khai các quy hoạch được phê duyệt, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, triển khai các hoạt động tuyên truyền, vận động người dân tham gia trồng cây gây rừng, bảo vệ môi trường.
10. Các cơ quan, đơn vị, doanh trại quân đội, trường học và mỗi người dân thành phố tích cực tham gia trồng cây xanh, quản lý bảo vệ cây xanh, vận động người dân cùng tham gia phong trào trồng cây xanh để tăng cường độ che phủ mảng xanh của thành phố./.
QUY HOẠCH ĐẤT TRỒNG RỪNG VÀ MẢNG CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT |
Tên hạng mục trồng cây |
Địa điểm thực hiện |
Quy hoạch đất trồng cây (ha) |
|||||||||||
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
|||||||||||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Cộng |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Cộng |
|||
1 |
Cây do tổ chức, gia đình, cá nhân trồng |
Các quận, huyện trong địa bàn thành phố |
|
643.4 |
933.87 |
973.25 |
965.6 |
3.516 |
1.105 |
1.190 |
1.156 |
1.190 |
1.217 |
5.858 |
2 |
Trồng cây phát triển rừng |
Khu Công viên Lịch sử Văn hóa Dân tộc |
|
22 |
|
|
|
22 |
|
|
|
|
|
|
Huyện Bình chánh |
|
|
205 |
241 |
200 |
646 |
|
|
|
|
|
|
||
Mở rộng Vườn thực vật Củ Chi |
|
|
|
|
50 |
50 |
50 |
50 |
30 |
|
|
130 |
||
3 |
Trồng rừng mới trên hiện trạng Ia, Ib, Ic, khu vực Hào Võ TK21 |
Huyện Cần Giờ |
|
83.24 |
|
|
|
83.24 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Công viên, vườn hoa, cây đường phố |
Các quận, huyện trên địa bàn thành phố |
|
14 |
14 |
14 |
14 |
56 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
70 |
5 |
Trồng cây phân tán, cây ven sông, rạch |
Các quận, huyện trên địa bàn thành phố |
179.42 |
215.14 |
225 |
225 |
225 |
1069.56 |
440 |
440 |
440 |
440 |
440 |
2.200 |
Tổng cộng: |
5.443 |
8.258 |
SỐ LƯỢNG CÂY TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: Cây
Năm |
Phát triển rừng |
Trồng rừng mới trên hiện trạng Ia, Ib, Ic, khu vực Hào Võ TK21 |
Công viên, vườn hoa, cây đường phố |
Cây phân tán |
Cây ven sông rạch |
Cây do tổ chức, gia đình, cá nhân trồng |
Tổng cộng |
|
2011 |
|
|
|
250.000 |
204.000 |
|
454.000 |
|
2012 |
11.000 |
48.692 |
7.000 |
300.000 |
254.836 |
378.472 |
1.000.000 |
|
2013 |
102.500 |
|
7.000 |
300.000 |
41.164 |
549.336 |
1.000.000 |
|
2014 |
120.500 |
|
7.000 |
300.000 |
|
572.500 |
1.000.000 |
|
2015 |
125.000 |
|
7.000 |
300.000 |
|
568.000 |
1.000.000 |
|
Cộng |
359.000 |
48.692 |
28.000 |
1.450.000 |
500.000 |
2.068.308 |
4.454.000 |
|
2016 |
25.000 |
|
7.000 |
300.000 |
100.000 |
650.000 |
1.082.000 |
|
2017 |
25.000 |
|
7.000 |
300.000 |
100.000 |
700.000 |
1.132.000 |
|
2018 |
15.000 |
|
7.000 |
300.000 |
100.000 |
680.000 |
1.102.000 |
|
2019 |
|
|
7.000 |
300.000 |
100.000 |
700.000 |
1.107.000 |
|
2020 |
|
|
7.000 |
300.000 |
100.000 |
716.000 |
1.123.000 |
|
Cộng |
65.000 |
- |
35.000 |
1.500.000 |
500.000 |
3.446.000 |
5.546.000 |
|
Tổng cộng |
424.000 |
48.692 |
63.000 |
2.950.000 |
1.000.000 |
5.514.308 |
10.000.000 |
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ CÂY XANH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐẾN 2015 |
Cộng |
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐẾN 2020 |
Cộng |
Ghi chú |
||||||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
I |
Cây do tổ chức, gia đình, cá nhân trồng |
|
30.278 |
43.947 |
45.800 |
45.440 |
165.465 |
52.000 |
56.000 |
54.400 |
56.000 |
57.280 |
275.680 |
Tổ chức, cá nhân |
II |
Phát triển rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chuyển hóa 22 ha rừng tại Công viên Văn hóa - Lịch sử các dân tộc |
Kinh phí sự nghiệp thường xuyên hàng năm giao các đơn vị |
|
Chi Cục Lâm nghiệp |
||||||||||
1.2 |
Tiếp nhận và trồng rừng phòng hộ 81 ha rừng trong 191 ha rừng |
Kinh phí sự nghiệp thường xuyên hàng năm giao các đơn vị |
|
Chi Cục Lâm nghiệp |
||||||||||
1.3 |
Diện tích rừng phòng hộ còn thiếu theo quy hoạch theo Quyết định 24/QĐ-TTg Chính phủ. |
Kinh phí sự nghiệp thường xuyên hàng năm giao các đơn vị |
|
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh |
||||||||||
1.4 |
Tiếp nhận và trồng rừng 180 ha theo quy hoạch mở rộng VTV Củ Chi |
Kinh phí sự nghiệp thường xuyên hàng năm giao các đơn vị |
|
Chi Cục Lâm nghiệp |
||||||||||
1.5 |
Trồng rừng mới trên hiện trạng Ia, Ib, Ic, khu vực Hào Võ TK21 |
Kinh phí sự nghiệp thường xuyên hàng năm giao các đơn vị |
|
Chi Cục Lâm nghiệp |
||||||||||
III |
Công viên, vườn hoa, cây đường phố |
Kinh phí sự nghiệp thường xuyên hàng năm giao các đơn vị |
|
Sở Giao thông vận tải |
||||||||||
IV |
Cây ven sông, rạch |
Kinh phí sự nghiệp thường xuyên hàng năm giao các đơn vị |
|
Chi Cục Lâm nghiệp |
||||||||||
V |
Cây phân tán |
Kinh phí sự nghiệp thường xuyên hàng năm giao các đơn vị |
|
Chi Cục Lâm nghiệp |
||||||||||
VI |
Chi phí thông |
|
75,69 |
109,87 |
114,50 |
114 |
414 |
130,00 |
140,00 |
136,00 |
140,00 |
143 |
689 |
Ngân sách thành phố |
|
Cộng |
|
|
|
|
|
165.879 |
|
|
|
|
|
276.369 |
|
|
Tổng cộng |
442.248 |
|
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp, quản lý hồ sơ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Cơ chế quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Dự án tái định cư thủy điện Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Đa Phước, huyện Bình Chánh giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 19/12/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định về mức huy động, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND về việc triển khai thực hiện Luật Lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm định dự thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phương án thu phí chợ Thanh Bình, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 28/07/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về một số cơ chế đối với thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ đến năm 2015 Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi, trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Luật Thi hành án dân sự và tăng cường công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 và 30 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND Về việc thực hiện cuộc vận động “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường” năm học 2011 - 2012 Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phân cấp, phân công nhiệm vụ thực hiện luật đấu thầu trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội trong công tác quản lý Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại và thương mại đặc thù do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND năm 2011 thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 30/08/2017
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND về tăng cường quản lý công tác liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên trên Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01/01/1997 đến 24/5/2004 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, tại điều 15 của Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND về tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi trực tuyến tại đại lý Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Nghệ An Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng. tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 342/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ban hành tiêu chí "Khu nhà trọ an toàn, văn minh, không có tội phạm và tệ nạn xã hội" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Chỉ thị 11/2011/CT-UBND về tăng cường biện pháp bảo tồn, phát triển bền vững Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Quản lý bảo vệ, phát triển các loại rừng và cây xanh thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2011 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chuyển đầu công việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Phòng Công thương sang Phòng Quản lý đô thị huyện tại Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 16/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý chợ Phạm Văn Hai do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng, khuyến khích và xử lý vi phạm chính sách về dân số kế hoạch hóa gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành Văn hóa - Xã hội quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy chế phối hợp hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực y tế quận 12 Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND đính chính Quyết định 05/2010/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân quận 7 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về tổ chức, tên gọi, nhiệm vụ và quy chế hoạt động của Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về nâng mức phụ cấp hàng tháng cho bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở khu vực xã Mỹ Thuận và Mỹ Tú, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 32 Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 12/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và lựa chọn nhà thầu đối với các công trình xây dựng thuộc Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững của 3 huyện Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý hoạt động chăn nuôi; giết mổ; mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật; ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính, cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại khu vực đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và phân loại đường trên địa bàn huyện Thanh Liêm năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu Ngân sách nhà nước năm 2010 cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phương pháp xác định giá đất một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong lĩnh vực bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về việc thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về quy định mức thu cấp đất an táng, cải táng đầu tư có cơ sở hạ tầng tại nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá chuẩn tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ liên quan đến giấy khai sinh, hộ khẩu, hồ sơ học sinh, sinh viên và các loại hồ sơ cá nhân khác trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Quỹ khuyến công) do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ được điều động, luân chuyển, tăng cường cho các huyện và các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND phê duyệt phương án thống nhất quản lý rừng phòng hộ môi trường, Khu Dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định định mức chi đối với hoạt động thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 12/03/2012
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố, công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm của một số loại rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND công bố số liệu Quyết toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về đăng ký cam kết thực hiện dự án đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Vũng Tàu Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của quận và 10 phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được trao tặng giải thưởng chất lượng do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thành lập thôn Miệt Cũ, thuộc xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đối với hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Huyện ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2008 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý sắp xếp dân cư ven biển tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong triển khai thực hiện Quyết định 1856/QĐ-TTg thực hiện công tác quản lý, bảo vệ chống lấn chiếm và tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức năm 2009 Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bổ sung Chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu nối công trình vào đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy định xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các phường, quận cho các Tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 15/01/2009
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 09/01/2008
Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 245/1998/QĐ-TTg về trách nhiệm quản lý Nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp Ban hành: 21/12/1998 | Cập nhật: 09/02/2012