Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 10/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 02/04/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 02 tháng 4 năm 2009 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2008/QĐ-UBND NGÀY 10/11/2008 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TẢI ĐỂ THANH TOÁN CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, TÀI SẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 15/12/2003 của Chính phủ Quy Định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp Lệnh giá;
Căn cứ Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh về việc quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 358/TTr-STC ngày 05/3/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung điểm 1, Mục I của Bảng phụ lục số 1: Biểu cước vận tải bằng ô tô và điểm 3, 4, 5 của phụ lục số 02: Hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô ban hành kèm theo Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh (có các phụ lục kèm theo).
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thực hiện sau 10 ngày, kể từ ngày ký và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Trưởng ban Dân tộc và Miền Núi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh)
I. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
- Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại:
Đơn vị tính: đồng/tấn/km
Cự ly (km) |
Mức cước vận tải đường loại 1 |
Mức cước vận tải đường loại 2 |
Mức cước vận tải đường loại 3 |
Mức cước vận tải đường loại 4 |
Mức cước vận tải đường loại 5 |
Mức cước vận tải đường loại 6 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
1 |
8.816 |
10.491 |
15.422 |
22.362 |
32.425 |
47.017 |
2 |
4.881 |
5.808 |
8.538 |
12.380 |
17.950 |
26.028 |
3 |
3.511 |
4.178 |
6.142 |
8.905 |
12.913 |
18.723 |
4 |
2.873 |
3.419 |
5.025 |
7.287 |
10.566 |
15.320 |
5 |
2.519 |
2.998 |
4.407 |
6.390 |
9.265 |
13.434 |
6 |
2.276 |
2.709 |
3.982 |
5.773 |
8.371 |
12.138 |
7 |
2.099 |
2.498 |
3.671 |
5.323 |
7.719 |
11.193 |
8 |
1.960 |
2.333 |
3.429 |
4.972 |
7.209 |
10.453 |
9 |
1.847 |
2.198 |
3.231 |
4.684 |
6.792 |
9.849 |
10 |
1.754 |
2.087 |
3.068 |
4.449 |
6.451 |
9.354 |
11 |
1.674 |
1.992 |
2.928 |
4.246 |
6.157 |
8.927 |
12 |
1.599 |
1.903 |
2.798 |
4.057 |
5.882 |
8.529 |
13 |
1.524 |
1.813 |
2.665 |
3.865 |
5.604 |
8.126 |
14 |
1.454 |
1.713 |
2.544 |
3.689 |
5.349 |
7.756 |
15 |
1.390 |
1.655 |
2.432 |
3.527 |
5.114 |
7.415 |
16 |
1.332 |
1.585 |
2.330 |
3.379 |
4.899 |
7.103 |
17 |
1.291 |
1.536 |
2.258 |
3.274 |
4.747 |
6.883 |
18 |
1.258 |
1.497 |
2.201 |
3.191 |
4.627 |
6.710 |
19 |
1.221 |
1.453 |
2.136 |
3.098 |
4.492 |
6.513 |
20 |
1.181 |
1.405 |
2.066 |
2.995 |
4.343 |
6.297 |
21 |
1.133 |
1.348 |
1.982 |
2.874 |
4.167 |
6.043 |
22 |
1.090 |
1.297 |
1.907 |
2.764 |
4.008 |
5.812 |
23 |
1.050 |
1.250 |
1.837 |
2.664 |
3.863 |
5.601 |
24 |
1.015 |
1.208 |
1.776 |
2.575 |
3.734 |
5.414 |
25 |
983 |
1.170 |
1.719 |
2.493 |
3.615 |
5.241 |
26 |
951 |
1.132 |
1.664 |
2.413 |
3.499 |
5.073 |
27 |
920 |
1.095 |
1.609 |
2.333 |
3.383 |
4.905 |
28 |
888 |
1.057 |
1.554 |
2.253 |
3.267 |
4.737 |
29 |
858 |
1.021 |
1.500 |
2.176 |
3.154 |
4.574 |
30 |
832 |
990 |
1.455 |
2.109 |
3.058 |
4.435 |
31-35 |
806 |
960 |
1.411 |
2.045 |
2.966 |
4.300 |
36-40 |
784 |
933 |
1.371 |
1.988 |
2.883 |
4.180 |
41-45 |
767 |
912 |
1.341 |
1.945 |
2.820 |
4.089 |
46-50 |
751 |
893 |
1.313 |
1.094 |
2.761 |
4.003 |
51-55 |
728 |
866 |
1.274 |
1.847 |
2.678 |
3.883 |
56-60 |
698 |
831 |
1.221 |
1.771 |
2.567 |
3.723 |
61-70 |
661 |
786 |
1.155 |
1.675 |
2.429 |
3.523 |
71-80 |
615 |
732 |
1.077 |
1.561 |
2.264 |
3.282 |
81-90 |
563 |
670 |
985 |
1.428 |
2.070 |
3.002 |
91-100 |
503 |
598 |
880 |
1.276 |
1.850 |
2.682 |
101-140 |
435 |
518 |
762 |
1.104 |
1.601 |
2.322 |
141-299 |
360 |
429 |
630 |
914 |
1.325 |
1.921 |
300-> |
278 |
330 |
486 |
704 |
1.021 |
1.481 |
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của UBND tỉnh)
3. Các quy định về cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô thuộc phụ lục số 01:
a. Đơn giá cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 43 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng hóa bậc 1.
Đơn vị tính cước là Đồng/Tấn Kilômet (đ/TKm).
b. Phương pháp tính cơ bản theo các cự ly:
- Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là. Cước được thu là:
832 đ/tkm x 30 km x 10 t = 249.600 đ.
- Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cho khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng loại đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2. Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 140 Km; trong đó gồm 70 Km đường loại 1, 30 Km đường loại 2 và 40 Km đường loại 3, và 5 Km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70 Km đường loại 1:
435 đ/tkm x 70 km x 10 t = 304.500 đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140 Km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30 km đường loại 2:
518đ/tkm x 30km x 10t = 155.400đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140 Km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40 km đường loại 3:
762đ/tkm x 40 km x 10t =304.800đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140 Km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính cước cho 5km đường loại 5:
1.104đ/t/km x 5km x 10t =55.200đ
Cước toàn chặng là:
304.500đ + 155.400đ +304.800đ +55.200đ = 918.900đ
4. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa quy định tại phụ lục 1:
a. Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện = |
[ (Tổng số km xe chạy - 3km xe chạy đầu x 2) - ( số km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 Km x Trọng tải đăng ký phương tiện. |
b. Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển giữ trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000đ/tấn-xe-giờ và 6.000đ/tấn - moóc-giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30 phút tính là 1 giờ.
c. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu, dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
d. Phí đường cầu, phà.
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
đ. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn ... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giả thỏa thuận giữa hai bên.
5. Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
Ví dụ l: Vận chuyển 12 tấn muối iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện có trọng tải nhỏ (3tấn), cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
3.058đ/tkm x 1,4 (HB4) x 30km x 12t = 1.541.232đ
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3T trở xuống (áp dụng khoản 2/II Phụ lục 1): 1.541.232đ x 30% = 462.370đ
3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:
1.541.232đ + 462.370đ = 2.003.602đ
Ví dụ 2: Vận chuyển 25 tấn xăng bằng xe Stéc (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42km đường loại 2, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản.
912đ/tkm x 1.3 (HB3) x 42km x 25t = 1.244.880đ
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng xe stéc (áp dụng điểm 4.2 khoản 4/II Phụ lục1):
1.244.880đ x 20% = 249.976đ
- Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng điểm a/4.3 khoản 4/II Phụ lục1)
2.500đ x 25tấn = 62.500đ
3. Tổng số tiền cước vận chuyển là.
1.244.880đ + 249.976đ + 62.500đ = 1.556.356đ
Ví dụ 3: Vận chuyển 22 tấn phân hóa học trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó 5km đường loại 3, 30km đường loại 4 và 50km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80% ), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
(895đ/tkm x 5km + 1.428đ/tkm x 30km + 2.070đ/tkm x 50km) x 1,3 (HB3) = (4.475đ/t + 42.840đ/t + l03.500đ/t) x 1,3 = 196.060đ/t
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
Sử dụng phương tiện 03 cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II phụ lục1):
Tiền cuớc 1 tấn do phương tiện chạy xăng:
196.060đ/t x 30% = 58.818đ/t
3. Tiền cước một tấn hàng là:
196.060đ/t + 58.818đ/t = 254.878đ/tấn
4. Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm b khoản 6/II phụ lục l tiền cước l tấn là:
(254.878đ/tấn x 5t x 90%) : 4tấn (thực chở) = 286.738đ/tấn
5. Tổng tiền cước 1à:
286.738đ/tấn x 22tấn = 6.308.236đ
Ví dụ 4: Xe ô tô 5 tấn được điều từ bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50km, để vận chuyển hàng từ điểm B đi đến điểm C có cự ly dài 100km, sau khi xong việc trở về điểm đỗ A, tiền huy động phí được tính như sau:
-Tổng số km xe chạy từ A đến C là: 150km x 2 = 300km
- Số km phải trừ theo quy định là: 3km x 2 = 6km
- Số km xe chạy có hàng là từ B đến C là: 100 km x 2 = 200 km
- Đơn giá cước hàng bậc l, đường loại 1, cự ly 100km là 503đ/km
Tiền huy động phí là:
(300 km - 6 km - 200 km) x 503đ/tkm x 5tấn = 236.410đ.
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh quận 9 năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009 Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND phê duyệt Định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 (Chương trình Nghị sự 21 tỉnh Đắk Nông) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về quản lý Nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 01/11/2008
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 và 6 Quyết định 10/2008/QĐ-UBND Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND Chương trình, kế hoạch hành động thực hiện chiến lược quốc gia phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND sửa đổi mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật kèm theo Quyết định 02/2006/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/11/2008 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế về Tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức triển khai, thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 92/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện việc tuyển chọn, xét chọn, triển khai, nghiệm thu và ứng dụng đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND nâng mức trợ cấp khó khăn cho người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định 91/2000/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực thi hành Quyết định 980/2006/QĐ-UBND về chế độ bồi dưỡng và trợ cấp cho cán bộ, công chức Nhà nước được cử đi đào tạo, chi phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ở địa phương do Tỉnh Thái Nguyên hành Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND công bố tập định mức dự toán duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 14/07/2008
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2008 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán xây dựng công trình áp dụng theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2008 | Cập nhật: 16/05/2008
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về quy định quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND quy định quản lý viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Bình Thuận, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Bình Thuận và tiếp khách trong nước đến làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về việc thành lập Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012