Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 38/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 19/05/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2008/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 19 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17 tháng 11 năm 2006 của Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, với các nội dung như sau:
I. Phạm vi áp dụng:
1. Phạm vi:
a) Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh;
b) Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, cấp huyện của từng môn thể thao;
c) Hội thi thể thao quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật
2. Đối tượng:
a. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
b. Thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
c. Trọng tài, giám sát điều hành các trận đấu;
d. Vận động viên, huấn luyện viên;
e. Công an, y tế , bảo vệ, nhân viên phục vụ tại các điểm thi đấu.
II. Nội dung và mức chi:
1. Nội dung chi:
- chi ăn, chi tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên;
- Chi tiền xe đi về, tiền thuê chổ ở cho các đối tượng quy định tại Điểm 2, Mục I, Điều 1 của Quyết định này;
- Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát;
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế, Công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
- Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu;
- Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
- Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
- Chi in vé, giấy mời, biên bản báo cáo kết quả thi đấu;
- Chi làm huy chương, cờ, cúp;
- Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức giải.
2. Mức chi:
a.Chi tiền ăn:
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2, Mục I, Điều 1 của Quyết định này là:
+ Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh: 40.000đ/người/ngày;
+ Đối với các giải thi đấu cấp huyện: 20.000đ/người/ngày.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp dụng ở địa phương.
b. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi hoặc trận:
- Đối với các giải thi đấu cấp tỉnh:
+Trưởng, phó Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn; thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức: 50.000đ/người/ngày;
+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 40.000đ/người /ngày;
+ Giám sát trọng tài chính: 40.000đ/người/buổi;
+ Thư ký, trọng tài khác: 30.000đ/người/buổi;
+ Bộ phận y tế: 25.000đ/người/buổi;
+ lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ:
20.000đ/người/buổi.
- Riêng đối với môn bóng đá, bóng chuyền, quy định mức cụ thể như sau:
Đối tượng |
Bóng đá |
Bóng chuyền |
Ban tổ chức |
50.000đ/người/ngày |
50.000đ/người/ngày |
Giám sát trận đấu |
70.000đ/người/trận |
30.000đ/người/trận |
Trọng tài chính |
70.000đ/người/trận |
30.000đ/người/trận |
Trọng tài phụ |
- |
20.000đ/người/trận |
Trọng tài biên và trợ lý |
40.000đ/người/trận |
20.000đ/người/trận |
Thư ký |
30.000đ/người/trận |
30.000đ/người/trận |
Bảo vệ, bán vé |
20.000đ/người/trận |
20.000đ/người/trận |
Phụ vụ khác |
25.000đ/người/trận |
25.000đ/người/trận |
- Đối với các giải thi đấu cấp huyện: Mức chi bằng 60% mức chi tương ứng quy định đối với giải thi đấu cấp tỉnh.
c. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, huyện:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 giữa Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Tài chính về hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ.
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
Đối tượng |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
- Tập luyện |
|
|
+ Tập luyện |
10.000đ/người/buổi |
5.000đ/ngày/buổi |
+ Tổng duyệt |
20.000đ/người/buổi |
10.000đ/người/buổi |
+ Chính thức |
30.000đ/người/buổi |
15.000đ/người/buổi |
- Giáo viên quản lý |
20.000đ/người/buổi |
15.000đ/người/buổi |
- Giáo viên hướng dẫn |
40.000đ/người/buổi |
20.000đ/người/buổi |
d. Các khoản chi khác: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
III. Nguồn kinh phí:
- Nguồn Ngân sách Nhà nước;
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình;
- Nguồn thu khác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao giám đốc sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện – thị xã tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện – thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cấp bản sao, chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 50/2006/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về Chuyên đề công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thị trấn Quế, huyện Kim Bảng Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2009 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND về phê duyệt đề án quy hoạch phát triển kinh tế trên địa bàn quận Bình Thạnh đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2006/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2009 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND bãi bỏ khoản phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 112/2003/NQ-HĐND và 08/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2008 ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua Phương án điều chỉnh phân loại đường phố tại thị xã Đông Hà năm 2008 Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND thông qua mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 10/09/2012
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2005/NQ-HĐND, 11/2007/NQ-HĐND về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài Chính - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 17/11/2006 | Cập nhật: 29/11/2006
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút Ban hành: 11/06/2002 | Cập nhật: 04/01/2013
Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 20/09/2012