Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 15/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 08/04/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17 tháng 11 năm 2006 của Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao Quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1.190/TTr-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Về ban hành quy định chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua chế độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, gồm một số nội dung cơ bản sau:
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
a) Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh;
b) Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, cấp huyện của từng môn thể thao;
c) Hội thi thể thao quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
2. Đối tượng
a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban tổ chức Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
b) Thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
c) Trọng tài, giám sát điều hành các trận đấu;
d) Vận động viên, huấn luyện viên;
e) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ tại các điểm thi đấu.
II. Nội dung và mức chi
1. Nội dung chi
- Chi ăn, chi tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên;
- Chi tiền tàu xe đi, về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng quy định tại điểm 2, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết này.
- Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát;
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
- Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại địa điểm thi đấu;
- Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
- Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
- Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
- Chi làm huy chương, cờ, cúp;
- Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức giải.
2. Mức chi
a) Chi tiền ăn
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Mục I, Điều 1 của Nghị quyết này là:
+ Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh: 40.000đ/người/ngày;
+ Đối với các giải thi đấu cấp huyện: 20.000đ/người/ngày.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp dụng ở địa phương.
b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi hoặc trận
- Đối với các giải thi đấu cấp tỉnh:
+ Trưởng, Phó Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn; thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức: 50.000đ/người/ngày;
+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 40.000đ/người/ngày;
+ Giám sát, trọng tài chính: 40.000đ/người/buổi;
+ Thư ký, trọng tài khác: 30.000đ/người/buổi;
+ Bộ phận y tế: 25.000đ/người/buổi;
+ Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 20.000đ/người/buổi.
- Riêng đối với môn bóng đá, bóng chuyền, quy định mức cụ thể như sau:
Đối tượng |
Bóng đá |
Bóng chuyền |
Ban tổ chức |
50.000đ/người/ngày |
50.000đ/người/ngày |
Giám sát trận đấu |
70.000đ/người/trận |
30.000đ/người/trận |
Trọng tài chính |
70.000đ/người/trận |
30.000đ/người/trận |
Trọng tài phụ |
- |
20.000đ/người/trận |
Trọng tài biên và trợ lý |
40.000đ/người/trận |
20.000đ/người/trận |
Thư ký |
30.000đ/người/trận |
30.000đ/người/trận |
Bảo vệ, bán vé |
20.000đ/người/buổi |
20.000đ/người/buổi |
Phục vụ khác |
25.000đ/người/buổi |
25.000đ/người/buổi |
- Đối với các giải thi đấu cấp huyện: Mức chi bằng 60% mức chi tương ứng quy định đối với giải thi đấu cấp tỉnh.
c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, huyện
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân; mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ Về việc quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 giữa Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Tài chính Về hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ.
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ như sau:
Đối tượng |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
- Người tập: |
|
|
+ Tập luyện |
10.000 đồng/người/buổi |
5.000 đồng/người/buổi |
+ Tổng duyệt |
20.000 đồng/người/buổi |
10.000 đồng/người/buổi |
+ Chính thức |
30.000 đồng/người/buổi |
15.000 đồng/người/buổi |
- Giáo viên quản lý |
20.000 đồng/người/buổi |
15.000 đồng/người/buổi |
- Giáo viên hướng dẫn |
40.000 đồng/người/buổi |
20.000 đồng/người/buổi |
d) Các khoản chi khác: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
III. Nguồn kinh phí
- Nguồn Ngân sách Nhà nước;
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình;
- Nguồn thu khác.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư liên tịch 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài Chính - Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành Ban hành: 17/11/2006 | Cập nhật: 29/11/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút Ban hành: 11/06/2002 | Cập nhật: 04/01/2013
Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP Ban hành: 01/07/2003 | Cập nhật: 20/09/2012