Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu: | 38/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Lê Hữu Lộc |
Ngày ban hành: | 10/11/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2008/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 10 tháng 11 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 15/12/2003 của Chính phủ Quy Định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1277 /TTr-STC-VG ngày 30/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô tải (Phụ lục số 1) và Bảng hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải (Phụ lục số 2) để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô tải được quy định tại Điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các cơ quan, đơn vị tham gia vận tải hàng hóa căn cứ điều kiện khai thác và chi phí thực tế để thanh toán cước vận tải nhưng không vượt mức cước tối đa đã được quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh. Riêng đối với mặt hàng trợ cước, trợ giá phục vụ đồng bào dân tộc, miền núi theo quy định tại Nghị định 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về Phát triển Thương mại Miền núi thì được thực hiện từ ngày 01/01/2008.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Trưởng ban Dân tộc và Miền Núi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TẢI
(Kèm theo Quyết định số: 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh)
I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
- Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại
Đơn vị tính: đồng/tấn.Km
(đ/TKm)
Cự ly (Km) |
Mức cước vận tải đường loại 1 |
Mức cước vận tải đường loại 2 |
Mức cước vận tải đường loại 3 |
Mức cước vận tải đường loại 4 |
Mức cước vận tải đường loại 5 |
Mức cước vận tải đường loại 6 |
1 |
9.387 |
11.170 |
16.420 |
23.810 |
34.524 |
50.060 |
2 |
5.197 |
6.184 |
9.090 |
13.181 |
19.112 |
27.713 |
3 |
3.738 |
4.448 |
6.539 |
9.482 |
13.748 |
19.935 |
4 |
3.059 |
3.640 |
5.351 |
7.758 |
11.250 |
16.312 |
5 |
2.682 |
3.192 |
4.692 |
6.803 |
9.865 |
14.304 |
6 |
2.423 |
2.884 |
4.239 |
6.147 |
8.913 |
12.924 |
7 |
2.235 |
2.659 |
3.909 |
5.668 |
8.219 |
11.917 |
8 |
2.087 |
2.484 |
3.651 |
5.294 |
7.676 |
11.130 |
9 |
1.966 |
2.340 |
3.440 |
4.987 |
7.232 |
10.486 |
10 |
1.868 |
2.222 |
3.267 |
4.737 |
6.869 |
9.960 |
11 |
1.782 |
2.121 |
3.118 |
4.521 |
6.555 |
9.505 |
12 |
1.703 |
2.026 |
2.979 |
4.319 |
6.263 |
9.081 |
13 |
1.622 |
1.931 |
2.838 |
4.115 |
5.967 |
8.652 |
14 |
1.549 |
1.843 |
2.709 |
3.928 |
5.695 |
8.258 |
15 |
1.480 |
1.762 |
2.590 |
3.755 |
5.445 |
7.895 |
16 |
1.418 |
1.688 |
2.481 |
3.597 |
5.216 |
7.563 |
17 |
1.374 |
1.635 |
2.404 |
3.485 |
5.054 |
7.328 |
18 |
1.340 |
1.594 |
2.343 |
3.398 |
4.927 |
7.144 |
19 |
1.300 |
1.547 |
2.275 |
3.298 |
4.782 |
6.935 |
20 |
1.257 |
1.496 |
2.199 |
3.189 |
4.624 |
6.705 |
21 |
1.206 |
1.436 |
2.110 |
3.060 |
4.437 |
6.434 |
22 |
1.160 |
1.381 |
2.030 |
2.943 |
4.268 |
6.188 |
23 |
1.118 |
1.331 |
1.956 |
2.836 |
4.113 |
5.964 |
24 |
1.081 |
1.286 |
1.891 |
2.742 |
3.975 |
5.764 |
25 |
1.046 |
1.245 |
1.830 |
2.654 |
3.849 |
5.580 |
26 |
1.013 |
1.205 |
1.772 |
2.569 |
3.725 |
5.402 |
27 |
979 |
1.165 |
1.713 |
2.484 |
3.602 |
5.223 |
28 |
946 |
1.125 |
1.654 |
2.399 |
3.478 |
5.044 |
29 |
913 |
1.087 |
1.597 |
2.316 |
3.359 |
4.870 |
30 |
885 |
1.054 |
1.549 |
2.246 |
3.256 |
4.722 |
31-35 |
859 |
1.022 |
1.502 |
2.178 |
3.158 |
4.579 |
36-40 |
835 |
993 |
1.460 |
2.117 |
3.070 |
4.451 |
41-45 |
816 |
972 |
1.428 |
2.071 |
3.003 |
4.354 |
46-50 |
799 |
951 |
1.398 |
2.027 |
2.939 |
4.262 |
51-55 |
775 |
922 |
1.356 |
1.966 |
2.851 |
4.134 |
56-60 |
743 |
884 |
1.300 |
1.885 |
2.734 |
3.964 |
61-70 |
703 |
837 |
1.230 |
1.784 |
2.587 |
3.751 |
71-80 |
655 |
780 |
1.146 |
1.662 |
2.410 |
3.495 |
81-90 |
599 |
713 |
1.048 |
1.520 |
2.204 |
3.196 |
91-100 |
535 |
637 |
937 |
1.358 |
1.969 |
2.855 |
101-140 |
464 |
552 |
811 |
1.176 |
1.705 |
2.472 |
141-299 |
384 |
456 |
671 |
973 |
1.411 |
2.046 |
Từ 300 km trở lên |
296 |
352 |
517 |
750 |
1.088 |
1.577 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các loại thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song ...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)....).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG, GIẢM CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN DO ĐỊA PHƯƠNG QUY ĐỊNH:
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4.3. Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a. Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: được cộng thêm 2.500đ/tấn hàng;
b. Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 3.000đ/tấn hàng.
5. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng Biểu cước do Bộ giao thông vận tải quy định./.
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ TẢI
(Ban hành kèm theo QĐ số: 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh)
1. Phạm vi áp dụng:
Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu;
2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương và thời điểm cụ thể để làm căn cứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chính sách miền núi theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
3. Là căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
2. Những quy định chung:
2.1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
2.2. Một số quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ô tô như sau:
a. Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b. Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe;
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe;
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự lựa chọn.
2.3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômet (viết tắt là Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km thì được tính tròn là 1 Km.
2.4. Loại đường tính cước:
a. Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải; đường do địa phương quản lý thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào tiêu chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ GTVT để công bố đường áp dụng trong phạm vi địa phương.
b. Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c. Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
d. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hóa trên đường xấu hơn đường loại 6 thì các đơn vị tham gia vận tải hàng hóa căn cứ điều kiện chi phí thực tế có văn bản trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
3.1. Đơn giá cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 43 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước là Đồng/Tấn Kilômet (đ/TKm).
3.2. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
a. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là. Cước được thu là:
885đ/TKm x 30Km x 10T = 265.500đồng
b. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cho khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 140Km; trong đó gồm 70Km đường loại 1, 30Km đường loại 2, 40Km đường loại 3, và 5 Km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70Km đường loại 1:
464đ/TKm x 70km x 10t = 324.800đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140Km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30Km đường loại 2:
552đ/TKm x 30km x 10t = 165.600đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140Km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40Km đường loại 3:
811đ/Tkm x 40km x 10t = 324.400đ
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140Km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính cước cho 5Km đường loại 5:
1.705đ/Tkm x 5km x 10T = 85.250đ
Cước toàn chặng là:
324.800đ + 165.600đ + 324.400đ + 85.250đ = 900.050 đồng
4. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Phụ lục 1:
4.1. Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện |
= |
[(Tổng số Km xe chạy - 3Km xe chạy đầu x 2) - (số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100Km x Trọng tải đăng ký phương tiện. |
4.2. Chi phí phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000đ/tấn - xe - giờ và 6.000đ/tấn - moóc - giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30 phút tính là 1 giờ
4.3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
4.4. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
4.5. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn ... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
5. Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải:
Ví dụ 1: Vận chuyển 12 tấn muối iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện có trọng tải nhỏ (3Tấn), cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
3.256đ/Tkm x 1,4 (hàng bậc 4) x 30km x12T = 1.641.012đ
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3T trở xuống (áp dụng khoản 2/II Phụ lục 1): 1.641.012đ x 30% = 492.307đ
3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:
1.641.012đ + 492.307đ = 2.133.319đồng
Ví dụ 2: Vận chuyển 25 tấn xăng bằng xe Stec (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42km đường loại 2, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
972đ/Tkm x 1.3 (hàng bậc 3) x 42km x 25T = 1.326.780đ
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng xe stéc (áp dụng điểm 4.2 khoản 4/II Phụ lục 1):
1.326.780đ x 20% = 265.356đ
- Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng điểm b/4.3 khoản 4/II Phụ lục 1):
2.500đ x 25tấn = 62.500đ
3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:
1.326.780đ + 265.356đ + 62.500đ = 1.654.636đồng
Ví dụ 3: Vận chuyển 22 tấn phân hóa học trên quãng đường có cự ly 85Km (trong đó 5Km đường loại 3, 30Km đường loại 4 và 50Km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
(1.048đ/tkm x 5km + 1.520đ/tkm x 30km + 2.204đ/t.km x 50km) x 1,3 (HB3) = (5.240đ/t + 45.600đ/t + 110.200đ/t) x 1,3 = 209.352đ/tấn
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
Sử dụng phương tiện 03 cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II phụ lục 1):
Tiền cước 1 tấn do phương tiện chạy xăng:
209.352đ/t x 30% = 62.806đ/tấn
3. Tiền cước một tấn hàng là:
209.352đ/t + 62.806đ/t = 272.158đ/tấn
4. Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm b khoản 6/II Phụ lục 1 tiền cước 1 tấn là:
(272.158đ/tấn x 5t x 90%) : 4tấn (thực chở) = 1.224.711đ/tấn
5. Tổng tiền cước là:
1.224.711đ/tấn x 22 tấn = 26.943.642 đồng
Ví dụ 4: Xe ô tô 5 tấn được điều từ bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50km, để vận chuyển hàng từ điểm B đi đến điểm C có cự ly dài 100km, sau khi xong việc trở về điểm đỗ A, tiền huy động phí được tính như sau:
- Tổng số km xe chạy từ A đến C là: 150 Km x 2 = 300 Km
- Số km phải trừ theo quy định là: 3 Km x 2 = 6 Km
- Số km xe chạy có hàng là từ B đến C là: 100 Km x 2 = 200 Km
- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly 100 km là 535đ/Km
Tiền huy động phí là:
(300 km - 6 km - 200 km) x 535đ/Tkm x 5T = 251.450 đồng./.
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 Ban hành: 17/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 23/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Biên tập Trang thông tin điện tử quận 5 do Uỷ ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND thành lập Sở Thể dục Thể thao tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, sinh viên đi học sau đại học Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận 8 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum – Phần Lắp đặt Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000 và đơn giá đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về Quy định Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về quản lý tài chính đối với kiên cố hoá kênh mương và giao thông nông thôn kèm theo Quyết định 19/2001/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển thủy sản giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 19/05/2006 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về thành lập Thanh tra Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục thể thao tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp đầu tư, quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định số 213/2004/QĐ-UB về việc áp dụng cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hoá, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu liên hợp thể dục thể thao Hoa Lư, Thành phố Pleiku do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 01/10/2011
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về việc đổi tên phòng tổ chức bộ máy và cải cách hành chính thành phòng tổ chức biên chế thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh thẩm quyền địa hạt công chứng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định mức cứu trợ xã hội đột xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 15/08/2012
Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Pháp lệnh Giá năm 2002 Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 06/07/2012
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc Ban hành: 31/03/1998 | Cập nhật: 25/11/2010