Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 10/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Thái Xây |
Ngày ban hành: | 22/05/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 22 tháng 5 năm 2009 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 31/TTr-SXD ngày 19 tháng 5 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quy định việc áp dụng bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới các loại để làm cơ sở cho việc: bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc để phục vụ cho lợi ích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế; tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà; tính giá nhà trong các hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự; tính lệ phí trước bạ nhà và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà theo quy định của pháp luật.
Giao Sở Xây dựng phối hợp cùng Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới khi giá vật liệu xây dựng có biến động tăng trên 20% hoặc giảm dưới 20%.
Trong quá trình triển khai thực hiện quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để nghiên cứu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh giải quyết.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
Số TT |
Loại nhà và kết cấu chính |
ĐVT |
Đơn giá |
I |
NHÀ MỘT TẦNG |
|
|
|
Móng, khung bê tông cốt thép, tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 xây dựng |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
’’ |
2.430 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
1.790 |
3 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.590 |
4 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.560 |
5 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.510 |
6 |
” mái lá |
’’ |
1.330 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
’’ |
2.390 |
8 |
” mái ngói |
’’ |
1.690 |
9 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.530 |
10 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.500 |
11 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.460 |
12 |
” mái lá |
’’ |
1.280 |
13 |
Nền láng xi măng, mái bê tông |
’’ |
2.360 |
14 |
” mái ngói |
’’ |
1.670 |
15 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.510 |
16 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.480 |
17 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.440 |
18 |
” mái lá |
’’ |
1.260 |
19 |
Nền lát gạch tàu, mái bê tông |
’’ |
2.340 |
20 |
” mái ngói |
’’ |
1.600 |
21 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.480 |
22 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.460 |
23 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.420 |
24 |
” mái lá |
’’ |
1.240 |
25 |
Nền đất hoặc cát, mái bê tông |
’’ |
2.300 |
26 |
” mái ngói |
’’ |
1.600 |
27 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.450 |
28 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.420 |
29 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.380 |
30 |
” mái lá |
’’ |
1.190 |
|
Móng, khung bê tông cốt thép, không xây tường ngăn tường bao che, khung cột sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 xây dựng |
|
31 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
’’ |
1.580 |
32 |
” mái ngói |
’’ |
930 |
33 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
750 |
34 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
720 |
35 |
” mái fifbrociment |
’’ |
680 |
36 |
” mái lá |
’’ |
500 |
37 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
’’ |
1.530 |
38 |
” mái ngói |
’’ |
880 |
39 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
700 |
40 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
670 |
41 |
” mái fifbrociment |
’’ |
640 |
42 |
” mái lá |
’’ |
480 |
43 |
Nền láng xi măng, mái bê tông |
’’ |
1.500 |
44 |
” mái ngói |
’’ |
870 |
45 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
680 |
46 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
650 |
47 |
” mái fifbrociment |
’’ |
610 |
48 |
” mái lá |
’’ |
430 |
49 |
Nền lát gạch tàu, mái bê tông |
’’ |
1.500 |
50 |
” mái ngói |
’’ |
850 |
51 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
660 |
52 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
630 |
53 |
” mái fifbrociment |
’’ |
590 |
54 |
” mái lá |
’’ |
410 |
55 |
Nền đất hoặc cát, mái bê tông |
’’ |
1460 |
56 |
” mái ngói |
’’ |
810 |
57 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
620 |
58 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
590 |
59 |
” mái fifbrociment |
’’ |
550 |
60 |
” mái lá |
’’ |
370 |
|
Móng, khung bê tông cốt thép, có tường bao che xung quanh dày 100, không có tường ngăn phòng, tường sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 xây dựng |
|
61 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
’’ |
2.070 |
62 |
” mái ngói |
’’ |
1.420 |
63 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.230 |
64 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.200 |
65 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.160 |
66 |
” mái lá |
’’ |
980 |
67 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
’’ |
2.020 |
68 |
” mái ngói |
’’ |
1.370 |
69 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.190 |
70 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.160 |
71 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.110 |
72 |
” mái lá |
’’ |
930 |
73 |
Nền láng xi măng, mái bê tông |
’’ |
2.000 |
74 |
” mái ngói |
’’ |
1.350 |
75 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.160 |
76 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.130 |
77 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.010 |
78 |
” mái lá |
’’ |
910 |
79 |
Nền lát gạch tàu, mái bê tông |
’’ |
1.980 |
80 |
” mái ngói |
’’ |
1.330 |
81 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.140 |
82 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.110 |
83 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.070 |
84 |
” mái lá |
’’ |
890 |
85 |
Nền đất hoặc cát, mái bê tông |
’’ |
1.940 |
86 |
” mái ngói |
’’ |
1.290 |
87 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.100 |
88 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.070 |
89 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.030 |
90 |
” mái lá |
’’ |
850 |
|
Móng, cột gạch, tường ngăn, tường bao che xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 xây dựng |
|
91 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
’’ |
1.250 |
92 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.060 |
93 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.030 |
94 |
” mái fifbrociment |
’’ |
990 |
95 |
” mái lá |
’’ |
810 |
96 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
’’ |
1.200 |
97 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.020 |
98 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
990 |
99 |
” mái fifbrociment |
’’ |
940 |
100 |
” mái lá |
’’ |
760 |
101 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
’’ |
1.780 |
102 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
990 |
103 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
960 |
104 |
” mái fifbrociment |
’’ |
920 |
105 |
” mái lá |
’’ |
740 |
106 |
Nền lát gạch tàu, mái ngói |
’’ |
1.160 |
107 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
970 |
108 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
940 |
109 |
” mái fifbrociment |
’’ |
900 |
110 |
” mái lá |
’’ |
730 |
111 |
Nền đất hoặc cát, mái ngói |
’’ |
1.120 |
112 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
930 |
113 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
900 |
114 |
” mái fifbrocimentg |
’’ |
860 |
115 |
” mái lá |
’’ |
680 |
II |
NHÀ HAI TẦNG |
|
|
|
Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 sử dụng |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
’’ |
2.950 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
2.370 |
3 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
2.050 |
4 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
2.020 |
5 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.980 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
’’ |
2.900 |
7 |
” mái ngói |
’’ |
2.320 |
8 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
2.000 |
9 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.970 |
10 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.930 |
11 |
Nền láng xi măng, mái bê tông |
’’ |
2.880 |
12 |
” mái ngói |
’’ |
2.290 |
13 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.980 |
14 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.950 |
15 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.900 |
16 |
Nền lát gạch tàu, mái bê tông |
’’ |
2.860 |
17 |
” mái ngói |
’’ |
2.270 |
18 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.960 |
19 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.930 |
20 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.890 |
|
Móng, khung, ban công bê tông cốt thép, sàn là sàn giả bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép |
|
|
21 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
’’ |
1.660 |
22 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.460 |
23 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.430 |
24 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.380 |
25 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
’’ |
1.560 |
26 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.360 |
27 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.330 |
28 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.280 |
29 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
’’ |
1.520 |
30 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.340 |
31 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.290 |
32 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.260 |
33 |
Nền lát gạch tàu, mái ngói |
’’ |
1.500 |
34 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.320 |
35 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.270 |
36 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.240 |
|
Móng, khung, ban công bê tông cốt thép, sàn gỗ, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép |
|
|
37 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
’’ |
1.250 |
38 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.150 |
39 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.120 |
40 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.070 |
41 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
’’ |
1.150 |
42 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.050 |
43 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.020 |
44 |
” mái fifbrociment |
’’ |
970 |
45 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
’’ |
1.110 |
46 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.010 |
47 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
980 |
48 |
” mái fifbrociment |
’’ |
930 |
49 |
Nền lát gạch tàu, mái ngói |
’’ |
1.090 |
50 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
990 |
51 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
960 |
52 |
” mái fifbrociment |
’’ |
910 |
III |
NHÀ BA TẦNG |
|
|
|
Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 sử dụng |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
’’ |
2.900 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
2.340 |
3 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
2.030 |
4 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
2.000 |
5 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.950 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái bê tông |
’’ |
2.860 |
7 |
” mái ngói |
’’ |
2.280 |
8 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.980 |
9 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.940 |
10 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.900 |
11 |
Nền láng xi măng, mái bê tông |
’’ |
2.840 |
12 |
” mái ngói |
’’ |
2.260 |
13 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.950 |
14 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.920 |
15 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.870 |
16 |
Nền lát gạch tàu, mái bê tông |
’’ |
2.820 |
17 |
” mái ngói |
’’ |
2.240 |
18 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
1.930 |
19 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
1.900 |
20 |
” mái fifbrociment |
’’ |
1.850 |
IV |
NHÀ BỐN TẦNG |
|
|
|
Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 sử dụng |
|
|
Cách tính: lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3 tầng kết cấu cùng loại nhân với hệ số 0,95. |
’’ |
|
V |
NHÀ NĂM TẦNG |
|
|
|
Móng, khung, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 sử dụng |
|
|
Cách tính: lấy đơn giá m2 sử dụng của nhà 3 tầng kết cấu cùng loại nhân với hệ số 0,9. |
’’ |
|
VI |
NHÀ MỘT TẦNG (DẠNG BIỆT THỰ) |
|
|
|
Móng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch cao |
Đ/m2 sử dụng |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
’’ |
3.650 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
3.002 |
3 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
2.600 |
4 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
2.570 |
VII |
NHÀ HAI TẦNG (DẠNG BIỆT THỰ) |
|
|
|
Móng, khung, bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, có trần thạch cao |
Đ/m2 sử dụng |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông |
’’ |
4.190 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
3.500 |
3 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
3.060 |
4 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
2.800 |
VIII |
NHÀ MỘT TẦNG (NHÀ DẠNG GỖ TẠP) |
|
|
|
Khung cột gỗ, cột bê tông các loại đúc sẵn, vách xây tường lửng, vách ván gỗ, tole, lá, ván ép (gỗ dừa, me tây, mít, mận, bạch đàn...) có trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 xây dựng |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói |
’’ |
640 |
2 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
490 |
3 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
450 |
4 |
” mái tole fifbrociment |
’’ |
410 |
5 |
” mái lá |
’’ |
350 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
’’ |
600 |
7 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
440 |
8 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
410 |
9 |
” mái tole fifbrociment |
’’ |
370 |
10 |
” mái lá |
’’ |
300 |
11 |
Nền láng xi măng, mái lợp ngói |
’’ |
580 |
12 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
420 |
13 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
380 |
14 |
” mái tole fifbrociment |
’’ |
340 |
15 |
” mái lá |
’’ |
280 |
16 |
Nền lát gạch tàu, mái lợp ngói |
’’ |
560 |
17 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
400 |
18 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
370 |
19 |
” mái tole fifbrociment |
’’ |
330 |
20 |
” mái lá |
’’ |
270 |
21 |
Nền đất hoặc cát, mái lợp ngói |
’’ |
520 |
22 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
360 |
23 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
330 |
24 |
” mái tole fifbrociment |
’’ |
300 |
25 |
” mái lá |
’’ |
250 |
IX |
NHÀ MỘT TẦNG (NHÀ DẠNG GỖ NHÓM 4) |
|
|
|
Khung cột gỗ, vách ván gỗ (gỗ thao lao, chò chỉ, dầu, sao), có trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 xây dựng |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói |
’’ |
1.280 |
2 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
980 |
3 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
900 |
4 |
” mái tole fifbrociment |
’’ |
820 |
5 |
” mái lá |
’’ |
700 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
’’ |
1.200 |
7 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
880 |
8 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
820 |
9 |
” mái tole fifbrociment |
’’ |
740 |
10 |
” mái lá |
’’ |
600 |
11 |
Nền láng xi măng, mái lợp ngói |
’’ |
1.160 |
12 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
840 |
13 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
760 |
14 |
” mái tole fifbrociment |
’’ |
680 |
15 |
” mái lá |
’’ |
560 |
16 |
Nền lát gạch tàu, mái lợp ngói |
’’ |
1.120 |
17 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
800 |
18 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
740 |
19 |
” mái tole fifbrociment |
’’ |
660 |
20 |
” mái lá |
’’ |
540 |
21 |
Nền đất hoặc cát, mái lợp ngói |
’’ |
1.040 |
22 |
” mái tole giả ngói |
’’ |
720 |
23 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
660 |
24 |
” mái tole fifbrociment |
’’ |
600 |
25 |
” mái lá |
’’ |
500 |
X |
NHÀ TIỀN CHẾ |
|
|
|
Móng bê tông, khung cột thép, vách tường xây gạch, không trần |
Đ/m2 xây dựng |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
’’ |
740 |
2 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
710 |
3 |
” mái fifbrociment |
’’ |
680 |
4 |
” mái lợp lá |
’’ |
560 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
’’ |
700 |
6 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
670 |
7 |
” mái fifbrociment |
’’ |
630 |
8 |
” mái lợp lá |
’’ |
520 |
9 |
Nền láng xi măng, mái tole giả ngói |
’’ |
670 |
10 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
650 |
11 |
” mái fifbrociment |
’’ |
610 |
12 |
” mái lợp lá |
’’ |
490 |
13 |
Nền lát gạch tàu, mái tole giả ngói |
’’ |
660 |
14 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
630 |
15 |
” mái fifbrociment |
’’ |
590 |
16 |
” mái lợp lá |
’’ |
480 |
17 |
Nền đất hoặc cát, mái tole giả ngói |
’’ |
620 |
18 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
590 |
19 |
” mái fifbrociment |
’’ |
550 |
20 |
” mái lợp lá |
’’ |
440 |
|
Móng bê tông, khung cột thép, vách tole, gỗ, không trần |
Đ/m2 xây dựng |
|
21 |
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói |
’’ |
530 |
22 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
500 |
23 |
” mái fifbrociment |
’’ |
470 |
24 |
” mái lợp lá |
’’ |
350 |
25 |
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói |
’’ |
490 |
26 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
460 |
27 |
” mái fifbrociment |
’’ |
420 |
28 |
” mái lợp lá |
’’ |
310 |
29 |
Nền láng xi măng, mái tole giả ngói |
’’ |
460 |
30 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
440 |
31 |
” mái fifbrociment |
’’ |
400 |
32 |
” mái lợp lá |
’’ |
290 |
33 |
Nền lát gạch tàu, mái tole giả ngói |
’’ |
450 |
34 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
420 |
35 |
” mái fifbrociment |
’’ |
380 |
36 |
” mái lợp lá |
’’ |
270 |
37 |
Nền đất hoặc cát, mái tole giả ngói |
’’ |
400 |
38 |
” mái tole tráng kẽm |
’’ |
370 |
39 |
” mái fifbrociment |
’’ |
340 |
40 |
” mái lợp lá |
’’ |
230 |
|
Riêng đối với nhà dạng tiền chế không vách được tính bằng 70% đơn giá nhà tiền chế cùng loại trên |
|
|
XI |
TƯỜNG RÀO |
|
|
1 |
Tường rào khung cột, đà kiềng bê tông, tường xây lửng cao < 0,8m, phía trên tường lắp khung thép hình. |
Đ/m2 xây dựng |
260 |
2 |
Tường rào khung cột bê tông, tường xây gạch dày 100, tường quét vôi. |
’’ |
160 |
3 |
Tường rào khung cột, đà kiềng bê tông, tường xây lửng cao < 0,8m, phía trên tường lắp khung lưới B40 |
’’ |
130 |
4 |
Tường rào khung cột, đà kiềng bê tông, tường xây lửng cao < 0,8m, phía trên tường lắp dây chì gai |
’’ |
80 |
5 |
Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo lưới B40 |
’’ |
50 |
6 |
Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo dây chì gai |
’’ |
35 |
XII |
HỒ NƯỚC, HẦM NƯỚC |
|
|
1 |
Hồ nước khung trụ bê tông, thành, nắp đan bê tông cốt thép. |
Đ/m3 XD |
860 |
2 |
Hồ nước khung trụ bê tông, thành xây gạch dày 200, nắp đan bê tông cốt thép. |
’’ |
630 |
3 |
Hồ nước khung trụ bê tông, thành xây gạch dày 100, nắp đan bê tông cốt thép. |
’’ |
460 |
4 |
Hồ nước tròn bê tông cốt thép dạng cống |
’’ |
300 |
XIII |
SÂN NỀN, ĐAN |
|
|
1 |
Sân nền hoặc đan bê tông cốt thép |
Đ/m2 XD |
120 |
2 |
Sân nền bê tông không cốt thép |
’’ |
70 |
3 |
Sân nền lát gạch ceramic |
’’ |
110 |
4 |
Sân nền lát gạch bông |
’’ |
80 |
5 |
Sân nền lát gạch tàu hoặc láng xi măng |
’’ |
50 |
6 |
Trụ, đà, giằng, tấm bê tông hoặc những cấu kiện bê tông thành phẩm khác. |
Đ/m3 XD |
2.200 |
XIV |
CỘNG THÊM |
|
|
1 |
Nhà xây tường bao che dày 200 |
Đ/m2 sàn XD |
230 |
2 |
Tường ốp đá chẻ |
Đ/m2 |
70 |
3 |
Tường, cột có ốp gạch men |
’’ |
90 |
4 |
Gác gỗ đối với nhà xây tường |
’’ |
290 |
5 |
Gác gỗ đối với nhà gỗ |
’’ |
170 |
6 |
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic |
’’ |
440 |
7 |
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông |
’’ |
400 |
8 |
Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng |
’’ |
350 |
9 |
Đối với nhà 1 tầng chiều cao > 6m |
’’ |
210 |
10 |
Nhà WC nền láng xi măng, tường trát xi măng |
’’ |
980 |
11 |
Nhà WC nền lát gạch bông, tường trát xi măng |
’’ |
1.040 |
12 |
Nhà WC nền lát gạch ceramic, tường trát xi măng |
’’ |
1.080 |
13 |
Nhà WC nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch |
’’ |
1.300 |
|
Đối với nhà WC không có xây hầm tự hoại, xí (bệt, xổm) được tính bằng 70% giá nhà WC trên |
|
|
XV |
TRỪ ĐI |
|
|
1 |
Trần nhựa hoặc ván ép |
Đ/m2 XD |
70 |
2 |
Trần thạch cao |
’’ |
110 |
3 |
Tường sử dụng chung dày 100 |
’’ |
60 |
4 |
Tường quét vôi (tính trên diện tích sàn xây dựng) |
’’ |
40 |
5 |
Nhà liên kế không có cửa sổ |
’’ |
80 |
1. Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc để xây dựng các công trình trong tỉnh thì được thực hiện cụ thể như sau:
a) Nhà chưa tô tường, được tính bằng 80% giá trị cùng loại nhà mới xây hoàn thiện.
b) Mái che tiền chế lợp tole gắn nhờ vào tường, được tính bằng 30% giá trị cùng loại nhà tiền chế không vách.
c) Chuồng trại, mái che, xây dựng bằng gỗ tạp, mái lá đơn giá: 60.000 đồng/m2 xây dựng.
d) Chuồng trại, nền bê tông cốt thép, tường xây tô cao 0,8m – 1m mái lợp lá đơn giá: 220.000 đồng/m2 xây dựng. Mái lợp tole đơn giá: 275.000 đồng/m2 xây dựng.
e) Chuồng trại, nền bê tông không cốt thép, tường xây tô cao 0,8m - 1m mái lợp lá đơn giá: 165.000 đồng/m2 xây dựng. Mái lợp tole đơn giá: 220.000 đồng/m2 xây dựng.
2. Đối với những công trình, vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì được Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thị xã tính theo đơn giá vật liệu, nhân công tại thời điểm hiện hành.
3. Đối với các phương án bồi thường đã thông qua Hội đồng bồi thường của các huyện, thị xã và đang thông qua Hội đồng thẩm định tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì được thực hiện theo phương án đang trình./.
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về trình tự và thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch - kiến trúc đối với các dự án nhà ở trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động hội nhập kinh tế quốc tế (giai đoạn 2008 - 2010) do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 17/11/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa do Ủy ban nhân dân quận Thanh Khê ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 17/02/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 15/09/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và Thanh tra Xây dựng phường Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt các khu vực cấm, tạm cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chuyển Trường Cao đẳng sư phạm Hưng Yên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo về Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên trực tiếp quản lý Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra xây dựng quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm y tế dự phòng quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 22/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học tập cho học sinh tiểu học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động bán hàng rong Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm y tế dự phòng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chi phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế quản lý và thực hiện di dân, tái định cư các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt tạm thời mức thu phí đường 188 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 11/04/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2010, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về loại cây trồng, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức đầu tư công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm trợ giúp pháp lý của nhà nước thành Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 15/01/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về sửa đổi một số mức thu học phí tại Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/02/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 18/2000/QĐ-UB và Quyết định 28/2000/QĐ-UB Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 10/01/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bản Quy định đơn giá bồi thường, trợ cấp về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình đường vào Chiến khu Thuận An Hòa, huyện Thuận An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định ban hành Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện chủ đề “năm 2008 - năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức cấp xã Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Khối phố văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung dự án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại các cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND TP. Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cần Thơ do UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chế độ miễn, giảm và điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu đối với một số phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 04/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND sửa đổi điều 2 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí qua cầu Sở Thượng, huyện Hồng Ngự do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định công tác kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012