Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: 07/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Võ Duy Khương
Ngày ban hành: 08/03/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 07 /2010/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 08 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

 QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2011, kỳ họp thứ 15 về việc quy định và điều chỉnh một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Đối tượng nộp phí

1. Chủ phương tiện hoặc người sử dụng phương tiện giao thông có nhu cầu trông giữ phương tiện (sau đây gọi là giữ xe thông thường).

2. Chủ phương tiện hoặc người sử dụng phương tiện giao thông có phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông (sau đây gọi là giữ xe vi phạm trật tự giao thông).

Điều 3. Mức thu phí và cơ quan thu

1. Mức thu phí giữ xe thông thường, giữ xe vi phạm trật tự giao thông theo quy định tại Phụ lục đính kèm.

2. Cơ quan thu phí:

a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe.

b) Các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thực hiện trông, giữ xe theo quy định.

Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí

1. Chế độ thu, nộp phí: Thực hiện theo quy định của Luật Quản lý Thuế, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.

2. Quản lý, sử dụng tiền thu phí

a) Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ giữ xe: Số tiền phí thu được là doanh thu đối tượng chịu thuế, chủ kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành.

b) Đối với các cơ quan, đơn vị tổ chức giữ xe: Số tiền phí thu được là khoản thu của ngân sách nhà nước được quản lý, sử dụng như sau:

- Trường hợp cơ quan, đơn vị thu phí giữ xe đã được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hằng năm thì phải nộp 100% số phí thu được vào ngân sách các cấp tương ứng.

- Trường hợp cơ quan, đơn vị thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại 80% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí và 20% còn lại nộp ngân sách các cấp tương ứng.

Điều 5. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thuế thành phố, Sở Công thương và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2004/QĐ-UB ngày 29 tháng 01 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở Tài

chính, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- TVTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tp;
- UBMTTQVN TPĐN và các đoàn thể;
- Sở Tư pháp thành phố;
- Các Sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- Cục Thuế thành phố Đà Nẵng;
- Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng;
- UBND các quận, huyện;
- Trung tâm THVN tại Đà Nẵng;
- Đài PTTH ĐN, Báo Đà Nẵng;
- TT Công báo TP Đà Nẵng;
- Chánh Văn phòng UBND tp;
- Lưu: VTLT, NCPC, KTTH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương

 

MỨC THU PHÍ

TRÔNG, GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 03 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng)

I. Giữ xe thông thường:

Điểm giữ xe

Đơn vị tính

Xe đạp, xe đạp điện, xích lô, xe ba gác đạp

Xe máy, xe môtô

Ôtô từ 15 chỗ trở xuống, xe tải dưới 3,5 tấn

Ôtô trên 15 chỗ, xe tải từ 3,5 tấn trở lên

1. Khu vực Chợ:

 

 

 

 

 

-Khu vực thành phố:

 

 

 

 

 

+ Gửi trong ngày

Đồng/lượt

1,000

2,000

10,000

10,000

+ Gửi cả ngày, đêm

Đồng/ngày, đêm

2,000

4,000

20,000

30,000

+ Gửi theo tháng

Đồng/tháng

20,000

40,000

200,000

250,000

- Khu vực nông thôn:

 

 

 

 

 

+ Gửi trong ngày

Đồng/lượt

500

1,000

10,000

10,000

+ Gửi cả ngày, đêm

Đồng/ngày, đêm

1,000

2,000

20,000

30,000

+ Gửi theo tháng

Đồng/tháng

8,000

20,000

200,000

250,000

2. Khu vực Bệnh viện

 

 

 

 

 

+ Gửi trong ngày

Đồng/lượt

500

1,000

5,000

10,000

+ Gửi cả ngày, đêm

Đồng/ngày, đêm

1,000

2,000

10,000

20,000

3. Trường học, khu chung cư:

 

 

 

 

 

- Gửi theo ngày

Đồng/lượt

500

500

2,500

5,000

- Gửi theo tháng

Đồng/tháng

4,000

10,000

50,000

100,000

4. Khu vui chơi giải trí, bãi biển, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa:

 

 

 

 

 

- Gửi theo ngày

Đồng/lượt

2,000

3,000

10,000

10,000

-Gửi theo tháng

Đồng/tháng

40,000

60,000

300,000

300,000

5. Các khu vực khác:

 

 

 

 

 

-Gửi theo ngày

Đồng/lượt

1,000

2,000

10,000

10,000

-Gửi theo tháng

Đồng/tháng

30,000

50,000

300,000

300,000

Ghi chú:

- Mức thu phí cả ngày và đêm tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng mức thu phí ban đêm

- Khu vực thành phố là các khu vực nằm trên địa bàn các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu và Cẩm Lệ

- Khu vực nông thôn là các khu vực nằm trên địa bàn huyện Hoà Vang

II. Giữ xe vi phạm trật tự giao thông

Điểm giữ xe

Đơn vị tính

Xe đạp, xe xích lô, xe ba gác đạp

Xe máy, xe môtô

Ôtô từ 15 chỗ trở xuống, xe tải dưới 3,5 tấn

Ôtô trên 15 chỗ, xe tải từ 3,5 tấn trở lên

- Trong ngày đầu

Đồng/ngày

10,000

10,000

100,000

150,000

- Những ngày tiếp theo

Đồng/ngày

5,000

10,000

100,000

150,000

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012