Nghị quyết 90/2009/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ bản chính, lệ phí chứng thực bản sao từ sổ gốc, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành
Số hiệu: | 90/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Văn Thông |
Ngày ban hành: | 27/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2009/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 27 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ SỔ GỐC, CHỨNG THỰC CHỮ KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi xem xét Tờ trình số 656/TTr-UBND ngày24/4/2009 của UBND tỉnh về quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế - HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Quy định mức thu lệ phí cấp bản sao từ bản chính, lệ phí chứng thực bản sao từ sổ gốc, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
A. Mức thu:
1. Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000đồng/bản;
2. Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000đồng/trang; từ trang thứ 3 trở đi 1.000đồng/trang, nhưng tối ta không quá 100.000đồng/bản.
3. Chứng thực chữ ký: 10.000đồng/lần.
B. Đối tượng nộp lệ phí; cơ quan, tổ chức được thu lệ phí; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
2. Cơ quan được thu lệ phí: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc; Phòng Tư pháp huyện, thành phố thuộc tỉnh; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí: Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước và được nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
C. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/7/2009.
II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 22/7/2009./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012