Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
Số hiệu: | 10/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Đỗ Hữu Nghị |
Ngày ban hành: | 13/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 13 tháng 01 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 05/TTr-SXD ngày 02 tháng 01 năm 2009 và Kết quả thẩm định số 01/SXD-QHKT ngày 02 tháng 01 năm 2009;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, với những nội dung trọng tâm như sau:
1. Mục tiêu, tính chất và chức năng của Đồ án:
a) Mục tiêu:
- Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm trên cơ sở đồ án “Điều chỉnh lần 1 quy hoạch chung xây dựng thị xã Phan Rang - Tháp Chàm” được phê duyệt năm 2000 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng duyên hải Nam Trung bộ, của tỉnh Ninh Thuận và của thành phố Phan Rang - Tháp Chàm trong thời kỳ mới, đảm bảo phát triển bền vững.
- Đảm bảo các tiêu chí cho sự phát triển của thành phố trong giai đoạn trước mắt và định hướng cho các giai đoạn tiếp theo.
- Hội nhập với sự phát triển của chuỗi đô thị ven biển Nam Trung bộ.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây dựng và chuẩn bị đầu tư theo quy hoạch;
b) Tính chất đô thị:
- Là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hoá và khoa học kỹ thuật của tỉnh.
- Là một trong những trọng điểm du lịch của miền Trung và của cả nước.
- Là đầu mối giao thông liên vùng, là trung tâm giao lưu kinh tế với vùng Tây Nguyên, vùng duyên hải miền Trung, khu kinh tế trọng điểm phía Nam và miền Đông Nam bộ.
- Là đô thị hạt nhân của các khu vực xung quanh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, phát triển rõ nét các loại hình phục vụ như dịch vụ, thương mại và du lịch;
c) Chức năng đô thị: đô thị Phan Rang - Tháp Chàm là đô thị du lịch kết hợp dịch vụ thương mại, là đô thị hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Quy mô và phạm vi ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi ranh giới quy hoạch: 8.463,56 ha (tổng diện tích đất tự nhiên toàn thành phố và một phần diện tích của thị trấn Khánh Hải, bờ Nam sông Dinh thuộc địa phận của huyện Ninh Phước);
- Bảng cơ cấu sử dụng đất:
STT |
HẠNG MỤC |
Hiện trạng 2007 |
QUY HOẠCH |
|||||
2015 |
2025 |
|||||||
ha |
ha |
% |
m2/ng |
ha |
% |
m2/ng |
||
|
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn thành phố |
7.937,56 |
8.463,56 |
|
|
8.463,56 |
|
|
|
Diện tích đất tự nhiên mở rộng |
|
526,00 |
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên ngoại thị |
2548,86 |
2.189,86 |
|
|
1.458,86 |
|
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên nội thị |
5.388,70 |
6.273,70 |
100,0 |
|
7.004,70 |
100,0 |
|
|
- Đất xây dựng đô thị |
1.023,18 |
1.827,94 |
29,1 |
|
2.578,15 |
36,8 |
|
|
- Đất khác |
4.365,52 |
4.445,76 |
70,9 |
|
4.426,55 |
63,2 |
|
A |
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị |
1.096,56 |
1.827,94 |
100,0 |
115,0 |
2.578,15 |
100,0 |
130,9 |
I |
Đất dân dụng |
775,9 |
1.245,55 |
68,1 |
78,3 |
1.812,40 |
70,3 |
92,0 |
|
- Đất khu ở |
626,68 |
717,62 |
39,3 |
45,1 |
886,50 |
34,4 |
45,0 |
|
- Đất công trình công cộng đô thị |
48,26 |
88,60 |
4,8 |
5,6 |
137,90 |
5,3 |
7,0 |
|
- Đất cây xanh, thể dục thể thao |
7,38 |
171,00 |
9,4 |
10,8 |
421,00 |
16,3 |
21,4 |
|
- Đất giao thông nội thị |
93,60 |
268,34 |
14,7 |
16,9 |
367,00 |
14,2 |
18,6 |
II |
Đất ngoài dân dụng |
247,3 |
582,39 |
31,9 |
36,6 |
765,75 |
29,7 |
38,9 |
|
- Cơ quan, trường chuyên nghiệp không thuộc quản lý của đô thị |
20,8 |
117,44 |
6,4 |
7,4 |
235,60 |
9,1 |
12,0 |
|
- Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng |
114,6 |
142,75 |
7,7 |
9,0 |
182,7 |
7,1 |
9,3 |
|
- Đất di tích lịch sử văn hoá |
22,44 |
32,80 |
1,8 |
|
32,80 |
1,3 |
|
|
- Đất du lịch |
19,64 |
50,00 |
2,7 |
|
80,00 |
3,1 |
|
|
- Giao thông đối ngoại |
18,05 |
146,24 |
8,0 |
9,2 |
156,50 |
6,1 |
7,9 |
|
- Đất nghĩa trang nghĩa địa |
55,68 |
55,68 |
3,0 |
|
55,68 |
2,2 |
|
|
- Đất chuyên dùng khác |
69,47 |
37,47 |
2,0 |
|
22,47 |
0,9 |
|
|
Đất khác |
4.039,20 |
4.445,76 |
100,0 |
|
4.426,55 |
100,0 |
|
|
- Đất nông nghiệp |
1.778,42 |
2.219,98 |
49,9 |
|
2.235,77 |
50,5 |
|
|
- Đất an ninh quốc phòng (sân bay) |
2.145,68 |
2.145,68 |
48,3 |
|
2.145,68 |
48,5 |
|
|
- Đất chưa sử dụng |
115,10 |
80,10 |
1,8 |
|
45,10 |
1,0 |
|
a) Quy mô dân số:
- Đến 2015: toàn thành phố 190.000 người, nội thị 159.000 người.
- Đến 2025: toàn thành phố 230.000 người, nội thị 197.000 người;
b) Nhu cầu đất xây dựng đô thị:
- Năm 2015: khoảng 1.828 ha, bình quân 115 m2/người.
- Năm 2025: khoảng 2.578 ha, bình quân 130,9 m2/người.
3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật: các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phát triển thành phố đến năm 2025 được áp dụng theo tiêu chí của đô thị loại 2:
CHỈ TIÊU |
Đơn vị |
Hiện trạng 2007 |
Quy hoạch |
|
2015 |
2025 |
|||
Dân số |
|
|
|
|
Tổng dân số toàn thành phố |
1000 người |
165,1 |
190 |
230 |
Dân số nội thị |
1000 người |
133,0 |
159 |
197 |
Tỷ lệ tăng dân số đô thị trung bình |
% |
0,98 |
1,70 |
1,90 |
Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số đô thị |
% |
0,6 |
1,20 |
1,10 |
Đất xây dựng đô thị |
m2/người |
61,97 |
107,2 |
114,4 |
Đất dân dụng |
m2/người |
58,33 |
74,5 |
82,6 |
- Đất khu ở |
m2/người |
47,11 |
45,1 |
45,0 |
- Đất công trình công cộng đô thị |
m2/người |
3,63 |
5,6 |
7,0 |
- Đất cây xanh đô thị |
m2/người |
0,55 |
6,9 |
12,0 |
- Đất giao thông |
m2/người |
7,03 |
16,9 |
18,6 |
Đất ngoài dân dụng |
m2/người |
18,59 |
32,6 |
31,7 |
- Đất cơ quan, trường chuyên nghiệp |
m2/người |
1,56 |
|
|
- Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng |
m2/người |
8,62 |
3,4 |
4,8 |
- Đất giao thông đối ngoại |
m2/người |
1,36 |
9,0 |
9,3 |
Hạ tầng kỹ thuật độ thị |
|
|
|
|
Mật độ đường phố chính và khu vực |
km/km2 |
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông |
% đất xây dựng đô thị |
11,34 |
24,3 |
23,2 |
Mật độ cống thoát nước |
m/ha |
|
|
|
Cấp nước |
|
|
|
|
- Nước sinh hoạt |
l/ng/ngày |
|
110 |
150 |
- Nước công nghiệp |
m3/ha |
|
40 |
40 |
- Vệ sinh môi trường (rác thải) |
kg/ng/ngày |
|
1.0 |
1,2 |
- Cấp điện sinh hoạt |
Kwh/ng/năm |
|
700 |
1.500 |
- Điện công nghiệp |
|
|
250 |
250 |
4. Quy hoạch định hướng phát triển đô thị:
a) Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Quan điểm phát triển:
+ Khai thác tiềm năng phát triển dịch vụ du lịch và phát triển kinh tế - xã hội của thành phố tương xứng với vai trò là một trong những trọng điểm du lịch của miền Trung và của cả nước; đây là định hướng chủ đạo trong việc tổ chức hệ thống giao thông, tổ chức các khu chức năng cũng như các giải pháp tổ chức và khai thác cảnh quan.
+ Tạo mối liên kết chặt chẽ và sự phát triển đồng đều giữa hai khu vực Đông - Tây và phía Nam của thành phố.
+ Phát triển đô thị theo xu hướng gắn kết với không gian phát triển của các khu vực lân cận như: khu vực núi Cà Đú, Đầm Nại và thị trấn Khánh Hải.
- Định hướng phát triển: tiếp tục phát triển về phía Đông để khai thác tiềm năng du lịch biển theo định hướng của Đồ án quy hoạch năm 2000 và bổ sung:
+ Phát triển về phía thị trấn Khánh Hải để kết nối khai thác tiềm năng du lịch.
+ Hình thành tuyến trục chính có vai trò là hành lang du lịch.
+ Phát triển về phía Tây kết nối với khu vực Tháp Chàm trên cơ sở hình thành tuyến đường tránh Quốc lộ 27 (Quốc lộ 27 mới - đường Phan Đăng Lưu).
+ Phát triển về phía Nam để khai thác cảnh quan 2 bên bờ sông Dinh, phát triển du lịch ven sông;
b) Quy hoạch định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật: thống nhất với các chỉ tiêu, giải pháp quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật gồm: giao thông, san nền, cấp nước, cấp điện, thoát nước mưa, thoát nước thải, thông tin liên lạc, ... đã xác định trong nội dung đồ án quy hoạch.
5. Phân đợt đầu tư xây dựng đô thị:
- Tiếp tục cải tạo và nâng cấp các khu dân cư hiện trạng theo dự án chỉnh trang 15 phường, xã;
- Hoàn thành việc xây dựng tuyến đường tránh Quốc lộ 27;
- Hình thành khu dân cư Tây Bắc, Bắc Trần Phú, khu Nam đường 16 tháng 4;
- Khu trung tâm hành chính tập trung, khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh;
- Các khu tái định cư chuẩn bị đầu tư phát triển các dự án;
- Hoàn chỉnh xây dựng hạng mục công trình hai bên trục đường 16 tháng 4 theo quy hoạch;
- Hoàn chỉnh xây dựng các khu du lịch ven biển và khoảng 50 ha khu đô thị sinh thái dọc biển theo quy hoạch chi tiết khu du lịch Bình Sơn Ninh Chữ, khu vực Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn và khu dân cư Đông Bắc;
- Hoàn thiện hệ thống kè bờ Bắc sông Dinh, dự án Đập dâng sông Dinh;
- Dự án mở rộng nâng công suất trạm 110KV Tháp Chàm;
- Dự án cải tạo toàn bộ lưới điện trung thế thành phố để vận hành ở cấp điện áp 22kV;
- Dự án ngầm hoá hệ thống hạ tầng các tuyến dùng chung tại trục trung tâm Phan Rang, khu du lịch ven biển;
- Dự án quy hoạch và xây mới hệ thống chiếu sáng đô thị;
- Hệ thống hạ tầng thoát nước thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
Tổng kinh phí lập quy hoạch: 1.838.660.249 đồng. Trong đó:
- Kinh phí đo đạc bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 phục vụ công tác lập quy hoạch chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là: 192.245.000 đồng;
- Kinh phí lập quy hoạch: 1.646.415.249 đồng.
(Kèm theo Bảng tổng hợp kinh phí lập quy hoạch do Sở Xây dựng xác lập)
Lưu ý:
- Chi phí cắm mốc quy hoạch ngoài thực địa căn cứ theo dự toán sau khi có quyết định phê duyệt quy hoạch;
- Chi phí công bố quy hoạch được thanh toán theo khối lượng thực tế nhưng không vượt quá giá trị đã phê duyệt.
1. Các công trình xây dựng trong khu quy hoạch phải đảm bảo tuân thủ theo đúng Đồ án quy hoạch được duyệt. Cấm xây dựng những cơ sở gây ô nhiễm môi trường trái với tính chất quy hoạch đã được xác định.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Tiếp tục triển khai lập các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng các khu đô thị mới, khu chức năng chính theo phân cấp;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm thực hiện các bước tiếp theo về triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và lập các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trên địa bàn đã có quy hoạch chung được duyệt;
c) Chỉ đạo Thanh tra Xây dựng thực hiện chức năng kiểm tra, quản lý, theo dõi việc triển khai Đồ án quy hoạch xây dựng được duyệt.
3. Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm có trách nhiệm:
a) Trên cơ sở quy hoạch chung xây dựng được duyệt triển khai lập các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng làm cơ sở quản lý xây dựng chặt chẽ;
b) Hoàn chỉnh dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng theo quy định ban hành sau khi có sự thoả thuận của các ban, ngành liên quan;
c) Chủ động phối hợp với các ban, ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn để cải tạo, xây dựng phục vụ quy hoạch theo quy định hiện hành.
4. Ban quản lý các dự án xây dựng hạ tầng đô thị có trách nhiệm: tổ chức công bố Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt để các đơn vị, cá nhân có liên quan và nhân dân khu vực được biết và thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Chánh Thanh tra Xây dựng, Trưởng Ban quản lý các dự án xây dựng hạ tầng đô thị và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
(Kèm theo văn bản thẩm định số 01/SXD-QLĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận)
- Quy mô dân số: 230.000 (người), đô thị loại 3
→ Giá lập quy hoạch tương ứng: A = 1.203.333.333 (đ)
- Giá lập quy hoạch điều chỉnh hệ số k = 1,09 theo Thông tư số 16/2005/TT-BXD: B = A x 1,09 = 1.311.633.333 (đ)
- Các hạng mục được thực hiện kèm theo:
STT |
HẠNG MỤC |
HỆ SỐ |
Thành tiền (đồng) |
|
1 |
Các thành phần có hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP |
B x 71% |
|
|
2 |
Chi phí Thiết kế đô thị khu quy hoạch |
B x 20% |
|
|
3 |
Chi phí Đánh giá tác động môi trường |
B x 9% |
|
|
4 |
Tổng cộng chi phí tương ứng quy mô |
B x 100% |
1.311.633.333 |
đ (1) |
|
Tổng cộng chi phí tương ứng quy mô (sau thuế) |
(1) x 1,1% |
1.442.796.666 |
đ (2) |
6 |
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (sau thuế) |
A x 3,188% x 1,1 |
42.198.493 |
đ (3) |
7 |
Chi phí công bố quy hoạch (sau thuế) tạm tính |
B x 5% x 1,1 |
72.139.833 |
đ (4) |
|
Tổng cộng |
(2) + (3) + (4) |
1.557.134.992 |
đ (5) |
8 |
Chi phí Thẩm định quy hoạch (sau thuế) |
B x 2,844% x 1,1 |
41.033.137 |
đ (6) |
9 |
Chi phí Quản lý quy hoạch (sau thuế) |
B x 3,344% x 1,1 |
48.247.120 |
đ (7) |
|
Tổng cộng chi phí lập quy hoạch |
(5) + (6) + (7) |
1.646.415.249 |
(đ) |
(Một tỷ, sáu trăm bốn mươi sáu triệu, bốn trăm mười lăm nghìn, hai trăm bốn mươi chín đồng)
Lưu ý: Nhiệm vụ quy hoạch được hoàn thành trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư số 16/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng nên không tính theo hệ số 1,09 như Đồ án quy hoạch.
|
NGƯỜI LẬP |
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn huyện và thành phố Buôn Ma Thuột, công bố ngày 01/01/2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 26/01/2010
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng trong nhóm kim loại bao gồm: Antimon, Bauxít, Thuỷ ngân, Arsen, Vàng, Thiếc và Vonfram trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/04/2010
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về đề án “Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2009 - 2010” Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND Quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 11/09/2015
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Thông tư 16/2005/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012