Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 07/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Khiêu |
Ngày ban hành: | 01/10/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 01 tháng 10 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 3 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg , ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể thao (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ, định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; các Quy định về chế độ, định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa thể thao và du lịch trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trước đây trái với Quy định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Trà Vinh; Giám đốc Kho bạc nhà nước Trà Vinh căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO CỦA NGÀNH VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao của tỉnh, các giải thi đấu thể thao cấp khu vực tổ chức tại tỉnh và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của ngành thể dục thể thao quyết định, bao gồm:
a) Các giải thi đấu cấp khu vực và thành phố trực thuộc Trung ương:
- Đại hội thể dục thể thao;
- Giải thi đấu thể thao của từng môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
b) Các giải, hội thao cấp tỉnh:
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh.
- Hội thi, hội thao cấp tỉnh.
- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh của từng môn thể thao (giải vô địch cấp tỉnh).
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
c) Các giải, hội thao cấp huyện, thành phố:
- Đại hội thể dục thể thao cấp huyện, thành phố.
- Hội thi, hội thao cấp huyện, thành phố.
- Giải thi đấu thể thao cấp huyện, thành phố của từng môn thể thao (giải vô địch huyện, thành phố).
d) Các giải, hội thao cấp xã, phường, thị trấn:
- Hội thi, hội thao cấp xã, phường, thị trấn
2. Đối tượng áp dụng:
a) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
b) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
d) Vận động viên, huấn luyện viên;
e) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ tại các điểm thi đấu.
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, mục II, Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
1. Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được quy định tại điểm a, b, c, khoản 2, Điều 1 Quy định này (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước làm công tác chuẩn bị tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu) như sau:
- Đối với các giải thi đấu cấp khu vực: 50.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu cấp huyện, thành phố: 30.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
2. Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên của đội tuyển tỉnh, huyện, thành phố tham gia thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh thực hiện theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ:
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính thực tế từng ngày, buổi. Riêng đối với các môn Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng ném, Bóng rổ, Bóng nước, Cầu mây, Quần vợt thì tính theo trận thi đấu. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
1. Đối với các giải thi đấu cấp khu vực:
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 50.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 40.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác: 30.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y tế: 25.000 đồng/người/buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 20.000 đồng/người/buổi.
2. Đối với các giải thi đấu cấp tỉnh:
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 50.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 35.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác: 30.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y tế: 25.000 đồng/người/buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 20.000 đồng/người/buổi.
3. Đối với các giải thi đấu cấp huyện, thành phố:
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 35.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 30.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác: 25.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y tế: 20.000 đồng/người/buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 20.000 đồng/người/buổi.
4. Đối với các giải thi đấu xã, phường, thị trấn:
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 30.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 30.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 25.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác: 20.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y tế: 15.000 đồng/người/buổi.
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 15.000 đồng/người/buổi.
Điều 5. Mức chi tổ chức đồng diễn và các khoản chi khác
1. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, Hội thi thể thao cấp tỉnh; như sau:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thực hiện theo tiết a, điểm 2.1.3, mục 2, phần II Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 15.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 25.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 40.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 40.000 đồng/người/buổi.
2. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp huyện, thành phố, Hội thi thể thao cấp huyện, thành phố; như sau:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thực hiện theo tiết a, điểm 2.1.3, mục 2, phần II Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 10.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 20.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 30.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Đối với các giải thi đấu thể thao do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao tổ chức tại tỉnh:
- Về nguyên tắc, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao tự cân đối kinh phí tổ chức giải. Chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao này: được vận dụng theo chế độ chi tiêu tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia.
- Việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao (nếu có) được thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 123/2003/TT-BTC ngày 16/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước; Quyết định số 247/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg .
4. Các khoản chi khác:
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại khoản 2, Điều 1 của Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành.
- Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: tuỳ theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
- Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
- Các khoản chi khác không có tại quy định này thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 6. Nguồn kinh phí và công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí: Thực hiện theo khoản 3, khoản 4, mục II Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC - BVHTTDL ngày 12/01/2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO
Điều 7. Tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu cấp quốc gia, quốc tế:
1. Mức thưởng đối với vận động viên:
a) Vận động viên lập thành tích tại giải Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia:
ĐVT: Triệu đồng
Số TT |
Thành tích
Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Phá kỷ lục cuộc thi được cộng thêm |
1 |
Đại hội thể dục thể thao toàn quốc |
05 |
03 |
02 |
05 |
2 |
Giải vô địch quốc gia |
05 |
03 |
02 |
05 |
b) Vận động viên lập thành tích tại các giải vô địch trẻ quốc gia:
ĐVT: Đồng
Số TT |
Thành tích
Tên cuộc thi |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
Phá kỷ lục cuộc thi được cộng thêm |
1 |
Giải thể thao dành cho vận động viên dưới 12 tuổi |
600.000 |
400.000 |
200.000 |
600.000 |
2 |
Giải thể thao dành cho vận động viên từ 12 đến dưới 16 tuổi |
900.000 |
600.000 |
300.000 |
900.000 |
3 |
Giải thể thao dành cho vận động viên từ 16 đến dưới 18 tuổi |
1.200.000 |
800.000 |
400.000 |
1.200.000 |
4 |
Giải thể thao dành cho vận động viên từ 18 đến dưới 21 tuổi |
1.500.000 |
1.000.000 |
500.000 |
1.500.000 |
c) Mức thưởng đối với các môn thể thao đặc thù như: thuyền truyền thống, ghe ngo. Tiền thưởng cho cả đội khi lập thành tích được quy định như sau:
ĐVT: Đồng
Số TT |
Thành tích
Tên cuộc thi |
Hạng nhất |
Hạng nhì |
Hạng ba |
1 |
Giải vô địch quốc gia, Đại hội thể dục thể thao toàn quốc |
|
|
|
a |
Ghe ngo |
30.000.000 |
25.000.000 |
15.000.000 |
b |
Thuyền rồng (thể loại 22 VĐV) |
15.000.000 |
12.000.000 |
7.000.000 |
c |
Thuyền rồng (thể loại 12 VĐV) |
10.000.000 |
7.000.000 |
5.000.000 |
2 |
Giải vô địch đồng bằng sông Cửu Long, Đại hội thể dục thể thao đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
a |
Ghe ngo |
20.000.000 |
15.000.000 |
10.000.000 |
b |
Thuyền rồng (thể loại 22 VĐV) |
10.000.000 |
7.000.000 |
5.000.000 |
c |
Thuyền rồng (thể loại 12 VĐV) |
7.000.000 |
5.000.000 |
3.000.000 |
d) Đối với các môn thể thao tập thể: số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao nhân với mức thưởng tương ứng tại điểm a, b, khoản 1 Điều này.
e) Đối với các môn thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải, mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại điểm a, b, khoản 1 Điều này.
2. Mức thưởng đối với huấn luyện viên:
a) Đối với thi đấu cá nhân: Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại những giải thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
b) Đối với thi đấu tập thể: Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải. Số lượng huấn luyện viên của các đội được xét thưởng theo mức quy định sau:
- Đối với những đội thuộc các môn có quy định từ 02 đến 05 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đối với những đội thuộc các môn có quy định từ 06 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đối với những đội thuộc các môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
c) Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên quy định điểm b, khoản 2 Điều này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
d) Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật Đông Nam Á, châu Á, thế giới và các giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng theo quy định tại Quyết định này.
3. Ngoài các giải vô địch quốc gia và vô địch trẻ quốc gia, huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải khác (giải khu vực, giải toàn quốc, giải trẻ...) thì mức thưởng bằng 50% của mức thưởng tương ứng tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu quốc tế thì được địa phương xem xét thưởng thêm không quá 30% mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ nguồn kinh phí vận động tài trợ của cơ quan quản lý vận động viên, huấn luyện viên.
Điều 8. Chế độ tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:
1. Giải thưởng đối với các môn cá nhân gồm: cờ thưởng, huy chương và tiền thưởng, với mức sau:
ĐVT: Đồng
Giải thi đấu
Thành tích |
Giải vô địch tỉnh, giải tỉnh mở rộng, giải khu vực |
Giải phong trào, trẻ, năng khiếu |
Giải thanh thiếu niên, học sinh |
1. Nội dung đơn: |
|
|
|
Huy chương vàng |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
Huy chương bạc |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
Huy chương đồng |
200.000 |
100.000 |
100.000 |
2. Nội dung đôi |
|
|
|
Huy chương vàng |
600.000 |
500.000 |
400.000 |
Huy chương bạc |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
Huy chương đồng |
400.000 |
300.000 |
200.000 |
3. Nội dung đồng đội |
|
|
|
Huy chương vàng |
900.000 |
700.000 |
500.000 |
Huy chương bạc |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
Huy chương đồng |
700.000 |
500.000 |
300.000 |
2. Giải thưởng đối với các môn tập thể (như ghe ngo, thuyền rồng, bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, đá cầu, cầu mây) gồm: cờ thưởng, huy chương, cúp và tiền thưởng. Số lượng vận động viên, huấn luyện viên nhận tiền thưởng như sau:
a) Ghe ngo: Số lượng vận động viên, huấn luyện viên tùy thuộc vào đơn vị đăng ký và quy định trong điều lệ giải của tỉnh.
b) Thuyền rồng (22 người): gồm 28 người (02 huấn luyện viên và 26 vận động viên).
c) Bóng đá (11 người): gồm 20 người (02 huấn luyện viên và 18 vận động viên).
d) Bóng đá (07 người): gồm 16 người (02 huấn luyện viên và 14 vận động viên).
e) Bóng đá (05 người ): gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
f) Bóng rổ, bóng chuyền: gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
g) Cầu mây: gồm 5 người (02 huấn luyện viên và 3 vận động viên).
ĐVT: Đồng
Thành tích
Giải thi đấu |
Đội hạng nhất |
Đội hạng nhì |
Đội hạng ba |
1. Giải vô địch tỉnh, tỉnh mở rộng, khu vực |
|
|
|
Ghe ngo (số lượng vận động viên tùy điều lệ giải ) |
7.000.000 |
5.000.000 |
4.000.000 |
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (22 người) |
4.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (12 người) |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng đội) |
1.500.000 |
1.000.000 |
750.000 |
2. Các giải phong trào |
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (22 người) |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người) |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
Bóng đá (05 người), kéo co |
1.500.000 |
1.200.000 |
800.000 |
Cầu mây , đá cầu lưới |
800.000 |
500.000 |
400.000 |
3. Giải thanh thiếu niên, học sinh |
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (22 người) |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người) |
1.500.000 |
1.200.000 |
800.000 |
Bóng đá (05 người), kéo co |
1.200.000 |
800.000 |
600.000 |
Cầu mây, đá cầu lưới |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
3. Giải toàn đoàn: Thưởng đối với các đơn vị đạt thành tích nhất, nhì và ba (theo quy định của điều lệ) tại các Hội thao, Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh và khu vực, gồm cờ và tiền thưởng như sau:
ĐVT: Đồng
Giải thi đấu
Thành tích |
Đại hội thể dục thể thao tỉnh, hội thao cấp khu vực |
Hội thao, hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh |
Giải nhất |
5.000.000 |
4.000.000 |
Giải nhì |
3.000.000 |
2.500.000 |
Giải ba |
2.000.000 |
1.500.000 |
Điều 9. Chế độ tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện, thành phố:
1. Giải thưởng đối với các môn cá nhân: gồm cờ thưởng, huy chương và tiền thưởng, với mức sau:
ĐVT: Đồng
Giải thi đấu
Thành tích |
Giải vô địch tỉnh, giải tỉnh mở rộng, giải khu vực |
Giải phong trào, trẻ, năng khiếu |
Giải thanh thiếu niên, học sinh |
1. Nội dung đơn: |
|
|
|
Huy chương vàng |
250.000 |
200.000 |
150.000 |
Huy chương bạc |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
Huy chương đồng |
150.000 |
100.000 |
50.000 |
2. Nội dung đôi |
|
|
|
Huy chương vàng |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
Huy chương bạc |
250.000 |
200.000 |
150.000 |
Huy chương đồng |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
3. Nội dung đồng đội |
|
|
|
Huy chương vàng |
350.000 |
300.000 |
250.000 |
Huy chương bạc |
300.000 |
250.000 |
200.000 |
Huy chương đồng |
250.000 |
200.000 |
150.000 |
2. Giải thưởng đối với các môn tập thể (như bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, thuyền rồng) gồm: cờ thưởng, huy chương, cúp và tiền thưởng. Số lượng vận động viên, huấn luyện viên nhận tiền thưởng như sau:
a) Bóng đá (11 người): gồm 20 người (02 huấn luyện viên và 18 vận động viên).
b) Bóng đá (07 người): gồm 16 người (02 huấn luyện viên và 14 vận động viên).
c) Bóng đá (05 người ): gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
d) Bóng rổ, bóng chuyền: gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
e) Thuyền rồng (22 người): gồm 28 người (02 huấn luyện viên và 26 vận động viên).
f) Thuyền rồng (12 người): gồm 18 người (02 huấn luyện viên và 16 vận động viên).
ĐVT: Đồng
Thành tích
Giải thi đấu |
Đội hạng nhất |
Đội hạng nhì |
Đội hạng ba |
1. Giải vô địch tỉnh, tỉnh mở rộng, khu vực |
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (22 người) |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (13 người) |
1.500.000 |
1.000.000 |
750.000 |
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng đội) |
750.000 |
500.000 |
375.000 |
2. Các giải phong trào |
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (22 người) |
1.500.000 |
1.000.000 |
750.000 |
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người) |
1.000.000 |
750.000 |
500.000 |
Bóng đá (05 người), kéo co |
750.000 |
600.000 |
400.000 |
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng đội) |
400.000 |
250.000 |
200.000 |
3. Giải thanh thiếu niên, học sinh |
|
|
|
Bóng đá (11 người), thuyền rồng (12 người) |
1.000.000 |
750.000 |
500.000 |
Bóng rổ, bóng chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người) |
750.000 |
600.000 |
400.000 |
Bóng đá (05 người), kéo co |
600.000 |
400.000 |
300.000 |
Cầu mây (đội tuyển), bi sắt (đồng đội) |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
3. Giải toàn đoàn: Thưởng đối với các đơn vị đạt thành tích nhất, nhì và ba (theo quy định của điều lệ) tại các Hội thao, Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh và khu vực, gồm cờ và tiền thưởng như sau:
ĐVT: Đồng
Giải thi đấu
Thành tích |
Đại hội thể dục thể thao tỉnh, hội thao cấp khu vực |
Hội thao, hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh |
Giải nhất |
2.500.000 |
2.000.000 |
Giải nhì |
1.500.000 |
1.250.000 |
Giải ba |
1.000.000 |
750.000 |
4. Chế độ khen thưởng cho các đội, vận động viên đạt thành tích nhất, nhì, ba ở các giải Quốc gia và Quốc tế:
Mức thưởng cho các đội, vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu cấp Quốc gia và Quốc tế theo Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính Phủ.
5. Chế độ tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao cấp xã, phường, thị trấn: Mức chi bằng 30% định mức chi của cấp tỉnh.
Điều 10. Kinh phí chi trả tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên được thực hiện theo mục VI, Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC - LĐTBXH - UBTDTT ngày 09/4/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể thao (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).
Điều 11. Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn các ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Trà Vinh tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét./.
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, năm 2010 theo trình độ phát triển do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 2093/2005/QĐ.UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm về quản lý nhà nước trong lĩnh vực dạy nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm học tập cộng đồng xã Long Hòa do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động của các Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý công tác văn thư, lưu trữ của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND bãi bỏ việc uỷ quyền cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị địa bàn thành phố Thái Nguyên Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chế độ, chính sách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 22/09/2015
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý, giải quyết và quản lý hồ sơ khiếu nại, tố cáo Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các dự án trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa Sở Tư pháp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và xã phường, thị trấn trong việc giải quyết hộ tịch thuộc thẩm quyền cấp tỉnh do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về liên kết đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 270/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời về xử lý kỷ luật đối với cán bộ và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, thưởng di dời và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND điều chỉnh hoạt động của đơn vị trong khối thi đua Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đắk Hà do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về giao thêm nhiệm vụ chứng thực cho Phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ tạm ứng năm 2009 Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về việc cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Krôngpha trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007 Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 247/2006/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước Ban hành: 30/10/2006 | Cập nhật: 11/11/2006
Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Thông tư 123/2003/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước Ban hành: 16/12/2003 | Cập nhật: 30/08/2011
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước Ban hành: 29/01/2003 | Cập nhật: 23/12/2011