Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 18/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần Công Phàn |
Ngày ban hành: | 16/03/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2009/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 16 tháng 03 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 04 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 56/TTr-STTTT, ngày 03 tháng 02 năm 2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện bản Quy chế đã được ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Mục tiêu, nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa
1. Mục tiêu
a) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, công dân khi có nhu cầu giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Nâng cao chất lượng công vụ; ý thức kỷ luật, tinh thần và thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước ngành thông tin và truyền thông.
2. Nguyên tắc
a) Thủ tục hành chính phải rõ ràng, đúng pháp luật;
b) Công khai thủ tục, thời gian giải quyết công việc;
c) Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thông qua một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
d) Đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian quy định.
1. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
2. Cấp giấy phép hoạt động in.
3. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in xuất bản phẩm.
4. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
5. Cấp giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
6. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
7. Cấp giấy phép xuất bản bản tin.
8. Cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
Điều 3. Nguyên tắc tiếp nhận, yêu cầu bổ túc hồ sơ, thời hạn trả kết quả giải quyết
1. Khi có yêu cầu được phục vụ đối với những công việc thuộc danh mục nêu ở Điều 2 của Quy chế này, tổ chức, công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Đối với những công việc không thuộc danh mục nêu ở Điều 2 của Quy chế này nhưng thuộc chức năng, thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, tổ chức, công dân liên hệ với Văn phòng Sở để được hướng dẫn, giải quyết. Trường hợp yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc chức năng, thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra số lượng và tính hợp lệ tài liệu theo quy định; ghi phiếu biên nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải hướng dẫn tổ chức, công dân bổ túc hồ sơ. Việc hướng dẫn bổ túc hồ sơ phải rõ ràng, đầy đủ trong một lần.
3. Trong quá trình xử lý hồ sơ, nếu phát hiện hồ sơ chưa đầy đủ, Phòng chuyên môn có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Sở để thông báo tổ chức, công dân bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định. Việc thông báo bổ sung hồ sơ được thực hiện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được thực hiện trong khoảng thời gian không quá 1/3 thời hạn giải quyết đã ghi trong phiếu biên nhận, tính từ thời điểm chính thức tiếp nhận hồ sơ. Thông báo bổ túc hồ sơ cần nêu rõ các loại giấy tờ mà tổ chức, công dân phải bổ sung và thời hạn hoàn thành việc bổ sung.
Việc yêu cầu bổ túc hồ sơ chỉ được thực hiện một lần trong suốt quá trình xử lý; nghiêm cấm việc yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các giấy tờ, tài liệu không được quy định trong hồ sơ phải nộp. Thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm khoảng thời gian mà tổ chức, công dân thực hiện việc bổ túc hồ sơ và phải ghi rõ trên phiếu biên nhận.
4. Thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Quy chế này là thời hạn tối đa, theo ngày làm việc và tính từ thời điểm Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chính thức tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu biên nhận cho tổ chức, công dân. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm hơn ngày hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, công dân đến nhận.
5. Trường hợp không thể trả kết quả giải quyết đúng hẹn vì lý do khách quan, phòng chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Sở để có Văn bản chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, công dân và hẹn lại thời gian trả kết quả. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện không quá một lần, thời hạn trả kết quả trong trường hợp này được cộng thêm không quá 1/3 tổng thời gian giải quyết thủ tục.
Điều 4. Chế độ làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại trụ sở làm việc: Nhà A1, Khu liên cơ số 1, Trần Phú, Nha Trang. Điện thoại: 058.3563531.
2. Phòng làm việc, trang thiết bị làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Cán bộ, công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả làm việc theo chế độ chuyên viên và chịu sự quản lý, điều hành chung của Chánh Văn phòng Sở.
4. Người được bố trí công tác tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải là những cán bộ, công chức có năng lực chuyên môn tốt, có phẩm chất đạo đức và khả năng giao tiếp, có thái độ nhiệt tình, tận tụy phục vụ nhân dân, thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định pháp luật.
5. Các Phòng chuyên môn có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, biểu mẫu; hướng dẫn, hỗ trợ về chuyên môn nghiệp vụ và phối hợp chặt chẽ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhằm đảm bảo việc cung cấp dịch vụ hành chính luôn đạt chất lượng tốt nhất.
1. Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính và tác nghiệp chuyên môn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các Phòng chuyên môn phải sử dụng các biểu mẫu do pháp luật quy định và các biểu mẫu được hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Quy chế này này.
2. Toàn bộ biểu mẫu hướng dẫn thủ tục hành chính phải được niêm yết công khai, rõ ràng, đầy đủ tại nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 6. Quy trình xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quy trình xử lý
a) Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Sau khi kiểm tra đúng số lượng và tính hợp lệ hồ sơ theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận hồ sơ gửi cho tổ chức, công dân; vào sổ theo dõi hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn.
c) Phòng chuyên môn thực hiện thẩm định hồ sơ: Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì dự thảo Công văn yêu cầu bổ túc hồ sơ trình Lãnh đạo Sở ký; nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì dự thảo kết quả xử lý trình Lãnh đạo Sở ký.
d) Kết quả xử lý sau khi được Lãnh đạo Sở ký được chuyển cho Văn thư để đóng dấu, vào sổ theo dõi công văn đi và chuyển tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
đ) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiến hành trả kết quả xử lý hồ sơ cho tổ chức, công dân và nhận lại phiếu biên nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí (nếu có).
2. Sơ đồ quy trình chung
3. Các sơ đồ quy trình chi tiết (Kèm theo Phụ lục II)
Điều 7. Việc lưu chuyển hồ sơ theo quy trình một cửa được thực hiện như sau:
1. Toàn bộ hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải được chuyển hết cho các Phòng chuyên môn ngay trong ngày để xử lý, chia thành hai đợt như sau: từ 11 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, và từ 16 giờ 30 phút đến 17 giờ 00.
2. Kết quả xử lý hồ sơ được Văn thư chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào hai đợt trong ngày: từ 07 giờ 00 đến 07 giờ 30 phút và từ 13 giờ 30 phút đến 14 giờ 00.
Điều 8. Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 2, Điều 31 Luật Xuất bản năm 2004 và điểm a, khoản 2, Điều 14, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 01);
b) Tài liệu chứng minh có mặt bằng sản xuất;
c) Danh mục thiết bị chính;
d) Lý lịch trích ngang của giám đốc hoặc chủ cơ sở in.;
đ) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở in;
e) Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật;
g) Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý về in của giám đốc hoặc chủ cơ sở in.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 7 ngày
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 9. Cấp giấy phép hoạt động in
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ và khoản 1, Mục III, Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép hoạt động in (theo mẫu số 02);
b) Sơ yếu lý lịch của giám đốc hoặc chủ sở hữu;
c) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ đã được đào tạo, bồi dưỡng về quản lý in do các cơ sở đào tạo chuyên ngành về in cấp và kèm theo các văn bằng, chứng chỉ khác (nếu có);
d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất;
đ) Danh mục thiết bị in chính;
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản;
g) Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền.
2. Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 5 ngày
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 10. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 1, Điều 34, Luật Xuất bản năm 2004, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 03);
b) Bản mẫu xuất bản phẩm đặt in (02 bản);
c) Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 7 ngày
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 11. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 1, Điều 9, Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ, gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu số 04);
b) Trường hợp nhập khẩu xuất bản phẩm để phổ biến, phát hành rộng rãi phải kèm theo văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ ở Trung ương (đối với tổ chức Trung ương) hoặc cấp tỉnh (đối với tổ chức, cá nhân địa phương);
c) Trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần giám định nội dung, tổ chức, cá nhân xin cấp phép có trách nhiệm cung cấp xuất bản phẩm để cơ quan cấp giấy phép giám định.
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 0,5 ngày
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 0,5 ngày
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày
3. Lệ phí: Tổ chức, công dân nộp lệ phí theo quy định tại Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm.
Điều 12. Cấp giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 2, Điều 42, Luật Xuất bản năm 2004, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 05);
b) Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ : 7 ngày
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 13. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 2, Điều 22, Luật Xuất bản năm 2004, gồm:
a) Đơn xin phép xuất bản (theo mẫu số 06);
b) Bản thảo tài liệu (02 bản). Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 7 ngày
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 14. Cấp giấy phép xuất bản bản tin
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại Điều 10, Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin, gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu số 07);
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân;
c) Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin;
d) Măng-sét của bản tin.
2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 27 ngày
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Điều 15. Cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
1. Hồ sơ xin cấp phép gồm các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin, gồm:
a) Tờ khai xin cấp giấy phép (theo mẫu số 8);
b) Văn bản xác nhận địa điểm lắp đặt thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (bản sao có chứng thực quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, hợp đồng thuê nhà...);
c) Văn bản đề nghị của lãnh đạo cơ quan chủ quản đối với các đối tượng: Cơ quan chuyên môn của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh có nhu cầu phục vụ nhiệm vụ theo đề nghị của lãnh đạo các cơ quan trên;
d) Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động đối với các đối tượng: trụ sở các công ty, xí nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài; trụ sở các tổ chức kinh tế, văn hóa, khoa học, du lịch Việt Nam liên doanh với nước ngoài có chuyên gia, nhân viên nước ngoài làm việc;
e) Văn bản xác nhận lý do thường trú tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng là người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
f) Bản sao có chứng thực Quyết định công nhận hạng 1 sao trở lên của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch và bản sao có chứng thực hồ sơ thành lập cơ sở lưu trú du lịch đối với các đối tượng là cơ sở lưu trú du lịch có tiếp nhận khách lưu trú là người nước ngoài.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn: 1 ngày
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ: 12 ngày
- Phòng chuyên môn trình Lãnh đạo Sở ký: 1 ngày
- Văn thư đóng dấu, lưu trữ và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1 ngày
3. Lệ phí: không thu phí, lệ phí.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các Phòng chuyên môn, các cán bộ, công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc bản Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cán bộ, công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và công dân kịp thời phản ánh, kiến nghị với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
Điều 17. Giải quyết công việc khi căn cứ pháp lý thay đổi
Khi các căn cứ pháp lý của Quyết định này có thay đổi, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện theo quy định mới và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt bản Quy chế này sẽ được xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân làm trái bản Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2006
Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật xuất bản Ban hành: 26/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Văn hoá -Thông tin ban hành Ban hành: 04/09/2003 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành Ban hành: 29/07/2002 | Cập nhật: 30/09/2012
Nghị định 88/2002/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh Ban hành: 07/11/2002 | Cập nhật: 17/04/2012