Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 18/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Dương Thời Giang |
Ngày ban hành: | 19/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2009/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 19 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại c¬ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 437/TTr-STC-HCSN ngày 08/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
a) Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, bao gồm: tỉnh; huyện, thành phố; xã, phờng, thị trấn (Sau đây gọi chung là cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã) theo Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông Ban hành kèm theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phạm vi điều chỉnh
- Đối với cấp tỉnh và cấp huyện
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan thuộc cấp tỉnh, cấp huyện phải được người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định điều động, phân công đến làm việc theo chế độ chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị.
- Đối với cấp xã
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp xã phải được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định không quá 02 (hai) trong 04 (bốn) chức danh: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội kiêm nhiệm, việc tiếp nhận và trả kết quả cho các lĩnh vực được thực hiện theo Quy chế thực hiện cơ chế một cửa nhằm đảm bảo thời gian trực để tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức và cá nhân vào tất cả các ngày làm việc trong tuần.
2. Mức phụ cấp
Mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp, như sau:
a) Cấp tỉnh:
- Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa: 150.000 đồng/người/tháng;
- Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông: 200.000 đồng/người/tháng.
b) Cấp huyện: Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa: 200.000 đồng/người/tháng.
c) Cấp xã:
- Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc các phường, thị trấn: 150.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc các xã: 100.000 đồng/người/tháng.
3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp được lấy từ nguồn dù to¸n chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị và nguồn thu phí, lệ phí được để lại theo chế độ quy định.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ phối hợp vơi Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý thủy lợi phí, tiền nước và miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND về giao đất dịch vụ, đất ở có thu tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định chế độ phụ cấp và khoán công tác phí cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến Trường Cao đẳng kỹ thuật nghiệp vụ cao su, tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc Dự án B.O.T đường ĐT741, đoạn từ ranh giới tỉnh Bình Dương đến Trường Cao đẳng kỹ thuật nghiệp vụ cao su, tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy định chế độ khen thưởng đối với giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc trong hoạt động dạy và học trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND về nâng cao chất lượng giáo dục mầm non Thành phố Hà Nội đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quyết định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về phân bổ dự phòng ngân sách năm 2009 cho quận, huyện Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất sét) và than bùn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 07/11/2009
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND phê chuẩn việc thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND lập Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 03/05/2010
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 4 năm 2009 ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 25/03/2010
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích đào tạo, thu hút và sử dụng cán bộ; chính sách thu hút, đào tạo, đãi ngộ đối với bác sỹ, dược sỹ đại học và cán bộ y tế cơ sở Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 25/09/2013
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009 – 2015 Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/2006/NQ-HĐND về chế độ chi công tác phổ cập bậc Trung học do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 28/05/2015
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về phí, lệ phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007