Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: 18/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
Ngày ban hành: 08/07/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2009/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 08 tháng 7 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP , ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV , ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Thú y, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18 /2009/QĐ-UBND, ngày 08 /7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí, chức năng

1. Chi cục Thú y (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên lĩnh vực thú y; thực hiện công việc tác nghiệp thường xuyên, đồng thời đề xuất về cơ chế, chính sách đối với lĩnh vực thú ý.

2. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thú y (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Trình Giám đốc Sở quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Chi cục Thú y theo phân công của Giám đốc Sở.

2. Giúp Giám đốc Sở dự thảo các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục để trình Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.

3. Tham mưu Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.

4. Về phòng, chống dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản):

a) Tham mưu Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố dịch bệnh động vật nguy hiểm và các biện pháp phòng, chống dịch bệnh; công bố hết dịch, bãi bỏ quyết định công bố vùng có dịch bệnh động vật.

b) Quy định điều kiện, thủ tục công nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo ủy quyền của Giám đốc Sở.

c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh động vật; phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh động vật. Chỉ đạo, kiểm tra và tổng hợp báo cáo thực hiện Chương trình quốc gia về khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật.

d) Dự báo tình hình dịch bệnh động vật và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật lây sang người.

e) Quy hoạch, phân cấp, hướng dẫn thực hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc chẩn đoán bệnh động vật.

g) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; thẩm định, công nhận, hủy bỏ công nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo thẩm quyền.

h) Kiểm tra định kỳ dịch bệnh động vật, vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi do tỉnh quản lý, cơ sở sản xuất và kinh doanh giống trong tỉnh.

i) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác thú y và các chương trình quốc gia về phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh được Cục Thú y phân công. Tiến hành khảo sát, thực nghiệm và chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật chuyên ngành thú y, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật thú y theo quy định.

5. Kiểm dịch động vật (bao gồm cả thủy sản); chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông vận chuyển trong tỉnh.

6. Kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y (bao gồm cả thủy sản):

a) Thực hiện quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát giết mổ, mẫu dấu kiểm soát giết mổ động vật, tem kiểm tra vệ sinh thú y; danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y, danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra thú y, danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y bắt buộc phải áp dụng quy chuẩn kỹ thuật của Cục Thú y về vệ sinh thú y trong từng thời kỳ và trình tự, thủ tục kiểm tra vệ sinh thú y theo hướng dẫn của Cục Thú y.

b) Triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về kiểm soát giết mổ động vật; kiểm tra vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả việc xác định các yếu tố vi sinh vật, ký sinh trùng; các yếu tố lý học, hóa học và chất tồn dư).

c) Hướng dẫn, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y tại các cơ sở chăn nuôi theo hướng thương phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh, các cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống, nơi tập trung, nơi cách ly động vật, cơ sở giết mổ động vật, sản phẩm động vật thuộc thẩm quyền.

d) Đề xuất và chỉ đạo thực hiện các biện pháp xử lý đối với động vật, sản phẩm động vật, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y.

e) Thực hiện việc kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y tại các cơ sở giết mổ động vật, cơ sở chế biến sản phẩm động vật để xuất khẩu.

7. Quản lý thuốc thú y (bao gồm cả thủy sản):

a) Quản lý về thuốc thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật; trực tiếp quản lý, hướng dẫn sử dụng các loại vắc xin để phòng, chống dịch bệnh động vật trong tỉnh.

b) Giúp Giám đốc Sở quản lý quỹ dự trữ về thuốc thú y ở địa phương.

8. Cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận tiêm phòng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, giấy chứng nhận vệ sinh thú y, giấy phép hành nghề thú y, dịch vụ thú y trong tỉnh; thu lệ phí, phí tổn về công tác thú y theo quy định pháp luật.

9. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chế độ chính sách, chuyên môn nghiệp vụ thuộc chuyên ngành. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên thú y cơ sở sản xuất; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về công tác thú y, về pháp luật, chế độ chính sách, kiến thức phổ thông về thú y.

10. Quản lý các đơn vị trực thuộc Chi cục ở cấp huyện, Trạm kiểm dịch động vật và các chốt kiểm dịch ở các đầu mối giao thông trong tỉnh.

11. Tổ chức và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thú y của các cơ quan, tổ chức cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác thú y; xử lý các vi phạm hành chính về công tác thú y, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về công tác thú y trong tỉnh theo thẩm quyền.

12. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực của Chi cục và mạng lưới thú y cơ sở.

13. Quản lý tài chính, tài sản, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định pháp luật và phân cấp hiện hành. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về thú y cho công chức, viên chức và cộng tác viên thú y.

14. Thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác của Chi cục.

15. Thực hiện chế độ công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Giám đốc Sở, Cục Thú y và các cơ quan có thẩm quyền.

16. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Chương II

CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ

Điều 3. Cơ cấu lãnh đạo

1. Chi cục Thú y có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng được bổ nhiệm theo phân cấp hiện hành.

2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Chi cục.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Phòng Tổ chức hành chính.

b) Phòng Dịch tể thú y.

c) Phòng Chẩn đoán - Xét nghiệm.

d) Phòng Kiểm dịch động vật - Kiểm soát giết mổ.

e) Thanh tra - Pháp chế.

2. Trạm Kiểm dịch động vật Đại Hải - An Hiệp.

3. Các Trạm Thú y đặt tại huyện, thành phố:

a) Trạm Thú y thành phố Sóc Trăng.

b) Trạm Thú y huyện Châu Thành.

c) Trạm Thú y huyện Cù Lao Dung.

d) Trạm Thú y huyện Kế Sách.

e) Trạm Thú y huyện Long Phú.

g) Trạm Thú y huyện Mỹ Tú.

h) Trạm Thú y huyện Mỹ Xuyên.

i) Trạm Thú y huyện Ngã Năm.

k) Trạm Thú y huyện Thạnh Trị.

l) Trạm Thú y huyện Vĩnh Châu.

4. Trạm Dịch vụ thú y (đơn vị sự nghiệp tự cân đối).

5. Chi cục Thú y được hợp đồng nhân viên chuyên môn, kỹ thuật và cộng tác viên hoạt động trên địa bàn cấp xã.

Điều 5. Biên chế

Biên chế của Chi cục Thú y nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ hàng năm.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 6. Chế độ làm việc

1. Chi cục Thú y làm việc theo chế độ Thủ trưởng.

2. Căn cứ quy định pháp luật và nhiệm vụ được Giám đốc Sở phân công, Chi cục trưởng ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin báo cáo và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện.

Điều 7. Trách nhiệm

1. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và những công việc được Giám đốc Sở phân công hoặc ủy quyền, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong đơn vị thuộc quyền quản lý của Chi cục.

2. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm báo cáo với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông qua Sở để báo cáo với Cục Thú y về tổ chức và hoạt động của Chi cục; xin ý kiến Giám đốc Sở về những vấn đề vượt quá thẩm quyền, phối hợp Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở để giải quyết những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vấn đề hoặc khó khăn, vướng mắc, Chi cục trưởng thông qua Giám đốc Sở báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.