Quyết định 07/2010/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ được điều động, luân chuyển, tăng cường cho các huyện và các xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 07/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Hoàng Thương Lượng |
Ngày ban hành: | 18/03/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 18 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN, TĂNG CƯỜNG CHO CÁC HUYỆN VÀ CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005; bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo kết luận số 845-TB/TU ngày 04 tháng 3 năm 2009 của Thường trực tỉnh uỷ Yên Bái về chính sách áp dụng đối với cán bộ được điều động, luân chuyển, tăng cường từ tỉnh về huyện, từ huyện về xã và từ xã tăng cường cho xã áp dụng cho các huyện trong toàn tỉnh;
Căn cứ văn bản số 01/TT.HĐND ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức được tăng cường trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng, thời gian, nguồn cán bộ tăng cường
1. Thực hiện chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức xã, thị trấn (gọi chung là công chức xã) được điều động, luân chuyển, tăng cường liên tục từ 3 đến 5 năm và cán bộ, công chức cấp huyện tăng cường cho cấp xã với thời gian không liên tục từ 3 - 5 năm (thời gian làm việc tại xã tối thiểu 10 ngày/tháng trở lên) áp dụng cho các huyện trong toàn tỉnh.
2. Chính sách hỗ trợ tại Quyết định này không áp dụng đối với cán bộ, công chức đến tăng cường tại thị xã Nghĩa Lộ và thành phố Yên Bái.
Điều 2. Các mức hỗ trợ
1. Chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện đi tăng cường liên tục từ 3 đến 5 năm:
a) Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh tăng cường cho huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải; cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện tăng cường cho các xã, thị trấn vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định 164/QĐ-TTg ngày 11/7/2006; Quyết định 113/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ, được hỗ trợ ban đầu một lần 4 triệu đồng/người và trợ cấp thêm hàng tháng bằng 50% mức lương và phụ cấp hiện hưởng (nếu có).
(Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện được luân chuyển, tăng cường về đảm nhận các chức danh lãnh đạo chủ chốt ở các xã, thị trấn thuộc huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải được hưởng chính sách hỗ trợ, trợ cấp theo quy định tại Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg ngày 27/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
b) Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện được luân chuyển, tăng cường cho xã, thị trấn vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ; được hỗ trợ ban đầu một lần 3 triệu đồng/người và trợ cấp thêm hàng tháng bằng 40% mức lương và phụ cấp hiện hưởng (nếu có) .
c) Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh tăng cường cho cấp huyện (trừ huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải); cán bộ tỉnh, huyện tăng cường cho các xã, thị trấn không thuộc các xã vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn, vùng khó khăn; được hỗ trợ ban đầu một lần 2 triệu đồng/người và trợ cấp thêm hàng tháng băng 30% mức lương và phụ cấp hiện hưởng (nếu có).
2. Chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức xã, thị trấn đi tăng cường liên tục từ 3 đến 5 năm:
a) Tăng cường cho các xã, thị trấn vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định 164/QĐ-TTg ngày 11/7/2006; Quyết định 113/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ; được hưởng mức lương và phụ cấp (nếu có) của chức vụ đảm nhiệm; được hỗ trợ ban đầu một lần 4 triệu đồng/người và trợ cấp thêm hàng tháng bằng 50% mức lương và phụ cấp hiện hưởng (nếu có) .
b) Tăng cường cho xã, thị trấn vùng khó khăn theo Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của thủ tướng Chính phủ được hưởng mức lương và phụ cấp (nếu có) của chức vụ đảm nhiệm; được hỗ trợ ban đầu một lần 3 triệu đồng/người và trợ cấp thêm hàng tháng bằng 40% mức lương và phụ cấp hiện hưởng (nếu có).
c) Tăng cường cho xã, thị trấn không thuộc vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn được hưởng mức lương và phụ cấp (nếu có) của chức vụ đảm nhiệm, được hỗ trợ hỗ trợ ban đầu một lần 2 triệu đồng/người và trợ cấp thêm hàng tháng bằng 30% mức lương và phụ cấp hiện hưởng (nếu có).
3. Đối với cán bộ, công chức cấp huyện tăng cường cho cấp xã với thời gian không liên tục từ 3 đến 5 năm (thời gian làm việc tại xã tối thiểu 10 ngày/tháng trở lên), được hỗ trợ ban đầu một lần 2 triệu đồng/người.
Điều 3. Quyền lợi của cán bộ, công chức
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã đi tăng cường được giữ nguyên lương, phụ cấp trách nhiệm, các quyền lợi khác (nếu có) và biên chế ở cơ quan, đơn vị cử đi; trường hợp địa bàn đến công tác có phụ cấp khu vực cao hơn thì được hưởng mức phụ cấp này. Khi hết thời hạn tăng cường, trong thời gian 3 tháng, đơn vị cũ có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp. Trong thời gian tăng cường nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được ưu tiên xét dự thi nâng ngạch, bậc lương trước thời hạn (tối đa là 12 tháng so với thời gian quy định) và được xem xét, bổ nhiệm vào chức danh thích hợp khi cơ quan, đơn vị có nhu cầu.
Trợ cấp thêm hàng tháng của cán bộ được nhận cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 4. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện chính sách điều động, luân chuyển, tăng cường do ngân sách cấp tỉnh bảo đảm; riêng kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức luân chuyển tăng cường về xã theo Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg do ngân sách nhà nước bảo đảm và được tính trong tổng kinh phí thực hiện đề án giảm nghèo trên địa bàn tỉnh. Cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ, công chức được điều động, luân chuyển, tăng cường trực tiếp chi trả.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ khoản 1 Điều 7 Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải giai đoạn 2008 - 2010.
Trường hợp cán bộ, công chức đã được điều động, luân chuyển, tăng cường về các huyện, các xã theo chủ trương của Tỉnh uỷ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành cũng được tính hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này. Thời gian được tính hưởng trợ cấp từ ngày cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động, tăng cường.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao cho Sở Tài chính có trách nhiệm đảm bảo ngân sách chi trả kinh phí hỗ trợ ban đầu, chi phí trợ cấp thêm hàng tháng; hướng dẫn xây dựng dự toán, thẩm định và cấp phát kinh phí về sở, ngành, huyện có cán bộ đi tăng cường.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với sở, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, tổng hợp nhu cầu điều động, luân chuyển, tăng cường cán bộ thuộc khối nhà nước; quản lý về mặt biên chế, đảm bảo quy trình thủ tục điều động, bổ nhiệm cán bộ; theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm với Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Các sở, ngành, huyện có cán bộ đi tăng cường phối hợp ban hành quy chế làm việc đối với cán bộ đi tăng cường cho các huyện, xã; quy định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, mối quan hệ công tác với cơ sở.
- Gặp gỡ, trao đổi với cán bộ được cử đi tăng cường, làm tốt công tác tư tưởng, chính trị, thông báo cho cán bộ về tình hình đặc điểm cơ sở nơi đến công tác, giao nhiệm vụ cho cán bộ.
- Phối hợp, tập huấn cho cán bộ đi tăng cường những kỹ năng cơ bản về phương pháp làm việc, phương pháp tuyên truyền, vận động quần chúng.
- Xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ và chi trả cho cán bộ đi tăng cường.
- Phối hợp với cơ sở để quản lý cán bộ điều động tăng cường. Hàng năm có nhận xét đánh giá cụ thể về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đối với từng cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ báo cáo Sở Nội vụ tổng hợp.
4. Các huyện chịu trách nhiệm sắp xếp bố trí nơi ăn ở cho cán bộ đến tăng cường.
5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, các tổ chức và cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 70/2009/QĐ-TTg về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 04/05/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành định mức xăng, dầu cho các loại xe ô tô có sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010” do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 15/10/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 2 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của “Quy định về đầu tư kiên cố hóa đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai” kèm theo Quyết định 55/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 29/2003/QĐ-UB về bảng tiêu chuẩn xây dựng gia đình văn hóa và quyết định 88/2004/QĐ-UB về bổ sung bảng tiêu chuẩn xây dựng khóm, ấp văn hóa Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2003-2010 kèm theo Quyết định 75/2003/QĐ-UB Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Dứa Cayenne Đơn Dương Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định giao khoán đất nông nghiệp, rừng sản xuất, có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các Ban quản lý rừng, nông trường quốc doanh và công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 03/2008/TT-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức chi kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Công thương do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn thanh toán khối lượng các dự án tạm ngưng chẩn bị thủ tục Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang theo Nghị định 14/2008/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2007/QĐ-UBND Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng các nguồn vốn giải phóng mặt bằng chuẩn bị quỹ đất sạch phục vụ các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng cho các Trung tâm phát triển quỹ đất do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Ban Tôn giáo tỉnh vào Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 30/05/2007
Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006