Quyết định 17/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 và 30 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 17/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 04/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 6 VÀ ĐIỀU 30 QUY CHẾ CAI NGHIỆN MA TUÝ VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2010/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma tuý ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma tuý về quản lý sau cai nghiện ma tuý;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 20 tháng 8 năm 2007 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính về Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 3131/HĐND-VP ngày 26 tháng 5 năm 2011 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 30 Quy chế Cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Độ tuổi, thời gian tập trung cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện
1. Về độ tuổi:
Đối tượng được tham gia cai nghiện (kể cả cai nghiện bắt buộc và cai nghiện tự nguyện) và quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm cai nghiện và quản lý sau cai nghiện là người từ đủ 12 tuổi trở lên. Đối với các trường hợp nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi, không áp dụng biện pháp cai nghiện và quản lý sau cai nghiện bắt buộc.
2. Thời gian cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm
a) Đối với đối tượng sử dụng các chất ma túy dạng thuốc phiện:
- Cai nghiện lần đầu: 12 tháng;
- Tái nghiện: 24 tháng.
b) Đối với đối tượng sử dụng ma túy tổng hợp:
- Cai nghiện lần đầu: 03 tháng;
- Cai nghiện lần thứ 2: 06 tháng;
- Cai nghiện lần thứ 3: 12 tháng;
- Cai nghiện lần thứ 4 trở lên: 24 tháng.
3. Thời gian cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm
a) Đối với đối tượng sử dụng các chất ma túy dạng thuốc phiện:
- Cai nghiện lần đầu: 09 tháng;
- Tái nghiện: 18 tháng.
b) Đối với đối tượng sử dụng ma túy tổng hợp:
- Cai nghiện lần đầu: 02 tháng;
- Cai nghiện lần thứ 2: 04 tháng;
- Cai nghiện lần thứ 3: 08 tháng;
- Cai nghiện lần thứ 4 trở lên: 16 tháng.
4. Thời gian quản lý sau cai nghiện
a) Đối với người sử dụng các chất ma túy dạng thuốc phiện:
- Đối với người thật sự tiến bộ: 12 tháng;
- Đối với người cai nghiện chưa thật sự tiến bộ: 24 tháng.
b) Đối với người sử dụng ma túy tổng hợp:
- Đối với người thật sự tiến bộ: 12 tháng;
- Đối với người cai nghiện chưa thật sự tiến bộ: 18 tháng.”.
2. Bổ sung Điều 6a sau Điều 6 như sau:
“Điều 6a. Nguyên tắc tính thời gian cai nghiện đối với người sử dụng cả hai loại ma túy, gồm: ma túy dạng thuốc phiện (hêrôin, bồ đà, thuốc phiện...) và ma túy tổng hợp (thuốc lắc)
1. Nguyên tắc 1: Trường hợp đã được công nhận hết thời gian quản lý sau cai nghiện nhưng tiếp tục sử dụng ma túy thì áp dụng thời gian cai nghiện lần đầu đối với loại ma túy đang sử dụng. Nếu sử dụng cả hai loại ma túy (ma túy dạng thuốc phiện, ma túy tổng hợp) thì áp dụng đối với trường hợp sử dụng ma túy dạng thuốc phiện.
2. Nguyên tắc 2: Trường hợp sử dụng ma túy tổng hợp, chưa hết thời gian quản lý sau cai nghiện mà vẫn tiếp tục sử dụng ma túy dạng thuốc phiện thì thời gian cai nghiện ma túy được tính bằng thời gian cai nghiện ma túy dạng thuốc phiện lần đầu cộng với một phần hai (1/2) thời gian cai nghiện ma túy tổng hợp (thời gian cai nghiện ma túy tổng hợp phụ thuộc số lần cai nghiện trước đó), nhưng tối đa không quá 24 tháng.
3. Nguyên tắc 3: Trường hợp sử dụng ma túy dạng thuốc phiện, chưa hết thời gian quản lý sau cai nghiện mà vẫn tiếp tục sử dụng ma túy tổng hợp thì thời gian cai nghiện ma túy được tính bằng thời gian cai nghiện ma túy tổng hợp lần đầu cộng với một phần hai (1/2) thời gian cai nghiện ma túy dạng thuốc phiện (thời gian cai nghiện ma túy dạng thuốc phiện phụ thuộc số lần cai nghiện trước đó) nhưng tối đa không quá 24 tháng.”.
3. Điều 30 được sửa đổi như sau:
“Điều 30. Chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 thành phố Đà Nẵng được thực hiện như sau:
1. Chế độ phụ cấp được thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Trung ương bao gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp trực y tế 24/24 giờ, bồi dưỡng hiện vật do làm việc trong môi trường độc hại nguy hiểm, phụ cấp ưu đãi y tế, phụ cấp ưu đãi giáo dục, phụ cấp ưu đãi đối với người làm công tác quản lý và chế độ phụ cấp cho những người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại Trung tâm.
Mức phụ cấp các chế độ trên được áp dụng theo quy định của Trung ương và của UBND thành phố tại thời điểm thực hiện.
2. Đối tượng và mức phụ cấp thu hút đặc thù được hưởng hàng tháng như sau:
a) Đối với người làm công tác y tế:
- Bác sĩ: 200% lương theo ngạch bậc cộng phụ cấp chức vụ (nếu có) và 02 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm hiện hưởng;
- Những người còn lại làm công tác y tế: 150% lương theo ngạch bậc và 01 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm hiện hưởng;
b) Đối với công chức, viên chức và người lao động (trừ những người làm công tác y tế):
- Người có trình độ đại học trở lên được hưởng 150% lương theo ngạch bậc;
- Người có trình độ dưới đại học được hưởng 100% lương theo ngạch bậc;
Ngoài ra, người làm công tác bảo vệ được trợ cấp thêm 01 lần mức lương tối thiểu, người làm công tác quản giáo được trợ cấp thêm 02 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm hiện hưởng.
3. Đối với quân nhân dự bị do Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Đà Nẵng giới thiệu vào làm việc tại Trung tâm, tiền lương và chế độ phụ cấp được hưởng bao gồm:
a) Hệ số lương khởi điểm 1,86 (bậc 3, ngạch nhân viên bảo vệ). Chế độ bảo hiểm xã hội thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
b) Các khoản phụ cấp khác thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
4. Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an tăng cường cho Trung tâm, ngoài phần lương nhận tại cơ quan nơi công tác, được hỗ trợ thêm 4.000.000 đồng/người/tháng (bốn triệu đồng).
5. Các khoản phụ cấp, hỗ trợ quy định tại Điều này được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không sử dụng để làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
6. Chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 thành phố Đà Nẵng được thực hiện từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2011 Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và khai thác sử dụng lòng, lề đường, vỉa hè trong đô thị và khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư trên địa bàn ngoài khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định định mức lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa đối với doanh thu của xe ôtô, máy thi công để tính thuế đối với cơ sở hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND chuyển Trung tâm Giáo dục thường xuyên quận - huyện về trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 28/10/2009
Thông tư liên tịch 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 31/08/2007