Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài
Số hiệu: | 27/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 26/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 26 tháng 5 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC VÀ THU HÚT NHÂN TÀI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP , ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP , ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV , ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP , ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV, ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP , ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV , ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV , ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND , ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 145/TTr-SNV, ngày 21 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND , ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC VÀ THU HÚT NHÂN TÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015 /QĐ-UBND, ngày 26/5/2015 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Quy định này quy định chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội được áp dụng trong phạm vi tỉnh Tây Ninh.
Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang trong biên chế từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Điều kiện và tiêu chuẩn
1. Các đối tượng đi học phải được Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định, hoặc do các cơ quan, đơn vị quyết định theo phân cấp quản lý.
2. Các đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ của tỉnh theo chính sách này, phải có cam kết hoàn thành khóa đào tạo và thực hiện đủ thời gian phục vụ theo quy định, cụ thể:
a) Đối với cán bộ, công chức: Gấp 03 (ba) lần thời gian đào tạo;
b) Đối với viên chức: Gấp 2 (hai) lần thời gian đào tạo.
3. Các đối tượng đi học phải được cơ quan xác nhận có ít nhất 03 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Các đối tượng đi học phải được đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo từ cuối năm trước và được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch trong năm.
5. Về độ tuổi cử đi đào tạo
a) Đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo sau đại học thì không quá 40 tuổi;
b) Đối với viên chức được cử đi đào tạo sau đại học phải bảo đảm thời gian công tác của viên chức sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo ít nhất gấp 2 (hai) lần thời gian đào tạo.
6. Về thâm niên công tác
a) Các đối tượng tham gia đào tạo sau đại học phải có thâm niên công tác từ 05 năm trở lên kể từ ngày được tuyển dụng vào công chức, viên chức. Trường hợp có thời gian công tác từ sau 03 năm thì thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 24 Thông tư số 03/2011/TT-BNV , ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP , ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức (viết tắt là Thông tư số 03/2011/TT-BNV).
b) Đối với viên chức ngành Y: Có thâm niên công tác là 02 năm.
7. Đối tượng cử đi đào tạo
a) Phải đang giữ chức vụ, chức danh hoặc quy hoạch giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phó, trưởng phòng và tương đương trở lên ở các cơ quan đảng, hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đoàn thể; trường hợp công chức ở xã, phường, thị trấn thì thuộc diện quy hoạch cán bộ, lãnh đạo quản lý;
b) Đối tượng là viên chức ngành giáo dục và y tế không quy định phải đang giữ chức vụ, chức danh hoặc quy hoạch giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo.
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức trúng tuyển đào tạo sau đại học tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước đúng quy định theo quy chế đào tạo (kể cả các trường hợp trúng tuyển hệ đào tạo sau đại học theo chương trình hợp tác nước ngoài nhưng được đào tạo trong nước hoặc theo học chương trình sau đại học, nghiên cứu sinh được đào tạo ở nước ngoài theo chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc theo Chương trình học bổng Quốc tế):
a) Hỗ trợ khoán kinh phí ôn thi đầu vào:
- Học ôn thi tại các tỉnh phía Bắc (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra): Nghiên cứu sinh, chuyên khoa cấp II ngành y, chuyên khoa cấp II ngành y học lên tiến sĩ được hỗ trợ 3.500.000 đồng/người; cao học, chuyên khoa cấp I ngành y, chuyên khoa cấp I ngành y học lên thạc sĩ được hỗ trợ 3.000.000 đồng/người.
- Học ôn thi tại các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): Nghiên cứu sinh, chuyên khoa cấp II ngành y, chuyên khoa cấp II ngành y học lên tiến sĩ được hỗ trợ 2.000.000 đồng/người; cao học, chuyên khoa cấp I ngành y, chuyên khoa cấp I ngành y học lên thạc sĩ được hỗ trợ 1.500.000 đồng/người.
b) Hỗ trợ kinh phí đào tạo (sau khi có giấy báo trúng tuyển, Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định cử đi học), được hưởng theo định mức khoán:
- Nghiên cứu sinh: 100.000.000 đồng/người/khóa.
- Cao học: 60.000.000 đồng/người/khóa.
- Chuyên khoa cấp II học lên tiến sĩ: 60.000.000 đồng/người/khóa.
- Chuyên khoa cấp I học lên thạc sĩ: 40.000.000 đồng/người/khóa.
- Chuyên khoa cấp II ngành y: 80.000.000 đồng/người/khóa.
- Chuyên khoa cấp I ngành y: 60.000.000 đồng/người/khóa.
Điều 5. Đền bù chi phí đào tạo
Các đối tượng được hưởng chính sách đào tạo của tỉnh, nếu nghỉ học, không hoàn thành khóa học, nghỉ việc, chuyển công tác ra ngoài tỉnh hoặc chuyển công tác đến các cơ quan, tổ chức khác ngoài khu vực nhà nước khi chưa thực hiện đủ thời gian cam kết thì phải bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV và Thông tư số 19/2014/TT-BNV , ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
Điều 6. Thu hút đối với ngành Y tế
1. Bác sĩ có bằng tốt nghiệp chính quy, bác sĩ có trình độ sau đại học (tiến sĩ, thạc sĩ, chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II chuyên ngành Y) có nguyện vọng về Tây Ninh công tác lâu dài (ít nhất 8 năm). Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Y tế thẩm định, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định, ngoài tiền lương hàng tháng theo hệ thống thang bảng lương của cơ quan nhà nước, còn được hỗ trợ một lần chi phí tự đào tạo với mức cụ thể như sau:
a) Tiến sĩ y khoa, bác sĩ chuyên khoa cấp II: 300.000.000 đồng/người;
b) Thạc sĩ y khoa, bác sĩ chuyên khoa cấp I: 240.000.000 đồng/người;
c) Bác sĩ đa khoa chính quy: 180.000.000 đồng.
2. Mức hỗ trợ được quy định tại khoản 1, Điều này không áp dụng đối với:
a) Bác sĩ trước đây đã làm việc tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Tây Ninh, sau đó chuyển công tác ra ngoài tỉnh hoặc các bệnh viện tư nhân, nay có nguyện vọng trở về;
b) Bác sĩ trước đây đã công tác các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Tây Ninh, sau đó nghỉ hoặc bỏ việc, nay có nguyện vọng xin làm việc trở lại;
c) Bác sĩ được hỗ trợ đào tạo theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh;
d) Bác sĩ được đào tạo hệ chuyên tu (liên thông), cử tuyển, đào tạo theo địa chỉ sử dụng.
3. Các đối tượng được hỗ trợ chính sách thu hút đối với ngành y tế quy định tại khoản 1, Điều này phải thực hiện các quy định sau:
a) Sau khi thử việc 03 tháng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện ký hợp đồng theo thỏa thuận. Nếu chuyển công tác ra ngoài tỉnh hoặc chuyển ra làm việc ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh trước thời gian thỏa thuận thì phải đền bù chi phí thu hút, việc đền bù chi phí thu hút được thực hiện như đền bù chi phí đào tạo theo nguyên tắc tại điểm c, khoản 2, Điều 17 của Thông tư số 15/2012/TT-BNV , ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức (viết tắt là Thông tư số 15/2012/TT-BNV);
b) Trong thời gian cam kết phục vụ mà đối tượng được thu hút tự ý bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc không hoàn thành nhiệm vụ theo đánh giá của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong thời gian 02 năm liên tiếp thì phải bồi hoàn số tiền được tỉnh thu hút theo tỷ lệ thời gian cam kết phục vụ trừ đi thời gian đã công tác (cách tính được thực hiện theo nguyên tắc tại điểm c, khoản 2, Điều 17 của Thông tư số 15/2012/TT-BNV ;
c) Thời hạn hoàn trả kinh phí được tỉnh thu hút là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền. Nếu không hoàn trả trong thời hạn quy định, thủ trưởng cơ quan, đơn vị sẽ lập thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Thu hút đối với các ngành, nghề khác
1. Đối với người có trình độ tiến sĩ (kể cả tiến sĩ Y khoa), có văn bằng chuyên môn được đào tạo ở ngoài nước, có ngành nghề đào tạo phù hợp theo yêu cầu của tỉnh, đồng ý về Tây Ninh công tác ít nhất 7 năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ hoàn lại phần chi phí tự đào tạo với mức cụ thể như sau:
a) Tiền lương quy định theo hệ thống thang bảng lương của cơ quan nhà nước; nếu chưa được tuyển dụng được hưởng mức lương bậc 3 ngạch chuyên viên và được chi trả hàng tháng;
b) Hỗ trợ hoàn lại phần chi phí theo văn bằng đã đào tạo: Hỗ trợ hoàn lại trong 7 năm (84 tháng), với mức hỗ trợ mỗi tháng là: 12 lần mức lương cơ sở/tháng; được chi trả theo lương hàng tháng;
c) Được bố trí chỗ ở tại tỉnh (nhà công vụ) hoặc được hỗ trợ tiền thuê nhà ở hàng tháng với mức bằng 0,5 lần mức lương cơ sở trong thời gian công tác.
2. Đối với người có trình độ tiến sĩ, có văn bằng chuyên môn được đào tạo ở trong nước, có ngành nghề đào tạo phù hợp theo yêu cầu của tỉnh, đồng ý về Tây Ninh công tác ít nhất 5 năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ hoàn lại phần chi phí tự đào tạo với mức cụ thể như sau:
a) Tiền lương quy định theo hệ thống thang bảng lương của cơ quan nhà nước; nếu chưa được tuyển dụng được hưởng mức lương bậc 3 ngạch chuyên viên và được chi trả hàng tháng;
b) Hỗ trợ hoàn lại phần chi phí theo văn bằng đã đào tạo: Hỗ trợ 5 năm (60 tháng), với mức hỗ trợ mỗi tháng là: 03 lần mức lương cơ sở/tháng; được chi trả theo lương hàng tháng;
c) Được hỗ trợ tiền thuê nhà ở hàng tháng với mức bằng 0,5 lần mức lương cơ sở trong thời gian công tác.
Các đối tượng được hỗ trợ chính sách thu hút có trình độ tiến sĩ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, sau khi thử việc 03 tháng, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh thực hiện ký hợp đồng theo thỏa thuận. Nếu chuyển công tác ra ngoài tỉnh trước thời gian thỏa thuận thì không được nhận các khoản hỗ trợ của tỉnh trong thời gian còn lại.
3. Đối với người có trình độ thạc sĩ; người tốt nghiệp đại học loại giỏi (được đào tạo trong và ngoài nước)
Người có trình độ thạc sĩ; người tốt nghiệp đại học loại giỏi có ngành nghề đào tạo phù hợp theo yêu cầu của tỉnh, đồng ý về Tây Ninh công tác ít nhất 5 năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ thẩm định báo cáo Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét bố trí công việc tại các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn và tại các Trường Cao đẳng, Trường Chính trị tỉnh, Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha, được tỉnh chi trả lương và hưởng chế độ từ nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh, cụ thể:
a) Đối với người có trình độ thạc sĩ: Được hưởng lương bậc 2 của ngạch chuyên viên và hỗ trợ thêm 5 năm (60 tháng) với mức hỗ trợ mỗi tháng: 01 lần lương cơ sở/tháng, được chi trả theo lương hàng tháng;
b) Đối với người tốt nghiệp đại học loại giỏi: Được hưởng lương bậc 1 của ngạch chuyên viên và hỗ trợ thêm 5 năm (60 tháng) với mức hỗ trợ mỗi tháng: 01 lần lương cơ sở/tháng, được chi trả theo lương hàng tháng.
Các đối tượng được hỗ trợ chính sách thu hút có trình độ thạc sĩ, đại học loại giỏi được quy định tại khoản 3, Điều này, sau khi thử việc 03 tháng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện ký hợp đồng theo thỏa thuận. Nếu chuyển công tác ra ngoài tỉnh hoặc chuyển ra làm việc ngoài khu vực nhà nước trên địa bàn tỉnh trước thời gian thỏa thuận thì không được nhận các khoản hỗ trợ của tỉnh trong thời gian còn lại.
Các trường hợp được thực hiện chính sách thu hút theo quy định tại Điều này, phải còn tuổi lao động để thực hiện ký hợp đồng theo thỏa thuận (5 năm hoặc 7 năm) so với độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
Điều 8. Tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt
1. Các trường hợp tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài sẽ được Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét thực hiện quy trình tiếp nhận không qua thi tuyển theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BNV , ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP , ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (sau đây viết tắt là Thông tư số 13/2010/TT-BNV) và được hưởng chế độ như các đối tượng quy định tại Điều 6, Điều 7 của Quy định này.
2. Các trường hợp được thu hút theo Quy định này, nếu có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên, có nguyện vọng tiếp tục công tác tại tỉnh Tây Ninh, sẽ được Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét thực hiện quy trình tiếp nhận không qua thi tuyển theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BNV .
1. Các đối tượng đang là dự nguồn công chức thì được chuyển sang chế độ hợp đồng lao động với thời gian hợp đồng là 01 năm và thực hiện ký kết không quá 03 lần, được tỉnh chi trả lương và hưởng chế độ từ nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định. Sau 03 lần ký hợp đồng, nếu đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BNV , đồng thời đơn vị còn biên chế và có nhu cầu tuyển dụng theo đúng vị trí việc làm thì được xem xét thực hiện quy trình tuyển dụng theo quy định.
2. Các đối tượng đang hưởng các chế độ hỗ trợ theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND , ngày 13/8/2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài thì tiếp tục thực hiện các mức hỗ trợ còn lại theo quy định tại Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND , ngày 13/8/2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài. Riêng việc đền bù chi phí đào tạo thực hiện theo quy định của Quyết định này.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu cho Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định cho các đối tượng được hưởng chế độ theo quy định này.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành danh mục nhu cầu ngành nghề tỉnh cần thu hút và danh mục nhu cầu ngành nghề tỉnh cần đào tạo hàng năm.
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố
Định kỳ tháng 7 hàng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo cho năm sau gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ để tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo chung của tỉnh.
Giao Sở Tài chính cân đối ngân sách tỉnh để đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài.
Giao Sở Nội vụ phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết việc thực hiện chính sách này. Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần thay đổi, bổ sung hay hủy bỏ bất kỳ điều, khoản nào của Quy định này, Giám đốc Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định./.
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, các chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND ban hành phí chợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về xét tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015; điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2025 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên một số tuyến đường mới tại thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bổ sung quy định mức thu phí qua phà đối với hành khách đi xe đạp, gắn máy và mô tô mua vé tháng tại Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà trực thuộc Trung tâm Quản lý Phà và Bến xe Bến Tre Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về đơn giá thay thế giá đất, giá cây trái hoa màu, giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện công trình Khu tái định cư Dự án nâng cấp đô thị thành phố Trà Vinh Ban hành: 27/12/2012 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/02/2013
Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với lĩnh vực giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy định thu phí qua phà Tân Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bổ sung quy định về chính sách khuyến nông kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ giáo viên tham gia hội đồng bộ môn của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định chế độ học bổng khuyến khích học tập cho học sinh Trường Trung học Phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/08/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBDN quy định tổ chức, quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về chuẩn hộ cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu vực mỏ sắt Thạch Khê với sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã về công tác quản lý nhà nước tại khu vực mỏ sắt Thạch Khê do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất lâm nghiệp, giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2012/QĐ-UBND điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về biểu giá thu một phần viện phí dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 37/2012/QĐ-UBND thành lập Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012