Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 36/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 21/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2015/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5396/TTr-STC, ngày 21 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu hoạch:
a) Trường hợp dự án chưa triển khai ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thông báo cho các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch, sau đó mới thu hồi đất thì không phải bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu hoạch và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
b) Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả hoặc chi trả chưa đủ tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất: Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu hồi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng phù hợp tại thời điểm thu hồi đất.
c) Trường hợp dự án không xác định được tiến độ thu hồi đất, chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại cho các hộ bị thu hồi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng hàng năm trên đất (thời gian thiệt hại do mất thu nhập được tính từ thời điểm lập biên bản hiện trạng cho đến thời điểm thu hồi đất; loại cây trồng được bồi thường tính theo loại cây trồng tại thời điểm lập biên bản hiện trạng).
Điều 2. Cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán
1. Đơn giá bồi thường đối với cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán theo Phụ lục II đính kèm.
2. Cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán được phân loại cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ thu hoạch, như sau:
a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản được chia làm 3 loại:
- Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm tuổi;
- Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi.
b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:
- Cây ăn quả lâu năm
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
+ Cây đến thời hạn thanh lý thì chỉ tính bằng 50% cây loại C.
+ Đối với cây ăn quả đến thời kỳ ra quả nhưng không cho quả thì áp giá như cây loại C.
- Cây lấy gỗ trồng phân tán
+ Loại A: Có đường kính trên 15cm đến 20cm;
+ Loại B: Có đường kính từ trên 10 cm đến 15cm;
+ Loại C: Có đường kính trên 8cm đến 10 cm.
3. Đối với những cây đặc biệt (như xoài, sầu riêng, măng cụt, hồ tiêu): có năng suất cao, trồng ở vườn tập trung, có sản lượng hàng hóa cao, mang lại thu nhập lớn cho người trồng thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án trình UBND cấp thẩm quyền xem xét tăng mức bồi thường, hỗ trợ lên tối đa không quá 02 (hai) lần mức giá ghi trong Phụ lục II đính kèm.
Cơ sở để xem xét hệ số tăng mức bồi thường, hỗ trợ là xác nhận của phòng Nông nghiệp hoặc phòng Kinh tế về năng suất sản lượng của cây so với năng suất bình quân trên địa bàn.
4. Đối với cây ăn quả lâu năm trồng tập trung: số lượng cây được bồi thường, hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ cây theo quy trình kỹ thuật.
Bảng mật độ cây ăn quả lâu năm trồng tập trung:
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Mật độ cây/ha |
|
Cây trồng từ hạt(hoặc bụi) |
Cây chiết, ghép |
|||
1 |
Bơ |
Cây |
200 |
|
2 |
Bưởi |
Cây |
200 |
400 |
3 |
Cà phê |
Cây |
1.500 |
|
4 |
Cam |
Cây |
200 |
400 |
5 |
Chanh |
Cây |
250 |
500 |
6 |
Chôm chôm |
Cây |
150 |
300 |
7 |
Chuối |
Bụi |
2.000 |
|
8 |
Đào lộn hột |
Cây |
200 |
300 |
9 |
Đu đủ |
Cây |
1.500 |
|
10 |
Dừa |
Cây |
300 |
|
11 |
Hồ tiêu |
Nọc |
|
2.000 |
12 |
Mãng cầu ta |
Cây |
400 |
400 |
13 |
Mãng cầu tây |
Cây |
200 |
200 |
14 |
Măng cụt |
Cây |
|
150 |
15 |
Nhãn |
Cây |
150 |
300 |
16 |
Nho |
Gốc |
|
2.000 |
17 |
Ổi |
Cây |
|
1.000 |
18 |
Sabôchê |
Cây |
150 |
300 |
19 |
Sầu riêng |
Cây |
120 |
240 |
20 |
Táo |
Cây |
|
600 |
21 |
Thanh Long |
Bụi |
|
900 - 1.100 |
22 |
Vú sữa |
Cây |
120 |
200 |
23 |
Xoài cát Hòa Lộc |
Cây |
200 |
400 |
24 |
Xoài giống khác |
Cây |
150 |
300 |
25 |
Ca cao |
Cây |
1.110 |
|
26 |
Mít |
Cây |
|
300 |
27 |
Mận |
Cây |
|
900 |
5. Đối với vườn cây ăn quả lâu năm là vườn tạp trồng xen kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào cây trồng chính; số lượng cây trồng xen (trong quy định cho phép) vượt quá mật độ của cây trồng chính, được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.
6. Đối với vườn cây ăn quả lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây ăn quả lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu trên, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
Điều 3. Cây lấy gỗ trồng tập trung
1. Đơn giá bồi thường đối với cây lấy gỗ trồng tập trung có diện tích trồng rừng từ 0,5 ha trở lên theo Phụ lục III đính kèm.
Trường hợp diện tích trồng rừng nhỏ hơn 0,5 ha thì tính đền bù theo phân loại cây như đơn giá quy định tại Phụ lục II đính kèm.
2. Cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời kỳ thu hoạch, nếu số lượng cây lớn hơn so với mật độ quy định mà đường kính của từng cây vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục III, thì đơn giá bồi thường được tăng tương ứng theo tỉ lệ tăng so với mật độ quy định của loại rừng tương ứng quy định tại Phụ lục III nhưng mức tăng tối đa không quá 1,5 lần.
3. Trường hợp cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật độ cây không đạt mật độ quy định thì đơn giá bồi thường được giảm tương ứng theo tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của loại rừng tương ứng.
Điều 4. Quy định về việc xác định đường kính và áp giá đối với cây lấy gỗ
1. Về xác định đường kính của cây: Vị trí để xác định đường kính của cây là tại điểm cách mặt đất 1,3m trên thân cây.
2. Đối với nhóm cây lấy gỗ trồng phân tán và tập trung đến kỳ thu hoạch: Cây có đường kính trên 20cm đến 30cm thì tăng thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì tăng thêm 50% đơn giá (quy định này không áp dụng với loại cây bồi thường theo nhóm gỗ).
1. Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phân loại A, B, C và xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ theo Phụ lục IV đính kèm.
2. Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thể di dời được: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng, trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống.
3. Đối với một số cây trồng thành hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét dài.
Điều 6. Xử lý cây sau khi bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn quả và cây lấy gỗ trồng phân tán, sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với cây cảnh, sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.
3. Đối với cây lấy gỗ trồng tập trung, quy định như sau:
a) Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản: Sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
b) Cây đến thời kỳ thu hoạch:
- Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi thường;
- Trường hợp chủ hộ không tổ chức thu hoạch thì được bồi thường theo quy định tại bảng giá. Sau khi nhận tiền bồi thường, chủ hộ bàn giao mặt bằng và nguyên trạng cây trồng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để quản lý và tổ chức khai thác, bán thanh lý theo đúng quy định hiện hành. Giá trị thanh lý được ghi giảm chi phí bồi thường, hỗ trợ của dự án.
Điều 7. Hỗ trợ chi phí di chuyển vật nuôi
1. Đối với vật nuôi là gia súc, gia cầm và một số động vật hoang dã được nuôi theo hình thức trang trại phải di chuyển khi nhà nước thu hồi đất, mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gửi Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế thẩm định trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống; hoặc gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng.
2. Các loại vật nuôi gồm:
- Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn (heo).
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm), ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
- Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ, vượn, hươu, nai, cá sấu, tắc kè, chim yến.
- Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm số lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu hoạch.
1. Đối với các loại cây trồng chưa quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây đó Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở Tài chính để tổ chức xác định giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Trường hợp vật nuôi, cây trồng không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các hộ do Nhà nước chậm thanh toán thì xác định lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các hộ tại thời điểm thanh toán.
3. Đối với các nội dung về kỹ thuật cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định của chuyên ngành./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Đính kèm Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
LOẠI CÂY |
ĐƠN GIÁ |
I |
Cây lương thực |
|
1 |
Lúa nước |
6.000 |
2 |
Lúa rẫy |
4.000 |
3 |
Bắp (ngô) |
|
|
- Bắp ăn tươi (bắp nếp,...) |
5.000 |
|
- Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ,...) |
4.000 |
4 |
Cây cho củ tinh bột (khoai các loại: mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh ...) |
4.000 |
II |
Cây rau ăn lá |
|
1 |
Cây cải bắp, su hào, su lơ |
16.000 |
2 |
Cây cải, muống, ngót, cần nước, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải xoong, xà lách. |
12.000 |
III |
Rau ăn quả |
|
1 |
Cây họ cà |
|
1.1 |
Cà chua |
12.000 |
1.2 |
Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa...) |
10.000 |
1.3 |
Cây ớt |
12.000 |
2 |
Cây họ bầu bí và thân leo |
|
2.1 |
Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp, thiên lý, chanh dây |
|
|
+ Cây trồng ruộng |
16.000 |
|
+ Cây trồng giàn trong vườn nhà (đồng/m2 giàn) |
30.000 |
2.2 |
Cây gấc (đồng/gốc) |
40.000 |
2.3 |
Dưa các loại (trừ dưa hấu), khổ qua |
16.000 |
2.4 |
Dưa hấu |
14.000 |
3 |
Rau ăn quả họ đậu |
|
3.1 |
Đậu bắp |
12.000 |
3.2 |
Đậu vàng, đậu đũa, đậu cô ve |
16.000 |
IV |
Các loại rau ăn củ |
|
1 |
Củ cải, cà rốt |
14.000 |
2 |
Sắn nước (củ đậu) |
10.000 |
V |
Rau gia vị |
|
1 |
Rau thơm các loại (húng, mùi, hành...) |
18.000 |
2 |
Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả, lá gai |
6.000 |
3 |
Riềng, nghệ, gừng |
10.000 |
4 |
Củ kiệu |
26.000 |
5 |
Bạc hà |
26.000 |
VI |
Cây họ đậu |
|
1 |
Mè trắng, mè đen . |
8.000 |
2 |
Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ, trắng, nành |
12.000 |
VII |
Cây thực phẩm công nghiệp |
|
1 |
Mía đường: |
|
1.1 |
Mía cây giống cao sản (cả gốc) |
|
|
+ Mía vụ 1 |
7.000 |
|
+ Mía vụ 2 |
7.000 |
|
+ Mía vụ 3 |
4.000 |
1.2 |
Mía cây giống địa phương (cả gốc) |
|
|
+ Mía vụ 1, vụ 2 |
4.000 |
|
+ Mía vụ 3 |
3.000 |
2 |
Mía cây: (Mía tím, mía vàng) |
|
|
+ Mía vụ 1 |
20.000 |
|
+ Mía vụ 2 |
12.000 |
VIII |
Các loại cây khác |
|
1 |
Dứa (thơm, khóm) |
|
|
- Trồng xen canh |
15.000 |
|
- Trồng theo mật độ kỹ thuật không xen canh |
30.000 |
2 |
Bông vải |
6.000 |
3 |
Thuốc lá |
8.000 |
4 |
Cây sen |
9.000 |
5 |
Cây môn các loại |
16.000 |
6 |
Cỏ voi, cỏ long ba ra |
6.000 |
7 |
Sâm hành (vị thuốc bắc), nha đam (lô hội) |
80.000 |
8 |
Hoa huệ |
24.000 |
9 |
Hoa trúc lá, sống đời |
20.000 |
10 |
Hoa cúc, hoa hồng |
26.000 |
11 |
Hoa càng của |
10.000 |
12 |
Cây Lược vàng |
6.000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính:1. 000 đồng/cây
Stt |
LOẠI CÂY |
ĐVT |
CÂY ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH |
CÂY Ở THỜI KỲ XÂY DỰNG CƠ BẢN |
||||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Từ 3 đến 5 năm |
Từ 1 đến dưới 3 năm |
Dưới 1 năm |
|||
1 |
Bạch đàn, phi lao, keo, keo gai, nem, muồng, sầu đông (xoan), đào tiên, đước |
Cây |
120 |
80 |
40 |
20 |
12 |
6 |
2 |
Bơ |
Cây |
280 |
200 |
120 |
60 |
40 |
20 |
3 |
Bồ kết |
Cây |
260 |
180 |
100 |
40 |
26 |
14 |
4 |
Bồ quân |
Cây |
160 |
110 |
80 |
40 |
26 |
10 |
5 |
Ca cao |
Cây |
200 |
160 |
120 |
60 |
40 |
20 |
6 |
Cà phê |
Cây |
500 |
300 |
200 |
100 |
40 |
20 |
7 |
Cam, bưởi giống địa phương |
Cây |
300 |
240 |
160 |
60 |
40 |
24 |
8 |
Cam, bưởi giống mới |
Cây |
520 |
360 |
260 |
120 |
80 |
50 |
9 |
Chanh, quýt |
Cây |
280 |
200 |
140 |
60 |
30 |
16 |
10 |
Cau |
Cây |
140 |
100 |
60 |
40 |
20 |
10 |
11 |
Chôm chôm |
Cây |
400 |
260 |
200 |
120 |
80 |
40 |
12 |
Chuối |
Bụi |
120 |
80 |
40 |
- |
- |
8 |
13 |
Chùm ruột, Chùm ngây |
Cây |
120 |
80 |
40 |
30 |
16 |
8 |
14 |
Cóc |
Cây |
300 |
240 |
180 |
120 |
80 |
40 |
15 |
Dâu tằm |
Cây |
100 |
80 |
60 |
- |
20 |
10 |
16 |
Dừa bung |
Cây |
600 |
420 |
320 |
240 |
120 |
60 |
17 |
Dừa xiêm |
Cây |
900 |
700 |
500 |
300 |
200 |
100 |
18 |
Dừa xiêm dứa |
Cây |
1.600 |
1.120 |
800 |
480 |
260 |
160 |
19 |
Đào lộn hột |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Trồng bằng giống cao sản |
Cây |
500 |
360 |
240 |
140 |
100 |
60 |
b |
Trồng bằng giống địa phương |
Cây |
400 |
280 |
200 |
100 |
60 |
40 |
20 |
Đu đủ |
Cây |
100 |
60 |
40 |
- |
- |
10 |
21 |
Gòn |
Cây |
90 |
60 |
40 |
20 |
14 |
10 |
22 |
Hồ tiêu |
Khóm |
260 |
160 |
80 |
50 |
26 |
14 |
23 |
Khế |
Cây |
180 |
120 |
60 |
40 |
30 |
18 |
24 |
Lưu |
Cây |
100 |
80 |
60 |
50 |
40 |
30 |
25 |
Mận |
Cây |
240 |
160 |
120 |
60 |
40 |
20 |
26 |
Mãng cầu ta |
Cây |
200 |
160 |
80 |
40 |
20 |
8 |
27 |
Mãng câu tây |
Cây |
300 |
140 |
100 |
50 |
30 |
10 |
28 |
Me |
Cây |
320 |
200 |
120 |
50 |
30 |
8 |
29 |
Mít |
Cây |
500 |
400 |
200 |
80 |
60 |
20 |
30 |
Nhàu |
Cây |
100 |
60 |
40 |
- |
20 |
10 |
31 |
Nhãn |
Cây |
300 |
200 |
140 |
80 |
60 |
40 |
32 |
Nho |
Gốc |
400 |
200 |
100 |
60 |
40 |
20 |
33 |
Ổi |
Cây |
120 |
80 |
50 |
- |
20 |
10 |
34 |
Ôma |
Cây |
80 |
60 |
40 |
20 |
12 |
4 |
35 |
Sầu riêng |
Cây |
1.400 |
1.100 |
800 |
300 |
200 |
100 |
36 |
Sabôchê |
Cây |
400 |
240 |
160 |
90 |
70 |
40 |
37 |
Sơ ri |
Cây |
160 |
120 |
80 |
60 |
40 |
20 |
38 |
Táo |
Cây |
260 |
160 |
80 |
- |
40 |
20 |
39 |
Thanh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng xâm canh |
Bụi |
160 |
120 |
80 |
40 |
20 |
8 |
|
- Trồng chuyên canh |
Bụi |
280 |
220 |
130 |
60 |
40 |
16 |
40 |
Trầu không |
Bụi |
240 |
160 |
100 |
- |
60 |
10 |
41 |
Tre (giống tre nhà) |
Cây |
40 |
28 |
20 |
14 |
10 |
4 |
42 |
Tre vàng, trẩy, tầm vông |
Cây |
14 |
10 |
6 |
- |
4 |
2 |
43 |
Tre lấy măng |
Bụi |
140 |
100 |
70 |
- |
40 |
32 |
44 |
Trúc |
Bụi |
40 |
24 |
14 |
- |
6 |
2 |
45 |
Vú sữa |
Cây |
400 |
260 |
160 |
70 |
50 |
20 |
46 |
Xoài |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xoài giống cây ghép |
Cây |
1.400 |
1.100 |
800 |
300 |
200 |
60 |
b |
Xoài giống ươm từ hạt |
Cây |
2.400 |
1.600 |
1.200 |
300 |
140 |
20 |
47 |
Măng cụt |
Cây |
1.400 |
1.100 |
800 |
300 |
200 |
60 |
48 |
Xà cừ |
Cây |
600 |
300 |
140 |
120 |
60 |
20 |
49 |
Gỗ dầu |
Cây |
250 |
150 |
100 |
50 |
20 |
10 |
50 |
Sưa, gỗ hương, gỗ lim |
Cây |
1.200 |
600 |
300 |
120 |
80 |
36 |
51 |
Sa kê |
Cây |
500 |
400 |
200 |
80 |
60 |
20 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ TRỒNG TẬP TRUNG
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
LOẠI CÂY |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
I |
Cây bạch đàn, phi lao, keo, sầu đông, đước |
|
|
1 |
Rừng đang thời kỳ xây dựng cơ bản (mật độ cây trồng từng loại theo quy định của ngành) |
|
|
1.1 |
Loại có thâm canh |
|
|
|
Rừng trồng mới đến 1 năm |
ha |
21.600 |
|
Rừng trồngtrên 1 năm đến 2 năm |
ha |
27.000 |
|
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm |
ha |
32.400 |
|
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm |
ha |
37.800 |
1.2 |
Loại không thâm canh |
|
|
|
Rừng trồng mới đến 1 năm |
ha |
16.200 |
|
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm |
ha |
22.320 |
|
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm |
ha |
27.000 |
|
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm |
ha |
30.960 |
2 |
Rừng đến thời kỳ thu hoạch (mật độ 1.300-1.500 cây/ha) |
|
|
|
Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến 20cm) |
ha |
72.000 |
|
Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm) |
ha |
57.600 |
|
Rừng loại C (đường kính trên 7cm đến 9cm) |
ha |
46.800 |
3 |
Rừng tái sinh |
|
|
|
Lần thứ nhất: giá bồi thường bằng 65% loại rừng tương ứng |
|
|
|
Lần thứ hai: bồi thường bằng 40% loại rừng tương ứng. |
|
|
|
Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch. |
|
|
II |
Cây dó bầu |
|
|
1 |
Cây dó bầu trồng tập trung (mật độ 600 cây/ha) |
|
|
|
Rừng trồng dưới 1 năm |
ha |
12.652 |
|
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
ha |
54.240 |
|
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
ha |
89.760 |
|
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
ha |
117.360 |
|
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
ha |
118.560 |
|
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm |
ha |
119.760 |
|
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm |
ha |
120.960 |
|
Rừng trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm |
ha |
122.400 |
|
Rừng trồng từ 8 năm trở lên (*) |
ha |
Quy định riêng |
2 |
Cây dó bầu trồng phân tán |
|
|
|
Cây trồng dưới 1 năm |
cây |
32 |
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
cây |
136 |
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
cây |
226 |
|
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
cây |
292 |
|
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
cây |
298 |
|
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm |
cây |
300 |
|
Cây trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm |
cây |
302 |
|
Cây trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm |
cây |
308 |
|
Cây trồng từ 8 năm trở lên (*) |
cây |
Quy định riêng |
III |
Cây dầu rái, sao đen, xà cừ (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
Rừng trồng dưới 1 năm |
ha |
13.308 |
|
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
ha |
20.620 |
|
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
ha |
26.002 |
|
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
ha |
30.816 |
|
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
ha |
33.802 |
|
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm |
ha |
36.788 |
|
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm |
ha |
40.600 |
|
Rừng trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm |
ha |
44.600 |
|
Rừng trồng từ 10 năm đến dưới 12 năm |
ha |
48.600 |
|
Rừng trồng từ 12 năm đến 15 năm |
ha |
52.600 |
|
Rừng trồng trên 15 năm (*) |
ha |
Quy định riêng |
(*) Quy định bồi thường riêng đối với một số cây như sau:
1. Đối với cây dó bầu:
Cây dó bầu từ 8 năm trở lên nhưng kém phát triển và đường kính dưới 14cm thì đơn giá bồi thường bằng cây dó trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm.
Đối với cây dó thời kỳ tạo trầm (từ năm thứ 8 trở lên và đường kính cây đạt từ 14cm trở lên), khi có phát sinh bồi thường thì thành lập Hội đồng xác định giá bồi thường cụ thể.
2. Đối với cây dầu rái, sao đen trên 15 năm:
Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 15% đơn giá rừng trồng từ 12 đến 15 năm; trường hợp chủ hộ không tự thu hoạch thì bồi thường theo trữ lượng gỗ thu hoạch nhân với đơn giá của nhóm gỗ các loại theo quy định của nhà nước tại thời điểm thu hồi.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY CẢNH VÀ CÂY XANH
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: đồng/cây
STT |
LOẠI CÂY |
GIÁ HỖ TRỢ |
||
LOẠI A |
LOẠI B |
LOẠI C |
||
1 |
Bạch hải đường |
60.000 |
30.000 |
15.000 |
2 |
Bàng, phượng vĩ |
80.000 |
60.000 |
20.000 |
3 |
Bồ đề |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
4 |
Bông bụt hoa kép |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
5 |
Bông trang, bông lài |
40.000 |
30.000 |
10.000 |
6 |
Cau cảnh địa phương |
80.000 |
60.000 |
40.000 |
7 |
Cau sâm banh |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
8 |
Cau vua |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
9 |
Chà là |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
10 |
Chuối hoa pháo |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
11 |
Chuối rẽ quạt |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
12 |
Cọ |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
13 |
Cổ bồng (bầu núi) |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
14 |
Đa, đề |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
15 |
Điệp tàu |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
16 |
Điệp vàng |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
17 |
Đinh lăng, giao, đại tướng quân, bông giấy |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
18 |
Dong riềng |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
19 |
Dừa cảnh |
60.000 |
40.000 |
30.000 |
20 |
Dương kim |
100.000 |
80.000 |
50.000 |
21 |
Giác dụ núi |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
22 |
Hoa anh đào, bằng lăng tím |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
23 |
Hoa quỳnh |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
24 |
Hoa sữa |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
25 |
Hoa thân leo các loại |
160.000 |
100.000 |
60.000 |
26 |
Hoàng hậu, hoàng anh |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
27 |
Hoàng yến |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
28 |
Huyết dụ |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
29 |
Lộc vừng |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
30 |
Mai |
140.000 |
100.000 |
60.000 |
31 |
Ngọc lan |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
32 |
Ô môi hoa vàng |
50.000 |
40.000 |
20.000 |
33 |
Quất, ngũ gia bì |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
34 |
Si (Xanh), liễu cảnh |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
35 |
Sứ đại |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
36 |
Sứ nhật |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
37 |
Sung |
160.000 |
120.000 |
40.000 |
38 |
Thần tài |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
39 |
Thiên tuế |
140.000 |
100.000 |
60.000 |
40 |
Thiết mộc lan |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
41 |
Tí ngọ, phong lan đất, có cảnh |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
42 |
Trắc bá diệp |
80.000 |
60.000 |
40.000 |
43 |
Trúc cần câu |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
44 |
Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu |
40.000 |
20.000 |
10.000 |
45 |
Trứng cá |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
46 |
Tùng tháp (bách tùng) |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
47 |
Vân môn |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
48 |
Vạn tuế |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
49 |
Bạc đầu |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
50 |
Hoa đắc lộc (đa lộc) (đồng/bụi) |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
51 |
Vong nem |
40.000 |
20.000 |
10.000 |
52 |
Xương rồng cảnh |
40.000 |
30.000 |
14.000 |
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 29 Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật Bình Định Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung phụ lục đơn giá xây dựng nhà ở chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại cụm công nghiệp Phú Hưng, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 125/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ kinh phí và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tài chính và quản lý xây dựng các công trình kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; lập, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định về bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 27/2009/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng thông tin, thông báo, báo động phòng không nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014