Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 09/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Diễn |
Ngày ban hành: | 12/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ, về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ, về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ, về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, về hướng dẫn quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1243/TTr-SXD ngày 16/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà xây dựng mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giá nhà xây dựng mới, tài sản, vật kiến trúc trên áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc.
2. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà tạm.
3. Làm căn cứ để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước khi đánh giá giá trị tài sản, bàn giao để cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước.
4. Xác định giá nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước để bán cho người đang thuê theo quy định của nhà nước.
5. Làm cơ sở để tham khảo:
- Định giá nhà, tài sản vật kiến trúc trong việc phục vụ công tác thi hành án, xét xử của Tòa án theo quy định của pháp luật;
- Xác định giá tài sản cố định, làm cơ sở để quản lý hoạt động mua bán và kinh doanh nhà ở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 14/7/2010, về việc ban hành bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 29/11/2011, về bổ sung Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 14/7/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông và Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 27/11/2013, quy định hệ số điều chỉnh bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh của UBND tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ
NHÀ XÂY DỰNG MỚI, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Đắk Nông)
IA: Giá nhà xây dựng mới
TT |
KẾT CẤU CHÍNH CỦA NHÀ |
ĐƠN GIÁ |
A |
TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở XÂY BẰNG GẠCH ỐNG THỦ CÔNG |
|
I |
Nhà ở 01 tầng |
Đồng/m2 xây dựng |
1 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp: |
|
|
- Tôn sóng vuông |
2.705.409 |
|
- Tôn Fibrô xi măng |
2.670.022 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
2.733.581 |
|
- Ngói 13 viên/m2 |
2.934.817 |
2 |
Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp: |
|
|
- Tôn sóng vuông |
2.256.163 |
|
- Tôn Fibrô xi măng |
2.200.882 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
2.280.911 |
|
- Ngói 13 viên/m2 |
2.513.110 |
3 |
Móng xây đá hộc, tường lửng xây gạch ống thủ công + gỗ, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp: |
|
|
- Tôn sóng vuông |
2.551.196 |
|
- Tôn Fibrô xi măng |
2.494.641 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
2.573.446 |
|
- Ngói 13 viên/m2 |
2.801.543 |
4 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ông thủ công, nền láng xi măng, trần ván, có sênô mặt đứng, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp: |
|
|
- Tôn sóng vuông |
3.228.033 |
|
- Tôn Fibrô xi măng |
3.116.567 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
3.231.044 |
|
- Ngói 13 viên/m2 |
3.495.922 |
5 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, móng cột, khung cột bằng BTCT, có sênô mặt đứng, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp: |
|
|
+ Tôn sóng vuông |
3.236.383 |
|
+ Tôn Fibrô xi măng |
3.178.442 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
3.252.483 |
|
+ Ngói 13 viên/m2 |
3.495.842 |
6 |
Mái bằng, kết cấu khung cột BTCT chịu lực, nền láng XM, tường xây gạch ống thủ công, cửa gỗ nhóm IV. |
3.987.623 |
II |
Nhà ở 02 tầng |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Móng xây đá hộc, hệ khung BTCT chịu lực, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn BTCT, cửa gỗ nhóm III, mái lợp: |
|
|
- Mái bằng (mái bêtông cốt thép) |
3.586.906 |
|
- Tôn sóng vuông |
3.319.866 |
|
- Tôn Fibrô xi măng |
3.243.549 |
|
- Ngói 22 viên/ m2 |
3.384.058 |
|
- Ngói 13 viên/m2 |
3.462.469 |
2 |
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công chịu lực, nền láng xi măng, gác suốt bằng gỗ, cửa gỗ nhóm III, mái lợp: |
|
|
- Tôn sóng vuông |
2.802.355 |
|
- Tôn Fibrô xi măng |
2.705.172 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
3.009.989 |
|
- Ngói 13 viên/ m2 |
3.012.634 |
3 |
Nhà bao che cầu thang |
1.076.555 |
III |
Nhà ở 3 tầng trở lên |
Đồng/m2 sàn |
|
Móng xây đá hộc, hệ khung BTCT chịu lực tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn BTCT, cửa gỗ nhóm III, mái lợp: |
|
|
- Mái bằng (mái BTCT) |
3.621.614 |
|
- Tôn sóng vuông |
3.251.118 |
|
- Ngói 22 viên/m2 |
3.469.894 |
|
- Ngói 13 viên/ m2 |
3.436.620 |
B |
PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC TRỪ ĐI CHO CÁC TRƯỜNG HỢP SAU: |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Cộng thêm: |
|
|
- Nhà ở xây bằng gạch ống tuynel được cộng thêm cho 1m2 xây dựng, 1m2 sàn. |
36.215 |
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm tính cho 1m2 lát nền |
198.621 |
|
- Lát nền gạch Ceramic (300x300)mm tính cho 1m2 lát nền |
234.732 |
|
- Tường bả matíc + sơn nước tính cho 1m2 sàn, 1m2 xây dựng |
112.643 |
|
- Nhà có bể bán tự hoại tính cho 01 bể |
9.238.000 |
|
- Nhà có giếng thấm tính cho 01 giếng |
4.976.000 |
2 |
Trừ đi: |
|
|
- Không đóng trần ván nhóm IV tính cho 1m2 trần |
519.963 |
|
- Đóng trần nhựa Lambris tính cho 1m2 trần |
353.560 |
|
- Đóng trần tôn lạnh tính cho 1m2 trần |
296.498 |
C |
NHÀ GỖ |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng gỗ nhóm IV, nền láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công, vách ván, sàn gỗ nhóm IV, trần ván nhóm IV, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông. |
1.824.311 |
2 |
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng gỗ nhóm IV, nền láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công, vách ván, sàn gỗ nhóm V, trần ván nhóm V, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông. |
1.782.711 |
3 |
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp: |
|
|
+ Tôn sóng vuông |
1.785.172 |
|
+ Tôn Fibrô xi măng |
1.732.980 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.791.730 |
|
+ Ngói 13 viên/m2 |
2.017.527 |
D |
NHÀ TẠM |
Đồng/m2 xây dựng |
1 |
Nhà khung cột gỗ chịu lực nhóm IV, nền đất, móng xây đá hộc bó nền, vách ván nhóm IV, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn sóng vuông |
1.333.548 |
|
+ Tôn Fibrô xi măng |
1.247.785 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.473.978 |
|
+ Giấy dầu |
1.026.935 |
|
+ Mái tranh |
952.581 |
|
+ Ngói 13 viên/m2 |
1.854.032 |
2 |
Nhà khung gỗ xẻ nhóm V, nền đất, xếp đá hộc quanh móng, vách ván nhóm V, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn sóng vuông |
1.252.028 |
|
+ Tôn Fibrô xi măng |
1.176.611 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.314.028 |
|
+ Giấy dầu |
894.556 |
|
+ Mái tranh |
821.639 |
|
+ Ngói 13 viên/m2 |
1.518.750 |
3 |
Nhà khung gỗ xẻ nhóm V, nền đất, không xếp đá hộc, vách ván nhóm VI, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn sóng vuông |
1.178.284 |
|
+ Tôn Fibrô xi măng |
1.054.114 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.339.158 |
|
+ Giấy dầu |
813.233 |
|
+ Mái tranh |
787.309 |
|
+ Ngói 13 viên/m2 |
1.449.809 |
4 |
Xếp đá hộc quanh móng, nhà khung gỗ tròn nhóm V, vách ván nhóm VI, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn sóng vuông |
1.234.464 |
|
+ Tôn Fibrô xi măng |
922.444 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.439.571 |
|
+ Giấy dầu |
924.893 |
|
+ Mái tranh |
854.500 |
|
+ Ngói 13 viên/m2 |
1.563.357 |
5 |
Không xếp đá hộc, nhà khung gỗ tròn nhóm V, vách ván nhóm VI, nền đất, không đóng trần, mái lợp: |
|
|
+ Tôn sóng vuông |
1.098.567 |
|
+ Tôn Fibrô xi măng |
1.015.669 |
|
+ Ngói 22 viên/m2 |
1.245.127 |
|
+ Giấy dầu |
770.573 |
|
+ Mái tranh |
752.261 |
|
+ Ngói 13 viên/m2 |
1.356.815 |
6 |
Trường hợp nền nhà có kết cấu đá 4x6 trộn vữa xi măng mác 50 dày 100mm, láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất thì được cộng thêm cho 1m2 nền là: |
151.000 |
E |
NHÀ KHO |
Đồng/m2 xây dựng |
1 |
Nhà 01 tầng: Hệ khung cột BTCT, Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép, hệ khung mái tiền chế giả Tiệp, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 75, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ BTCT mác 200 lưới thép f12, toàn bộ nhà quét vôi. |
2.818.750 |
2 |
Nhà 01 tầng: Hệ khung cột BTCT, Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt cố định, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ BTCT mác 150, toàn bộ nhà quét vôi. |
2.983.415 |
3 |
Nhà 01 tầng: Hệ khung cột BTCT, vì kèo gỗ nhóm III. Móng xây đá hộc VXM mác 50, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, nền láng vữa XM mác 75 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất, hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III, toàn bộ nhà quét vôi. |
3.168.272 |
4 |
Nhà 01 tầng: Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế, móng bằng BTCT, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ BTCT mác 200, toàn bộ nhà quét vôi. |
3.029.281 |
5 |
Nhà 01 tầng: Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình, móng bằng BTCT, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt cố định, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà láng VXM mác 75 dày 20mm đánh màu, toàn bộ nhà quét vôi. |
3.048.178 |
6 |
Trường hợp xây tường bằng gạch ống Tuynel được cộng thêm mỗi m2 xây dựng là: |
26.205 |
F |
NHÀ LÀM VIỆC |
|
I |
Nhà làm việc 01 tầng |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng ván ép sơn nước, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà quét vôi. |
4.514.230 |
2 |
Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi: |
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambri cho 1m2 xây dựng |
-13.311 |
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2 xây dựng |
399.876 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc tính cho 1m2 xây dựng |
113.681 |
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm tính cho 1m2 lát nền |
117.564 |
|
- Lát nền gạch Ceramíc (300x300)mm tính cho 1m2 lát nền |
168.381 |
II |
Nhà làm việc 02 tầng |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng ván ép sơn nước, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà quét vôi. |
4.986.122 |
2 |
Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi: |
|
|
- Tường xây bằng gạch ống tuynel tính cho 1m2 sàn |
31.800 |
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris tính cho 1m2 sàn |
-10.720 |
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2 sàn |
189.906 |
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 tính cho 1m2 sàn |
96.418 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn |
-2.000 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn |
-144.196 |
|
- Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon tính cho 1m2 sàn |
423.412 |
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền |
198.621 |
|
- Lát nền gạch Ceramíc (300x300)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền |
234.732 |
III |
Nhà làm việc 03 tầng |
Đồng/m2 sàn |
1 |
Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng ván ép sơn nước, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà quét vôi. |
5.114.757 |
2 |
Trường hợp cộng thêm hoặc trừ đi cho nhà làm việc từ 3 tầng đến 7 tầng: |
|
|
- Tường xây gạch ống Tuynel tính cho 1m2 sàn |
32.500 |
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris tính cho 1m2 sàn |
-10.720 |
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2 sàn |
189.906 |
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 tính cho 1m2 sàn |
45.595 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn |
-2.000 |
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc tính cho 1m2 sàn |
-144.196 |
|
- Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon tính cho 1m2 sàn |
423.412 |
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm VXM mác 50 tính cho 1m2 lát nền |
198.621 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc (300x300)mm VXM mác 75 tính cho 1m2 lát nền |
234.732 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc (400x400)mm VXM mác 75 tính cho 1m2 lát nền |
220.720 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc (500x500)mm VXM mác 75 tính cho 1m2 lát nền |
234.617 |
|
- Lát nền gạch Cêramíc (600x600)mm VXM mác 75 tính cho 1m2 lát nền |
254.099 |
|
- Lát nền gạch Graníc (500x500)mm VXM mác 75 tính cho 1m2 lát nền |
268.933 |
|
- Lát nền gạch Graníc (600x600)mm VXM mác 75 tính cho 1m2 lát nền |
313.099 |
G |
KHÁCH SẠN (từ 02 tầng đến 07 tầng) |
Đồng/m2 sàn |
|
Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước. |
6.421.748 |
H |
HỘI TRƯỜNG |
Đồng/m2 xây dựng |
|
Hội trường sức chứa >100 chỗ ngồi (tùy theo kết cấu chịu lực) |
6.718.027 |
I |
BỆNH VIỆN, TRẠM Y TẾ |
Đồng/m2 |
1 |
Bệnh viện 02 tầng: Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III. trần đóng thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước. |
4.435.275 |
2 |
Trạm y tế 01 tầng: Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước. |
3.626.608 |
J |
TRƯỜNG HỌC |
Đồng/m2 |
1 |
01 tầng: Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước. |
3.924.022 |
2 |
Từ 02 đến 05 tầng: Móng, khung cột BTCT, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước. |
5.007.459 |
K |
CÂY XĂNG (Kết cấu chính) |
(Đồng/trụ bơm) |
|
1. Sơ đồ công nghệ: |
453.880.667 |
· Phương pháp tính: Tính theo hệ số tăng đơn giá bình quân m= 1,15 cho nhà làm việc tầng thứ 4 trở lên theo công thức sau:
- Đơn giá nhà làm việc 4 tầng = (Đơn giá nhà làm việc 3 tầng) x 1,15.
- Đơn giá nhà làm việc 5 tầng = (Đơn giá nhà làm việc 4 tầng) x 1,15.
- Đơn giá nhà làm việc n+1 tầng = (Đơn giá nhà làm việc n tầng) x 1,15.
· Đối với nhà có xây dựng tầng hầm thì đơn giá tầng hầm bằng đơn giá nhà làm việc tương ứng nhân với hệ số 0,8 (đồng/m2 xây dựng tầng hầm).
Mức giá trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%, chi phí thiết bị điện nước trong công trình.
IB: Hệ số điều chỉnh giá nhà xây dựng mới tại các huyện so với thị xã Gia Nghĩa
|
Nội dung yêu cầu |
|||||
STT |
Địa phương |
Hệ số điều chỉnh |
||||
|
|
Nhà ở, nhà tạm |
Nhà làm việc |
Nhà kho |
Giếng khoan |
|
1 |
Thị xã Gia Nghĩa |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
2 |
Huyện Đắk R'lấp |
0,993 |
0,987 |
0,989 |
0,989 |
|
3 |
Huyện Đắk Mil |
0,991 |
0,972 |
0,980 |
0,980 |
|
4 |
Huyện Đắk Song |
1,022 |
1,025 |
1,026 |
1,026 |
|
5 |
Huyện Krông Nô |
0,979 |
0,961 |
0,967 |
0,967 |
|
6 |
Huyện Cư Jút |
0,973 |
0,959 |
0,957 |
0,957 |
|
7 |
Huyện Đắk Glong |
1,037 |
1,041 |
1,042 |
1,042 |
|
8 |
Huyện Tuy Đức |
1,046 |
1,056 |
1,053 |
1,053 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Bảng giá tài sản, vật kiến trúc
1. Giếng nước dùng cho sinh hoạt:
a) Giếng đất
STT |
Độ sâu |
Đơn giá (đồng/cái) |
1 |
Có độ sâu dưới 5m |
1.872.000 |
2 |
Có độ sâu từ 5 - đến 8m |
2.686.000 |
3 |
Có độ sâu từ 8 - đến 10m |
3.453.000 |
4 |
Có độ sâu từ 10 - đến 12m |
4.376.000 |
5 |
Có độ sâu từ 12 - đến 14m |
5.358.000 |
6 |
Có độ sâu từ 14 - đến 16m |
6.181.000 |
7 |
Có độ sâu từ 16 - đến 18m |
7.735.000 |
8 |
Có độ sâu từ 18 - đến 21m |
9.461.000 |
9 |
Có độ sâu từ 21 - đến 24m |
11.269.000 |
10 |
Có độ sâu từ 24 - đến 27m |
12.805.000 |
11 |
Trên 27m |
15.375.000 |
b) Giếng nước có xây thành
|
Đơn giá (đồng/cái) |
- Có xây thành được cộng thêm |
1.821.000 |
- Có sân giếng được cộng thêm |
249.164 |
- Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm |
240.000 |
c) Giếng có đá được cộng thêm (mét sâu có đá):
STT |
Đường kính giếng |
Đơn giá |
1 |
- Có đường kính dưới 2m |
1.155.910 |
2 |
- Có đường kính từ 2m đến 3m |
2.600.790 |
Trường hợp chiều dày lớp đá > 2,5 mét thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
STT |
Chiều dày lớp đá |
Hệ số điều chỉnh |
1 |
Chiều dày từ 2,5m đến dưới 3,5m |
1,19 |
2 |
Chiều dày từ 3,5m đến dưới 4,5m |
1,35 |
3 |
Chiều dày từ 4,5 m trở lên |
1,38 |
2. Bể nước xây gạch: Kết cấu tính cho bể chứa nước:
STT |
Thành phần công việc |
Đơn giá (Đồng/m2) |
1 |
Đào móng bể nước sâu bình quân 0,3 m, đổ đá 4x6 trộn VXM mác 50 dày 100mm |
199.185 |
2 |
Xây tường bằng gạch ống (180x80x80) dày 100mm, VXM M75 |
121.633 |
3 |
Xây tường bằng gạch ống (180x80x80) dày 200mm, VXM M75 |
243.266 |
4 |
Xây tường bằng gạch thẻ (180x80x50) dày 100mm, VXM M75 |
178.282 |
5 |
Xây tường bằng gạch thẻ (180x80x50) dày 200mm, VXM M75 |
427.877 |
6 |
Trát tường VXM M50 dày 15mm |
66.712 |
7 |
Láng bể nước VXM M75 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất |
47.948 |
8 |
Quét nước xi măng 2 nước |
10.868 |
3. Sân, vỉa hè:
STT |
Kết cấu sân |
Đơn giá (Đồng/m2) |
1 |
Kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày 100mm, láng VXM mác 75 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất |
143.940 |
2 |
Không có kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày 100mm, láng VXM mác 50 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất |
57.240 |
3 |
Kết cấu đá 4x6 trộn VXM mác 50 dày 100mm, lớp bê tông đá 1x2 VXM mác 150 dày 50mm. |
180.810 |
4 |
Đường nội bộ Kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày 100mm, láng VXM mác 75 dày 30mm. |
154,642 |
5 |
Đường nội bộ Kết cấu đá 4x6 trộn VXM M50 dày 100mm, lớp bê tông đá 1x2 VXM mác 150 dày 50mm. |
1.515.356 |
4. Tường rào:
STT |
Kết cấu tường rào |
Đơn giá (đồng/m dài) |
1 |
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, có giằng BTCT, chiều cao bình quân 2m, quét vôi |
1.309.093 |
2 |
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, có hàng rào sắt và giằng BTCT, cao bình quân 2m |
2.247.423 |
3 |
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, Cao bình quân 0,4m + rào lưới B40, Chiều cao bình quân 1,2m, khoảng cách các trụ, cọc bình quân 3m: |
|
a |
Trụ xây gạch 300x300, cao bình quân 2m |
660.918 |
b |
Trụ bê tông đúc sẵn 100x100, cao bình quân 2m |
570.639 |
c |
Cọc sắt V50x50x5, cao bình quân 2m |
484.258 |
Không tính lưới rào và cọc sắt, bên được bồi thường tự thu hồi |
||
4 |
Xây bằng gạch ống dày 100mm cao bình quân 1,5m, móng xây bằng gạch ống VXM mác 50 dày 200mm cao 200mm, tường quét vôi. |
707.866 |
5 |
Tường rào sắt thoáng cao bình quân 1,5m, móng xây bằng gạch ống VXM mác 50 dày 200mm cao 200mm, hàng rào song sắt. |
1.230.309 |
5. Đất đào ao:
Đất đào ao (đồng/m3) |
20.081 |
6. Bồi thường việc di chuyển mồ mả:
STT |
Bồi thường việc di chuyển mồ mả |
Đơn giá (đồng/cái) |
1 |
Mộ xây kiên cố |
5.311.000 |
2 |
Mộ đất |
3.057.000 |
3 |
Mộ xây kiên cố có ốp gạch Ceranic |
+ 802.960 |
4 |
Mộ xây kiên cố có ốp đá Granic tự nhiên |
+901.802 |
7. Bồi thường hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại: Căn cứ vào giá trị hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt các loại thiết bị tại thời điểm bồi thường.
8. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật (Đèn đường, cáp điện lực, cáp điện thoại, đường cấp nước và các công trình khác): Thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, bồi thường cụ thể.
9. Giếng khoan:
TT |
Giếng khoan |
Đơn giá (đồng/m) |
1 |
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ89 mm |
910.060 |
2 |
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ108 mm |
959.160 |
3 |
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ127 mm |
1.053.820 |
4 |
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ146 mm |
1.155.280 |
5 |
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ168 mm |
1.301.620 |
6 |
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ89 mm |
1.397.140 |
7 |
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ108 mm |
1.335.640 |
8 |
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ127 mm |
1.414.540 |
9 |
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ146 mm |
1.517.040 |
10 |
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ168 mm |
1.672.520 |
11 |
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ89 mm |
896.170 |
12 |
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ108 mm |
1.097.660 |
13 |
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ127 mm |
1.165.560 |
14 |
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ146 mm |
1.240.290 |
15 |
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ168 mm |
1.327.820 |
16 |
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ89 mm |
1.404.750 |
17 |
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ108 mm |
1.333.150 |
18 |
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ127 mm |
1.414.010 |
19 |
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ146 mm |
1.516.510 |
20 |
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ168 mm |
1.672.000 |
21 |
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ89 mm |
895.978 |
22 |
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ108 mm |
1.097.480 |
23 |
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ127 mm |
1.165.387 |
24 |
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ146 mm |
1.240.113 |
25 |
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ168 mm |
1.359.720 |
26 |
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ89 mm |
1.396.433 |
27 |
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ108 mm |
1.322.840 |
28 |
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ127 mm |
1.413.840 |
29 |
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ146 mm |
1.516.333 |
30 |
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ168 mm |
1.671.820 |
Đơn giá giếng khoan trên là đơn giá xây dựng mới trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa có cả ống chống của giếng khoan, không bao gồm: Chi phí khoan thăm dò khảo sát, thí nghiệm; máy bơm chìm, dây điện và đường ống bơm nước. Trường hợp có thăm dò khảo sát, thí nghiệm thì căn cứ vào hồ sơ thanh quyết toán cụ thể để tính toán bồi thường theo quy định.
- Trường hợp áp dụng cho công tác bồi thường thì hỗ trợ thêm cho đối tượng bị di dời chi phí tháo dỡ, di dời hệ thống bơm chìm, dây điện và ống nước: 300.000đồng/giếng.
- Đối với các huyện trên địa bàn tỉnh đơn giá giếng khoan được nhân với hệ số theo Bảng IB tại Quyết định này.
10. Tường, trần nhà:
1. Phần tường nhà xây nhưng không tô trát trừ đi: 51.642 đồng/m2 trát tường.
2. Phần tường nhà xây, tô trát nhưng không quét vôi trừ đi: 12.001 đồng/m2 quét vôi.
3. Trần nhà bằng gỗ được tính trong nhà xây mới phải đảm bảo yêu cầu có dầm trần liên kết cứng với khối xây hoặc hệ cột, dầm gỗ của nhà; ván trần được bào nhẵn 01 mặt, được ghép mí hoặc ghép âm dương, liên kết với dầm trần bằng đinh, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và đạt chất lượng tương đương với thời gian xây dựng nhà.
Khi đo vẽ hiện trạng nhà, nếu trần nhà không đảm bảo yêu cầu nêu trên thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng không tính toán bồi thường trần nhà theo đơn giá trần tại Quyết định này. Phần trần nhà tạm đó được hỗ trợ công thu hồi: 27.434 đồng/m2 trần.
11. Trường hợp xây tường gạch bê tông khí chưng áp bằng vữa xây thông thường:
- Gạch không nung 7.5*20*60: 2.042.224 đồng /m3tường
- Gạch không nung 10*20*60: 2.049.276 đồng /m3tường
- Gạch không nung 20*10*60: 1.934.214 đồng /m3tường
12. Trường hợp xây tường gạch bê tông khí chưng áp bằng vữa xây bê tông nhẹ:
- Gạch không nung 7.5*20*60: 2.056.557 đồng /m3tường
- Gạch không nung 10*20*60: 2.052.596 đồng /m3tường
- Gạch không nung 20*10*60: 1.956.848 đồng /m3tường
13. Trường hợp tấm sàn V-3D:
Đơn giá: 622.899 đồng/m2 sàn.
14. Trường hợp khối xây đá hộc:
Đơn giá: 1.100.000 đồng/m3 xây.
15. Hỗ trợ di dời tài sản, vật kiến trúc như:
- Mái hiên đơn giá: 20.000 đồng/m2 xây dựng
- Điện thờ đơn giá: 200.000 đồng/cái.
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thành phố và Doanh nghiệp Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 29/2011/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định cấp, quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác tổ chức quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế cho vay đối với hộ nghèo từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011- 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc (lúa) thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2012 và nợ thuế đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 05/12/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung phân cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 17/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế lập, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 và Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông và sử dụng lòng đường để đậu xe trên địa bàn quận Ninh Kiều do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về sớm bổ sung Quyết định 18/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo Giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định mẫu về vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp, tiếp nhận, cập nhật, xử lý thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định quy trình phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí xác định đối tượng, điều kiện mua, thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng Bản đồ hiện trạng phục vụ giới thiệu hướng tuyến và xác định vị trí đối với công trình điện trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất ở; hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại Điều 21 và 22 Nghị định 69/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND ban hành đề án bảo đảm chế độ chính sách, trang phục đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện về công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định thành lập Trung tâm Công báo, Trung tâm Tin học thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 05/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp cung cấp thông tin về quy trình, thủ tục, biểu mẫu liên quan đến hoạt động đầu tư nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh và quản lý, công bố, cập nhật thông tin trên Hệ thống Quy định điện tử thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 cho ngân sách địa phương các huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 27 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 36/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức đóng góp, miễn giảm và phương thức thu, nộp, quản lý, sử dụng kinh phí do người nghiện ma túy đóng góp khi chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại đê và hành lang bảo vệ đê đối với các tuyến đê cấp IV, cấp V của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất kèm theo Quyết định 44/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện an toàn kỹ thuật, phạm vi hoạt động đối với phương tiện giao thông thô sơ tham gia giao thông trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất năm 2010 kèm theo Quyết định 46/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tên, địa điểm xây dựng công trình trường học trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về Quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Hưng Yên làm căn cứ tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và phân cấp quản lý trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quản lý nghĩa trang, nghĩa địa; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 22/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý cà phê Buôn Ma Thuột đối với sản phẩm cà phê nhân Robusta do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện Cải cách tiền lương Bộ Tài chính cho phép sử dụng chi đầu tư phát triển và chi trả đất dịch vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2012
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu hút đầu tư về rừng và đất lâm nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ và phương án bố trí tái định cư cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất thuộc công trình: Điều chỉnh, mở rộng đường Trung tâm km 5 – Trung tâm thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 279/2004/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án nâng cấp đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND thí điểm thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân tại các phường trọng điểm thường xuyên bị ảnh hưởng của triều cường thuộc quận 12 và quận Thủ Đức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về đấu thầu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vùng nuôi và cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009