Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 32/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 28/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 28 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét Tờ trình số 17/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Liên Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng hoặc phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang mà thuộc trường hợp được bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nguyên tắc phân loại cây trái, hoa màu
1. Đối với cây lâu năm:
a) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây, được phân loại thành 05 loại:
- Loại A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng từ 05 năm trở lên.
- Loại B1: cây tốt, đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm.
- Loại B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm.
- Loại C: cây mới trồng dưới 01 năm.
- Loại D: cây già lão, năng suất thấp.
Đối với vườn cây trồng nhiều chủng loại cây, nhiều tầng và có mật độ dày thì những loại cây chưa cho trái được xác định là cây loại C.
b) Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần (cây lấy gỗ): phân loại theo đường kính của cây.
2. Cây hàng năm: lúa, rau màu, cây ăn lá… được phân loại theo thời gian sinh trưởng, khả năng cho thu hoạch của cây.
Điều 3. Nguyên tắc xác định đơn giá bồi thường cây trái, hoa màu
1. Đối với cây lâu năm:
- Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều lần: đơn giá bồi thường xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 01 năm, giá bán bình quân của đơn vị sản phẩm trên thị trường; chi phí đầu tư, chi phí di dời và thiệt hại thực tế (đối với cây chưa thu hoạch) cho từng loại, nhóm cây.
- Đối với cây lâu năm thu hoạch 01 lần (cây lấy gỗ):
Trường hợp cây đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ thu hoạch: đơn giá bồi thường được xác định trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).
2. Đối với cây hàng năm:
Đơn giá bồi thường được xác định bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm liền kề và giá trung bình ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
Đối với các loại cây, cây trái, hoa màu không có trong Bảng giá, thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét đề nghị giá tương đương với những cây, cây trái, hoa màu có trong Bảng giá hoặc đề xuất mức giá cụ thể đối với từng trường hợp của phương án trình Hội đồng thẩm định các phương án bồi thường tỉnh xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong hoặc đang triển khai việc chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì vẫn áp dụng theo phương án đã được phê duyệt.
Đối với những dự án, hạng mục đã có quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng thời điểm chi trả kinh phí bồi thường sau thời gian Quyết định này có hiệu lực thi hành thì được bồi thường bổ sung theo quy định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT |
Cây, nhóm cây, loại cây |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
Mật độ tối đa (cây/ha) |
Diễn giải, phụ chú |
1 |
Dừa |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
1.000.000 |
|
A: cây tốt, tán lớn, cho trái nhiều, có thời gian trồng ≥ 05 năm |
|
B1 |
|
760.000 |
|
B1: cây đã có trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng ≥ 03 năm và < 05 năm |
|
B2 |
|
500.000 |
|
B2: cây sắp có trái, có thời gian trồng ≥ 01 năm và < 03 năm |
|
C |
|
80.000 |
280 |
C: cây mới trồng < 01 năm |
|
D |
|
350.000 |
|
D: cây già lão, năng suất thấp. |
2 |
Nhãn |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
820.000 |
|
|
|
B1 |
|
560.000 |
|
|
|
B2 |
|
420.000 |
|
|
|
C |
|
40.000 |
400 |
|
|
D |
|
360.000 |
|
|
3 |
Vú sữa |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
2.500.000 |
|
|
|
B1 |
|
1.630.000 |
|
|
|
B2 |
|
1.200.000 |
|
|
|
C |
|
110.000 |
200 |
|
|
D |
|
800.000 |
|
|
4 |
Xoài cát Hòa Lộc |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
2.300.000 |
|
|
|
B1 |
|
1.820.000 |
|
|
|
B2 |
|
1.200.000 |
|
|
|
C |
|
70.000 |
416 |
|
|
D |
|
1.200.000 |
|
|
5 |
Xoài cát (thơm, chu, cát nước, cát đen) |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
2.000.000 |
|
|
|
B1 |
|
1.580.000 |
|
|
|
B2 |
|
1.050.000 |
|
|
|
C |
|
60.000 |
416 |
|
|
D |
|
1.050.000 |
|
|
6 |
Xoài xiêm, xoài Thái Lan, Đài Loan và các loại xoài khác |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
980.000 |
|
|
|
B1 |
|
780.000 |
|
|
|
B2 |
|
680.000 |
|
|
|
C |
|
40.000 |
600 |
|
|
D |
|
680.000 |
|
|
7 |
Chôm chôm (Nhãn, Thái) |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
1.160.000 |
|
|
|
B1 |
|
800.000 |
|
|
|
B2 |
|
560.000 |
|
|
|
C |
|
50.000 |
280 |
|
|
D |
|
360.000 |
|
|
8 |
Chôm chôm thường |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
870.000 |
|
|
|
B1 |
|
600.000 |
|
|
|
B2 |
|
420.000 |
|
|
|
C |
|
40.000 |
280 |
|
|
D |
|
270.000 |
|
|
9 |
Sầu riêng hạt lép (Ri 6, Mõng thon, chính hóa, chuồng bò, ...) |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
2.300.000 |
|
|
|
B1 |
|
2.000.000 |
|
|
|
B2 |
|
1.400.000 |
|
|
|
C |
|
80.000 |
250 |
|
|
D |
|
960.000 |
|
|
10 |
Sầu riêng khổ qua và loại khác |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
1.000.000 |
|
|
|
B1 |
|
690.000 |
|
|
|
B2 |
|
480.000 |
|
|
|
C |
|
40.000 |
280 |
|
|
D |
|
310.000 |
|
|
11 |
Măng cụt, bòn bon |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
2.000.000 |
|
|
|
B1 |
|
1.600.000 |
|
|
|
B2 |
|
1.100.000 |
|
|
|
C |
|
100.000 |
208 |
|
|
D |
|
1.300.000 |
|
|
12 |
Sapô |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
870.000 |
|
|
|
B1 |
|
660.000 |
|
|
|
B2 |
|
470.000 |
|
|
|
C |
|
50.000 |
300 |
|
|
D |
|
240.000 |
|
|
13 |
Bưởi (da xanh, 5 roi) |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
1.000.000 |
|
|
|
B1 |
|
690.000 |
|
|
|
B2 |
|
410.000 |
|
|
|
C |
|
50.000 |
500 |
|
|
D |
|
140.000 |
|
|
14 |
Bưởi loại khác |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
800.000 |
|
|
|
B1 |
|
550.000 |
|
|
|
B2 |
|
330.000 |
|
|
|
C |
|
40.000 |
500 |
|
|
D |
|
110.000 |
|
|
15 |
Cam, quít |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
680.000 |
|
|
|
B1 |
|
490.000 |
|
|
|
B2 |
|
290.000 |
|
|
|
C |
|
30.000 |
1.800 |
|
|
D |
|
100.000 |
|
|
16 |
Hạnh (tắc) |
đồng/c |
|
|
|
|
|
ây |
|
|
|
|
A |
|
320.000 |
|
|
|
B1 |
|
230.000 |
|
|
|
B2 |
|
140.000 |
|
|
|
C |
|
20.000 |
1.800 |
|
|
D |
|
40.000 |
|
|
17 |
Chanh |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
450.000 |
|
|
|
B1 |
|
300.000 |
|
|
|
B2 |
|
230.000 |
|
|
|
C |
|
20.000 |
800 |
|
|
D |
|
150.000 |
|
|
18 |
Sơ ri |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
580.000 |
|
|
|
B1 |
|
420.000 |
|
|
|
B2 |
|
240.000 |
|
|
|
C |
|
30.000 |
800 |
|
|
D |
|
110.000 |
|
|
19 |
Mít |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
800.000 |
|
|
|
B1 |
|
580.000 |
|
|
|
B2 |
|
360.000 |
|
|
|
C |
|
30.000 |
280 |
|
|
D |
|
340.000 |
|
|
20 |
Cóc |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
460.000 |
|
|
|
B1 |
|
160.000 |
|
|
|
B2 |
|
110.000 |
|
|
|
C |
|
20.000 |
440 |
|
|
D |
|
120.000 |
|
|
21 |
Lý, lựu, ổi |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
220.000 |
|
|
|
B1 |
|
160.000 |
|
|
|
B2 |
|
80.000 |
|
|
|
C |
|
20.000 |
Ổi: 3.000 |
|
|
D |
|
120.000 |
|
|
22 |
Mận, điều, me, khế |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
350.000 |
|
|
|
B1 |
|
250.000 |
|
|
|
B2 |
|
150.000 |
|
|
|
C |
|
20.000 |
Mận: 780 |
|
|
D |
|
50.000 |
|
|
23 |
Mãng cầu ta |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
260.000 |
|
|
|
B1 |
|
180.000 |
|
|
|
B2 |
|
90.000 |
|
|
|
C |
|
10.000 |
2.500 |
|
|
D |
|
120.000 |
|
|
24 |
Mãng cầu xiêm |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
450.000 |
|
|
|
B1 |
|
300.000 |
|
|
|
B2 |
|
230.000 |
|
|
|
C |
|
20.000 |
1.750 |
|
|
D |
|
150.000 |
|
|
25 |
Dâu |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
870.000 |
|
|
|
B1 |
|
570.000 |
|
|
|
B2 |
|
290.000 |
|
|
|
C |
|
50.000 |
780 |
|
|
D |
|
160.000 |
|
|
26 |
Ngâu |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
320.000 |
|
|
|
B1 |
|
260.000 |
|
|
|
B2 |
|
190.000 |
|
|
|
C |
|
40.000 |
|
|
27 |
Trâm |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
300.000 |
|
|
|
B1 |
|
200.000 |
|
|
|
B2 |
|
150.000 |
|
|
|
C |
|
20.000 |
|
|
|
D |
|
100.000 |
|
|
28 |
Trôm |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
450.000 |
|
|
|
B1 |
|
300.000 |
|
|
|
B2 |
|
230.000 |
|
|
|
C |
|
60.000 |
|
|
|
D |
|
200.000 |
|
|
29 |
Tiêu (không kể trụ) |
đồng/trụ |
|
|
Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng |
|
A |
|
460.000 |
|
|
|
B1 |
|
280.000 |
|
|
|
B2 |
|
170.000 |
|
|
|
C |
|
30.000 |
|
|
|
D |
|
120.000 |
|
|
30 |
Thanh long ruột trắng (không kể trụ) |
đồng/trụ |
|
|
Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng |
|
A |
|
460.000 |
|
|
|
B1 |
|
280.000 |
|
|
|
B2 |
|
170.000 |
|
|
|
C |
|
30.000 |
Thanh long: 1120 |
|
|
D |
|
120.000 |
|
|
31 |
Thanh long ruột đỏ (không kể trụ ) |
đồng/trụ |
|
|
Chỉ bồi thường các dây (cây) trên 01 trụ. Trụ bồi thường riêng |
|
A |
|
690.000 |
|
|
|
B1 |
|
420.000 |
|
|
|
B2 |
|
260.000 |
|
|
|
C |
|
50.000 |
T. long: 1120 |
|
|
D |
|
180.000 |
|
|
32 |
Táo, bơ |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
300.000 |
|
|
|
B1 |
|
220.000 |
|
|
|
B2 |
|
130.000 |
|
|
|
C |
|
20.000 |
Táo: 1200 |
|
|
D |
|
40.000 |
|
|
33 |
Ca cao |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
400.000 |
|
|
|
B1 |
|
290.000 |
|
|
|
B2 |
|
180.000 |
|
|
|
C |
|
30.000 |
Ca cao: 1200 |
|
|
D |
|
60.000 |
|
|
34 |
Sakê, ômôi, đào lộn hột, quách, lêkima, cà ri. |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
220.000 |
|
|
|
B1 |
|
160.000 |
|
|
|
B2 |
|
90.000 |
|
|
|
C |
|
30.000 |
|
|
|
D |
|
60.000 |
|
|
35 |
Nhào, đào tiên, dâu tầm ăn, gòn |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
110.000 |
|
|
|
B1 |
|
90.000 |
|
|
|
B2 |
|
40.000 |
|
|
|
C |
|
6.000 |
|
|
|
D |
|
40.000 |
|
|
36 |
Chùm ruột, trầu |
đồng/cây, đồng/trụ |
|
|
|
|
A |
|
150.000 |
|
|
|
B1 |
|
120.000 |
|
|
|
B2 |
|
50.000 |
|
|
|
C |
|
10.000 |
|
|
|
D |
|
50.000 |
|
|
37 |
Chuối |
đồng/bụi |
|
|
|
|
A |
|
160.000 |
|
Có buồng, từ 3 cây trở lên |
|
B |
|
80.000 |
|
Dưới 3 cây |
|
C |
|
10.000 |
3.000 |
Mới trồng |
38 |
Đu đủ |
đồng/cây |
|
|
|
|
A |
|
120.000 |
|
Có trái |
|
B |
|
90.000 |
|
Chưa có trái |
|
C |
|
5.000 |
2.000 |
Mới trồng |
39 |
Dừa nước: |
đồng/m2 |
10.000 |
|
|
40 |
Cây tràm |
đồng/cây |
|
|
|
|
- Cây mới trồng (tái |
|
450 |
|
Áp dụng cho vùng |
|
sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm: |
|
|
|
trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 13.500.000đ/ha |
|
- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: |
|
1.200 |
|
Áp dụng cho vùng trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 27.000.000đ/ha |
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm: |
|
3.000 |
|
Áp dụng cho vùng trồng tập trung: Mức bồi thường không quá 40.000.000đ/ha |
|
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm: |
|
15.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: |
|
60.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: |
|
80.000 |
|
|
41 |
Bạch đàn |
đồng/cây |
|
|
|
|
- Cây mới trồng (tái sinh) có đường kính gốc dưới 2 cm: |
|
2.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: |
|
3.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm: |
|
10.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20 cm: |
|
20.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: |
|
70.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: |
|
120.000 |
|
|
42 |
Các loại cây lấy gỗ khác |
đồng/cây |
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: |
|
5.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm |
|
10.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm: |
|
30.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: |
|
60.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: |
|
120.000 |
|
|
43 |
Tre lấy măng |
đồng/bụi |
|
|
|
|
Loại 1 |
|
460.000 |
|
Loại đã cho thu hoạch |
|
Loại 2 |
|
160.000 |
|
Loại chưa thu hoạch |
|
Loại 3 |
|
30.000 |
|
Mới trồng |
44 |
Tre, tầm vông |
đồng/bụi |
|
|
|
|
Loại 1 |
|
380.000 |
|
Bụi từ 20 cây trở lên |
|
Loại 2 |
|
300.000 |
|
Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây |
|
Loại 3 |
|
220.000 |
|
Bụi dưới 10 cây đến 3 cây |
|
Loại 4 |
|
30.000 |
|
Dưới 3 cây |
45 |
Trúc, trãi |
đồng/bụi |
|
|
|
|
Loại 1 |
|
220.000 |
|
Bụi từ 20 cây trở lên |
|
Loại 2 |
|
160.000 |
|
Bụi từ 10 cây trở đến dưới 20 cây |
|
Loại 3 |
|
90.000 |
|
Bụi dưới 10 cây đến 3 cây |
|
Loại 4 |
|
20.000 |
|
Dưới 3 cây |
46 |
Cau |
đồng/cây |
|
|
|
|
Loại 1 |
|
140.000 |
|
Đã có trái |
|
Loại 2 |
|
90.000 |
|
Sắp có trái |
|
Loại 3 |
|
40.000 |
|
Còn nhỏ |
47 |
Mía |
đồng/m2 |
|
|
|
|
Loại 1 |
|
8.000 |
|
Sắp thu hoạch |
|
Loại 2 |
|
4.000 |
|
Còn nhỏ |
48 |
Lúa |
đồng/m2 |
|
|
|
|
Loại 1 |
|
5.000 |
|
Đang làm đòng đến sắp |
|
|
|
|
|
thu hoạch |
|
Loại 2 |
|
4.000 |
|
Sạ cấy 1 - 2 tháng |
|
Loại 3 |
|
3.000 |
|
Mới sạ cấy dưới 1 tháng |
49 |
Khóm, thơm, dứa |
đồng/m2 |
|
|
|
|
Loại 1 |
|
12.000 |
|
Đang có trái |
|
Loại 2 |
|
8.000 |
|
Sắp có trái |
|
Loại 3 |
|
5.000 |
|
Mới trồng |
50 |
Rau ăn lá |
đồng/m2 |
|
|
|
|
Loại 1 |
|
6.000 |
|
Sắp thu hoạch |
|
Loại 2 |
|
4.000 |
|
Mới gieo trồng |
51 |
Rau ăn củ, ăn quả |
đồng/m2 |
|
|
|
|
Loại 1: |
|
15.000 |
|
Sắp thu hoạch |
|
Loại 2: |
|
8.000 |
|
Mới gieo trồng |
52 |
Bàng, lát, udu |
đồng/m2 |
|
|
|
|
Loại 1: |
|
5.000 |
|
Đã thu hoạch |
|
Loại 2: |
|
3.000 |
|
Đã trồng trên 3 tháng |
|
Loại 3: |
|
1.000 |
|
Dưới 3 tháng |
53 |
Dưa hấu, bầu, bí, mướp, hoa thiên lý, lý, gấc |
đồng/d ây |
|
|
|
|
Loại 1: |
|
23.000 |
|
Đang cho trái |
|
Loại 2: |
|
12.000 |
|
Chưa cho trái |
54 |
Bông huệ |
đồng/m2 |
|
|
|
|
Loại 1 |
|
34.000 |
|
Đang có bông |
|
Loại 2 |
|
23.000 |
|
Sắp có bông |
|
Loại 3 |
|
14.000 |
|
Mới trồng |
55 |
Cỏ kiểng |
đồng/m2 |
4.000 |
|
|
56 |
Cỏ chăn nuôi |
đồng/m2 |
5.000 |
|
|
57 |
Hỗ trợ di dời cây, hoa kiểng |
|
|
|
|
|
- Chậu kiểng <30cm |
đồng/chậu |
11.000 |
|
Đường kính của chậu |
|
- Chậu kiểng từ 30cm đến dưới 60cm |
|
30.000 |
|
Đường kính của chậu |
|
- Chậu kiểng >=60cm |
|
60.000 |
|
Đường kính của chậu |
|
- Kiểng trồng dưới đất từ 2cm đến dưới 5cm |
|
18.000 |
|
Đường kính gốc của cây |
|
- Kiểng trồng dưới đất từ từ 5cm đến dưới 10cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
Đường kính gốc của cây |
|
- Kiểng trồng dưới đất từ 10cm đến dưới 20cm |
|
100.000 |
|
Đường kính gốc của cây |
|
- Kiểng trồng dưới đất >=20cm |
|
200.000 |
|
Đường kính gốc của cây |
|
- Kiểng cổ thụ > 30cm |
|
500.000 |
|
Đường kính gốc của cây |
58 |
Cây Đước |
đồng/cây |
|
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 2 cm đến dưới 5cm: |
|
5.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm: |
|
25.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm: |
|
60.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm: |
|
100.000 |
|
|
|
- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên: |
|
150.000 |
|
|
59 |
Hàng rào cây xanh: bùm sụm, kim quýt, duối, dâm bụt,… |
đồng/mét |
40.000 |
|
|
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về trình tự và thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch - kiến trúc đối với các dự án nhà ở trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động hội nhập kinh tế quốc tế (giai đoạn 2008 - 2010) do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 17/11/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 15/09/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa do Ủy ban nhân dân quận Thanh Khê ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 17/02/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt các khu vực cấm, tạm cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và Thanh tra Xây dựng phường Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chuyển Trường Cao đẳng sư phạm Hưng Yên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo về Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên trực tiếp quản lý Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra xây dựng quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động bán hàng rong Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học tập cho học sinh tiểu học có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ở các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chi phí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt tạm thời mức thu phí đường 188 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm y tế dự phòng quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 22/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế quản lý và thực hiện di dân, tái định cư các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Bản Quy định đơn giá bồi thường, trợ cấp về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình đường vào Chiến khu Thuận An Hòa, huyện Thuận An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện chủ đề “năm 2008 - năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2010, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định ban hành Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm y tế dự phòng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa, Làng văn hóa, Khối phố văn hóa” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 11/04/2011
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/02/2009
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về loại cây trồng, mật độ, mô hình, cơ cấu cây trồng và mức đầu tư công trình lâm sinh thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2008-2010 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản tại các cơ quan, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức cấp xã Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm trợ giúp pháp lý của nhà nước thành Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung dự án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại các cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND TP. Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cần Thơ do UBND thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND ban hành kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 15/01/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về sửa đổi một số mức thu học phí tại Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 18/2000/QĐ-UB và Quyết định 28/2000/QĐ-UB Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về chế độ miễn, giảm và điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu đối với một số phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 04/03/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 10/01/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND sửa đổi điều 2 Quyết định 42/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí qua cầu Sở Thượng, huyện Hồng Ngự do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND quy định công tác kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012