Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 18/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Ao Văn Thinh |
Ngày ban hành: | 29/03/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/QĐ-UBND |
Biên Hòa, ngày 29 tháng 03 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 19/TTr-TNMT ngày 11 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; bãi bỏ các Điều 11, 12, 13 và 15 Quy định trình tự, thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất đai được ban hành tại Quyết định số 1304/2005/QĐ-UBT ngày 04 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất đai.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Quy chế này quy định cụ thể về thời gian và cơ chế phối hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là giấy chứng nhận) theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Nghị định số 88/2009/NĐ-CP), và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Cơ quan quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý Nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng; cơ quan quản lý Nhà nước về nông nghiệp và các cơ quan quản lý Nhà nước khác có liên quan.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
PHỐI HỢP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường hợp người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Khi nhận đủ hồ sơ của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện gửi đến hoặc nhận đủ hồ sơ của người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp; trong thời gian không quá mười sáu (16) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện các công việc quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 14, các điểm a, b và c khoản 2 Điều 15 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , gửi hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
3. Trong thời gian không quá mười bốn (14) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại điểm b và c khoản 3 Điều 14, điểm b và c khoản 3 Điều 15 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
4. Trong thời gian không quá bốn (04) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký giấy chứng nhận.
6. Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển hồ sơ và giấy chứng nhận đã ký cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
7. Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trao giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp giấy (trường hợp người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện). Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chuyển giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trao cho người đề nghị cấp giấy (trường hợp người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn).
8. Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trao giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp giấy.
1. Trong thời gian không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người đề nghị cấp giấy, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh thực hiện các nội dung công việc quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 19, các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trình hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trong thời gian không quá mười lăm (15) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất và ký giấy chứng nhận theo ủy quyền; chuyển hồ sơ và giấy chứng nhận đã ký cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh.
3. Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trao giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
1. Trong thời gian không quá hai mươi hai (22) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người đề nghị cấp giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với trường hợp người nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở tại Việt Nam.
2. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, thời gian thực hiện như sau:
a) Trong thời gian không quá mười tám (18) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận theo ủy quyền; chuyển hồ sơ và giấy chứng nhận đã ký cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh.
b) Trong thời gian không quá bảy (07) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển nhượng và trao giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng.
3. Trường hợp người nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở tại Việt Nam, thời gian thực hiện như sau:
a) Trong thời gian không quá mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh chuyển đến, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận, chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
b) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký giấy chứng nhận.
d) Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển hồ sơ và giấy chứng nhận đã ký cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
đ) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện gửi giấy chứng nhận cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh.
e) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển nhượng, trao giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng.
1. Trong thời gian không quá chín (09) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều 15, điểm b khoản 1 Điều 23 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
2. Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký giấy chứng nhận.
4. Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển hồ sơ và giấy chứng nhận đã ký cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
5. Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trao giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp đổi giấy.
1. Trong thời gian không quá mười bảy (17) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; chuyển hồ sơ cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
2. Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định hủy giấy chứng nhận đã mất đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận do bị mất, ký cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận.
4. Trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển hồ sơ và giấy chứng nhận đã ký cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
5. Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trao giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
1. Trong thời gian không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 20, điểm b khoản 1 Điều 23 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trình hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trong thời gian không quá bảy (07) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận theo ủy quyền; chuyển hồ sơ và giấy chứng nhận cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh.
3. Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trao giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận.
1. Trong thời gian không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; trình hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trong thời gian không quá mười (10) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường ký quyết định hủy giấy chứng nhận đã mất đối với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận do bị mất và ký, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận theo ủy quyền; chuyển hồ sơ và giấy chứng nhận đã ký cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh.
3. Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trao giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
Trong thời gian không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc quy định điểm b, c khoản 3 Điều 15, các điểm a, b và c khoản 2 Điều 20 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , xác nhận vào giấy chứng nhận và trao cho người xin xác nhận.
PHỐI HỢP ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trong thời gian không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người đăng ký biến động, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận biến động vào giấy chứng nhận và trao giấy chứng nhận cho người đăng ký biến động.
2. Trường hợp phải thực hiện trích đo địa chính, trong thời gian không quá hai mươi (20) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận biến động vào giấy chứng nhận và trao giấy chứng nhận cho người đăng ký biến động.
1. Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; thời gian thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.
2. Trường hợp người sử dụng đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; thời gian thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.
1. Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 20, 21, 22 và 23 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT), Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất.
Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
2. Trường hợp hiện trạng sử dụng đất không phù hợp với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ hoàn công của công trình đã được duyệt (nếu có), Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh gửi kết quả kiểm tra đến Sở Xây dựng.
Trong thời gian không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh gửi đến (quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP), Sở Xây dựng xem xét kết quả kiểm tra để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp cấp giấy chứng nhận cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam; trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày trao giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh có trách nhiệm lập danh sách gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Xây dựng.
4. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận giấy chứng nhận (có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) đã được cơ quan có thẩm quyền ký, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) gửi cho cơ quan quản lý Nhà nước về tài sản gắn liền với đất để đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước của từng ngành.
Điều 14. Chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính
Các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và đăng ký biến động quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT , thời gian thực hiện như sau:
1. Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận phiếu chuyển thông tin của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến, cơ quan thuế xác định và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi cho người thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Trong thời gian không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác định giá thuê đất của cơ quan tài nguyên và môi trường gửi đến, cơ quan tài chính xác định và thông báo giá thuê đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường để ký hợp đồng thuê đất.
1. Các cơ quan giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
2. Trường hợp cần xác minh thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy chế này) các cơ quan phối hợp luân chuyển bằng văn bản.
3. Trường hợp phải xử lý việc sử dụng đất không phù hợp với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ hoàn công của công trình đã được duyệt (quy định tại khoản 2 Điều 13 của Quy chế này), các cơ quan phối hợp luân chuyển bằng văn bản.
4. Việc chuyển thông tin cho Bộ Tài nguyên Môi trường và Bộ Xây dựng (quy định tại khoản 3 Điều 13 của Quy chế này), Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh chuyển bằng văn bản.
5. Việc chuyển giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất (quy định tại khoản 4 Điều 13 của Quy chế này), Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển bằng văn bản.
6. Việc chuyển thông tin và nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (theo khoản 1 Điều 14 của Quy chế này), Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và cơ quan thuế phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
7. Việc chuyển thông tin và nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (theo khoản 2 Điều 14 của Quy chế này), cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan tài chính chuyển bằng văn bản.
1. Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những phát sinh liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cần phải điều chỉnh, bổ sung vào Quy chế này, giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa thống nhất trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xem xét, xử lý./.
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND miễn thực hiện và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá dịch vụ: thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết năm 2008 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/12/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản về đơn giá xây dựng công trình, thẩm định phê duyệt dự toán chi phí liên quan đến dự án đầu tư, quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về việc miễn thu thủy lợi phí đối với sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, tổ chức quản lý và chế độ chính sách đối với cán bộ khuyến công cấp huyện tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND hệ thống hoá chính sách Tài chính phục vụ công tác phòng chống ma tuý Ban hành: 06/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành quy định thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 – 2010 Ban hành: 18/10/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thể dục Thể thao tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 14/07/2014
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất do cơ quan địa phương thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND quy định vấn đề trong công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND tiếp tục áp dụng khoản hỗ trợ tái định cư bằng tiền khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND tăng mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND điều chuyển kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 hỗ trợ có mục tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển quỹ nhà ở xã hội của tỉnh Tây Ninh năm 2007 Ban hành: 05/09/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 26/10/2007
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo lái xe ôtô hạng B1, B2 và hạng C tại các cơ sở đào tạo lái xe ô tô thuộc Tỉnh quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 09/11/2009
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao lại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thuộc thẩm quyền của Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về quy chế quản lý cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp địa phương trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định các giải pháp đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2007 và những năm tiếp theo Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2362/2006/QĐ-UBND Quy định công nhận diện tích đất ở và hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/03/2009
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác quỹ đất chưa giao, chưa cho thuê trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn đối với người lao động tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ khám chữa bệnh cho trẻ em bị bệnh tim trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/05/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp phòng chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội (đợt 1) năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 10/11/2007
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định việc cho sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/03/2007 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND về việc kiện toàn tổ chức bộ máy văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về quản lý đối với tôm he chân trắng Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ tuyển dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 178/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Quy định về quy trình giải quyết một số thủ tục hành chính trong quản lý các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 10/11/2007
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông - Công chính thành phố do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012