Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 22/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Trần Minh Kỳ |
Ngày ban hành: | 28/05/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2007/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 05 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghi định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 285/BC-STP ngày 22/5/2007;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 141/SXD-KH ngày 11/4/2007 và ý kiến của các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu các loại để xác định giá trị bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 28/5/2007)
TT |
LOẠI CÔNG TRÌNH, QUY CÁCH |
ĐVT |
Đơn giá |
Nhà làm việc kết cấu khung dầm chịu Iực, xây tường bao gạch chỉ sàn mái bê tông cốt thép |
|
|
|
1 |
Nhà cấp 4A tương đương nhà cấp 3A cũ |
m2 sàn |
1.650.000 |
2 |
Nhà cấp 4B tương đương nhà cấp 3B cũ |
m2 sàn |
1.500.000 |
3 |
Nhà cấp 4C tương đương nhà cấp 3C cũ |
m2 sàn |
1.300.000 |
4 |
Nhà cấp 4D tương đương nhà cấp 4A cũ |
m2XD |
750.000 |
5 |
Nhà cấp 4E tương đương nhà cấp 4B cũ |
m2XD |
610.000 |
6 |
Nhà cấp 4G tương đương nhà cấp 4C cũ |
m2XD |
500.000 |
|
|
||
1 |
Nhà cấp 4A tương đương nhà cấp 3A cũ |
m2 sàn |
1.700.000 |
2 |
Nhà cấp 4B tương đương nhà cấp 3B cũ |
m2 sàn |
1.570.000 |
3 |
Nhà cấp 4C tương đương nhà cấp 3C cũ |
m2 sàn |
1.350.000 |
4 |
Nhà cấp 4D tương đương nhà cấp 4A cũ |
m2XD |
780.000 |
5 |
Nhà cấp 4E tương đương nhà cấp 4B cũ |
m2XD |
670.000 |
6 |
Nhà cấp 4G tương đương nhà cấp 4C cũ |
m2XD |
560.000 |
7 |
Nhà xây tạm |
m2XD |
350.000 |
Nhà ở dạng độc lập, kết cấu chịu lực: móng, khung, dầm, hoặc móng tường chịu lực, xây bao tường gạch chịu lực mác >=75, mái bê tông cốt thép khung cánh bằng gỗ |
|
|
|
1 |
Nhà cấp 4A tương đương nhà cấp 3A cũ |
m2 Sàn |
1.780.000 |
2 |
Nhà cấp 4B tương đương nhà cấp 3B cũ |
m2 Sàn |
1.650.000 |
3 |
Nhà cấp 4C tương đương nhà cấp 3C cũ |
m2 Sàn |
1.500.000 |
4 |
Nhà cấp 4D tương đương nhà cấp 4A cũ |
m2XD |
880.000 |
5 |
Nhà cấp 4E tương đương nhà cấp 4B cũ |
m2XD |
760.000 |
6 |
Nhà cấp 4G tương đương nhà cấp 4C cũ |
m2XD |
650.000 |
7 |
Nhà tạm (chưa đủ tiêu chuẩn C4) |
m2XD |
400.000 |
Nhà ở kết cấu bằng gỗ, lợp các loại vật liệu khác nhau: (Phần bao che, láng, lát nền được tính riêng theo khối lượng thực tế, đơn giá phần sau) |
|
|
|
1 |
Nhà khung gỗ N2, lợp ngói |
m2XD |
300.000 |
2 |
Nhà khung gỗ N3,4, lợp ngói |
m2XD |
270.000 |
3 |
Nhà khung gỗ N5,6, lợp ngói |
m2XD |
240.000 |
4 |
Nhà khung gỗ N2, lợp tranh |
m2XD |
250.000 |
5 |
Nhà khung gỗ N3,4, lợp tranh |
m2XD |
200.000 |
6 |
Nhà khung gỗ N5,6, lợp tranh |
m2XD |
170.000 |
7 |
Vách thưng bằng gỗ nhóm 2 |
m2 |
70.000 |
8 |
Vách thưng bằng gỗ nhóm 3-4 |
m2 |
50.000 |
9 |
Vách thưng bằng gỗ nhóm 5-6 |
m2 |
30.000 |
10 |
Vách thưng bằng tre |
m2 |
10.000 |
Nhà kho, xưởng, nhà công cộng kết cấu tương tự có nhịp < 15 mét |
|
|
|
1 |
Nhà kho thiết kế XD định hình nhịp L <=15m, DT< 1000 m2 |
m2XD |
880.000 |
2 |
Nhà kho xây, nền chống ẩm cuốn vòm, lợp ngói chiều cao < 4,5m |
m2XD |
913.000 |
3 |
Nhà kho vì kèo sắt góc, trụ thép hình, xây bao, nền xây cuốn, lát gỗ, chiều cao nhà 4- 5m |
m2XD |
850.000 |
4 |
Nhà xưởng, cửa trời, khung kèo sắt, trụ bê tông cốt thép cửa đẩy đường ray, nền bê tông láng xi măng |
m2XD |
850.000 |
5 |
Nhà luyện tập thể thao nhịp 9 -12 m nền bê tông, láng vữa mác 75, cửa chớp hoặc đẩy |
m2XD |
830.000 |
|
|
||
1 |
Ốt xây kinh doanh, lợp ngói (chưa đủ tiêu chuẩn C4) |
m2XD |
390.000 |
2 |
Ôt thưng phên, mái lợp phi rô xà gồ tre hoặc gỗ nhóm 5-6 |
m2XD |
160.000 |
3 |
Quán tranh tre hoặc bằng gỗ nhóm 5-6 (nhà tạm) |
m2XD |
84.000 |
4 |
Nhà vệ sinh 2 ngăn xây lợp ngói, tự hoại phương pháp ủ ngăn |
cái |
1.360.000 |
5 |
Nhà VS tự hoại mái bằng độc lập ngoài nhà (Kể cả bể nước, bể phốt xây gạch chỉ mác >100, có hệ thống cấp nước, điện và thiết bị khác đầy đủ, hợp lý) |
m2XD |
1.800.000 |
6 |
Nhà Wc độc lập bể phốt tự hoại, bể chứa nước, các thiết bị vệ sinh loại bình thường, không lắp bình nóng lạnh |
m2XD |
1.550.000 |
7 |
Nhà Wc độc lập bể phốt tự hoại, lợp ngói máy, thiết bị vệ sinh bình thường |
m2XD |
1.000.000 |
8 |
Chuồng trâu, chuồng bò xây, lợp ngói |
m2XD |
300.000 |
9 |
Công trình wc làm bằng tranh tre gỗ tạp (nhà wc tạm) |
m2 |
70.000 |
10 |
Chuồng lợn, nhà tắm xây gạch tường 11, lợp ngói |
m2XD |
250.000 |
11 |
Chuồng trâu bò khung gỗ lợp lá cọ |
m2 |
120.000 |
12 |
Chuồng trâu bò khung gỗ lợp ngói |
m2 |
160.000 |
13 |
Chuồng lợn khung tre, lợp ngói |
m2 |
95.000 |
14 |
Chuồng lợn, khung tre, lợp lá cọ tranh tre |
m2 |
75.000 |
15 |
Mái che nắng lợp fibro xi măng |
m2 |
55.000 |
16 |
Mái che cố định lợp ngói ép 22v/m2 |
m2 |
77.000 |
17 |
Mái che khung ống nước, lợp tôn mạ kẽm (chưa tính nền) |
m2 |
140.000 |
18 |
Mái che khung ống nước, lợp tôn mạ màu (chưa tính nền) |
m2 |
160.000 |
19 |
Mái che cố định lợp tre, nứa, lợp tranh |
m2 |
30.000 |
20 |
Giàn che nắng làm bằng tre, nứa, mét (không lợp) |
m2 |
15.000 |
|
|
||
1 |
Tường xây gạch dày 110, trát vữa mác 50 (có móng) |
m2 |
130.000 |
2 |
Tường xây gạch dày 220, trát vữa mác 50 (Có móng) |
m2 |
200.000 |
3 |
Tường xây gạch táp lô dày 100, trát vữa mác 50 (Có móng) |
m2 |
120.000 |
4 |
Tường xây gạch táp lô dày 150, trát vữa mác 50 (Có móng) |
m2 |
150.000 |
5 |
Sân nền lót móng láng vữa xi măng mác vữa mác 75 |
m2 |
46.000 |
6 |
Sân nền lót móng lát gạch xi măng không màu, gạch chỉ |
m2 |
72.000 |
7 |
Sân nền lót móng lát gạch Trung quốc, gạch Giếng đáy Quảng Ninh |
m2 |
78.000 |
8 |
Sân nền lót móng lát gạch lá dừa |
m2 |
67.000 |
9 |
Sân nền gạch Bờ-lốc tự chèn |
m2 |
72.000 |
10 |
Tường rào xây gạch táp lô 150 có bổ trụ (cả móng) h< 2 m |
m2 |
130.000 |
11 |
Tường rào gạch chỉ 110 có trụ (cả móng, chưa trát) h<2m |
m2 |
106.000 |
12 |
Tường rào xây gạch chỉ cao 0,7 m dày 110 có trụ 220 (cả móng, chưa trát) trên có lưới thép sắt vuông 12x12 (a =100) |
m2 |
150.000 |
13 |
Tường rào xây gạch chỉ 220 có trụ (cả móng, chưa trát) |
m2 |
192.000 |
14 |
Hàng rào sườn trụ bằng thép góc, thép vuông Ø10 đến Ø14 |
m2 |
200.000 |
15 |
Hàng rào khung thép hàn lưới B40, trụ thép, trụ xây 22 |
m2 |
120.000 |
16 |
Hàng rào lưới B40, cọc bê tông |
m2 |
60.000 |
17 |
Hàng rào dây thép gai, cọc thép, hoặc bê tông |
m2 |
40.000 |
18 |
Hàng rào dây thép gai, hoặc lưới B40 cọc gỗ, hoặc tre |
m2 |
34.000 |
19 |
Hàng rào tạm bằng gỗ, tre |
m2 |
15.000 |
20 |
Hàng rào cây: Dâm bụt, mận hảo,.... |
m |
5.000 |
21 |
Tường trát toóc-xy |
m2 |
20.000 |
22 |
Mương xây đá hộc lòng mương < 1m không nắp đậy, 0.8 m> sâu > 0.5 m trát vũa xi măng cát mác 75 |
m |
150.000 |
23 |
Mương xây đá, nắp đậy bê tông cốt thép Ф6 - Ф8 a 200, lòng mương < 0,7m, 0.8 > sâu >0.5 mét trát vữa xi măng mác 75 |
m |
200.000 |
23 |
Mương xây gạch chỉ 110 không nắp đậy, trát lòng, đáy lót đá 4x6, láng vữa mác >=75, 0.8 > sâu >0.5 mét, |
m |
128.000 |
24 |
Mương xây gạch chỉ 110 có nắp đậy, đất đá 4x6, hoặc xô bồ, láng vữa mác >75, thành mương trát vữa XM mác 75 độ sâu 0.5m< h <0,8m |
m |
184.000 |
25 |
Đường cấp phối (cát và đất đồi) lèn chặt, độ dày <40 cm |
m2 |
44.300 |
26 |
Nền đất, cát lèn chặt, độ dày <40cm. Mặt đường đá xô bồ, hoặc đá 4x6, mặt đá dăm lu lèn chặt. |
m2 |
91.700 |
27 |
Mặt đường Bê tông mác 200, dày 0,15 m, trên nền đất cấp phối Rộng < 3m, đắp đất lề 0,5m |
m2 |
110.000 |
28 |
Nền đường đất cát lèn chặt <40cm. Mặt Đường đá dăm các loại dày < 0.35m, rộng <3m, đắp đất lề 0,5m, nhựa bán thâm nhập = 3,5 Kg / m2 |
m2 |
135.000 |
29 |
Nền đường đất cát lèn chặt <40cm, rộng 3-5 m, mặt đá 7x9, 4x6, 2x4,1x2, láng nhựa tiêu chuẩn 5kg/m2 |
m2 |
170.000 |
30 |
- Bể nước xây gạch (dung tích) dưới <= 4m3 - Bể nước xây gạch <= 8 m3, đáy bê tông cốt thép |
m3 m3 |
400.000 450.000 |
31 |
Giếng nước đào (phần ống và xây gạch đá tính riêng) |
|
|
|
- Giếng đào sâu dưới 4 m đường kính >1m, độ sâu >1m |
m |
90.000 |
|
- Từ mét thứ 4 đến 8 m tính từ m thứ 5 trở đi |
m |
125.000 |
|
- Giếng đào sâu lớn hơn 8m tính từ mét thứ 9 |
m |
160.000 |
32 |
Ống giếng bê tông Ø600 đến Ø800, cao 0,7cm thành bê tông dày 6 cm - 7 cm |
m |
110.000 |
33 |
Ống giếng bê tông Ø800 đến Ø1200, cao 0,7m, thành dày 6cm -7 cm |
m |
135.000 |
34 |
Kết cấu xây đá |
m3 |
341.000 |
35 |
Kết cấu xây Mố gạch chỉ mác >=75 vữa mác ximăng 75, h< 2,5 M |
m3 |
532.000 |
36 |
Kết cấu xây Mố gạch chỉ mác >= 75 vữa mác ximăng 50, |
m3 |
500.000 |
37 |
Trát tường vữa xi măng ngoài trời, mác 75 dày 1,5 cm |
m2 |
21.000 |
38 |
Trát tường vữa xi măng ngoài trời, mác 50 dày 1,5 cm |
m2 |
20.000 |
39 |
Trát tường vữa xi măng trong nhà, mác 50 dày 1,5 cm |
m2 |
16.000 |
40 |
Trát tường vữa xi măng trong nhà, mác 75 dày 1,5 cm |
m2 |
18.000 |
41 |
Ống cống bê tông li tâm Ø250 (có cốt thép) |
m |
135.000 |
42 |
Ống cống bê tông li tâm Ø250 mm (không có cốt thép) |
m |
70.000 |
43 |
Ống cống bê tông thường Ø300 mm (không có cốt thép) |
m |
80.000 |
44 |
Ống cống bê tông thường ĐK 300 mm (có cốt thép) |
m |
140.000 |
45 |
Kết cấu bê tông mác 100 (phần thép tính riêng) |
m3 |
500.000 |
46 |
Kết cấu bê tông mác 200 (phần thép tính riêng) |
m3 |
608.000 |
47 |
Cốt thép móng, nền, bản, đường kính Ø<= 10mm |
kg |
9.100 |
|
|
||
48 |
Mộ xây ốp cất bốc lần 1 |
ngôi |
900.000 |
49 |
Mô đất cất bốc lần 1 |
ngôi |
450.000 |
50 |
Mộ xây bằng đá hộc lần 1 |
ngôi |
550.000 |
51 |
Mộ xây cải táng |
ngôi |
670.000 |
52 |
Mộ đất cải táng |
ngôi |
350.000 |
53 |
Mộ vô chủ |
ngôi |
300.000 |
54 |
Hỗ trợ di chuyển hài cốt từ nghĩa trang này sang Nghĩa trang khác |
ngôi |
200.000 |
55 |
Hỗ trợ phí quản trang |
ngôi |
50.000 |
56 |
Hỗ trợ đất cải táng tiêu chuẩn (1,5m X 2,0m/ngôi mộ) khu vực Thị xã Hà Tĩnh |
m2 |
100.000 |
57 |
Hỗ trợ di dời nhà thờ họ |
Cái |
1.000.000 |
|
Đối với mộ xây có kết cấu đặc biệt tính theo đơn giá XDCB hiện hành, mộ mới chôn dưới 3 năm tính theo chi phí thực tế, hợp lý |
|
|
|
|
||
1 |
- Điện hạ thế tính bình quân từ trục chính đến cầu dao trong nhà (loại công tơ 1 pha)/ 1 hộ |
Hộ |
500.000 |
2 |
- Hệ thống điện sản xuất 3 pha |
Hộ |
1.200.000 |
3 |
- Hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt |
Hộ |
850.000 |
4 |
- Hệ thống điện thoại |
Hộ |
500.000 |
Ghi chú:
1. Đối với nhà biệt thự, nhà cấp 1, 2 và những nhà có kết cấu kiến trúc đặc biệt, Nhà gỗ có kiến trúc hoa vân chạm trỗ, độ phức tạp kết cấu kiến trúc, CT kiến trúc khác chưa có đơn giá trong Bộ đơn giá này. Hội đồng đền bù căn cứ vào thiết kế và đơn giá XDCB hiện hành tính toán giá trị, gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kèm theo dự toán kinh phí đền bù.
2. Đất tôn tạo mặt bằng, đất đào đắp các loại, giếng khoan UNICEF... Hội đồng bồi thường căn cứ vào cấp đất, điều kiện cụ thể từng vùng để xác định mức giá phù hợp, các loại hồ ao đào đắp nuôi trồng thuỷ sản có liên quan đầu tư xây dựng tính theo giá trị khối lượng quyết toán hoàn thành.
3. Mức giá đối với các dạng nhà kho khung sắt vì kèo thép kiểu Tiệp, Mỹ, hoặc Nga được tính chung giá trị xây lắp hoàn thành, khi tháo dỡ di chuyển chỉ tính chi phí tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển và lắp đặt lại tường xây bao che 220, nền bê tông khi tháo rời lắp đặt nơi khác tính theo chi phí (định mức riêng tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt theo đơn giá XDCB hiện hành)
BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY CỐI, HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 28/5/2007)
TT |
LOẠI CÂY, QUY CÁCH |
ĐVT |
Đơn giá |
|
|
||
1 |
Bưởi giống Phúc Trạch |
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT dưới 1 năm |
cây |
30.000 |
|
- Loại mới trồng PT BT 1năm - 4năm |
cây |
60.000 |
|
- Loại trồng trên 4năm đã có quả dưới 20 quả/năm |
cây |
130.000 |
|
- Loại có quả ổn định bình quân từ 20 đến dưới 40 quả/năm |
cây |
300.000 |
|
- Loại có quả ổn định từ 40 đến 70 quả/năm |
cây |
400.000 |
|
- Loại có quả ổn định từ 70 đến 100 quả/năm |
cây |
550.000 |
|
- Loại có quả ổn định trên 100 quả/năm |
cây |
700.000 |
|
Đối với bưởi Phúc Trạch đã có quả, trồng tại Phúc trạch, Hương Trạch, Hương Đô, Lộc Yên nhân với hệ số 3 |
|
|
2 |
Các loại bưởi khác |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm |
cây |
20.000 |
|
- Loại mới trồng PT BT 1 năm - 4năm |
cây |
30.000 |
|
- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả |
cây |
55.000 |
|
- Loại có quả đến 40 quả/năm |
cây |
95.000 |
|
- Loại có quả ổn định trên 40 quả/năm |
cây |
135.000 |
|
Đối với bưởi đường Hương Sơn lấy mức giá trên nhân 1,2 |
|
|
3 |
Cam bù giống Hương Sơn, cam chanh giống Hương Khê |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT định dưới 1 năm |
cây |
45.000 |
|
- Loại mới trồng PT BT từ 1 đến 4 năm chưa có quả |
cây |
75.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ từ 5 đến 10 kg/năm |
cây |
120.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 10 đến 30 kg/năm |
cây |
250.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 30 đến 50 kg/năm |
cây |
350.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 50 kg/năm |
cây |
450.000 |
|
Đối với cam bù đã có quả, trồng tại Hương Sơn lấy mức giá trên nhân với hệ số 2, cam Khe Mây hệ số 1,5 |
|
|
4 |
Hồng vuông |
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 1 năm PTBT |
cây |
50.000 |
|
- Loại mới trồng PTBT trên 1 năm đến 4năm |
cây |
50.000 |
|
- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả |
cây |
100.000 |
|
- Loại cho quả BQ dưới 10kg/ năm |
cây |
150.000 |
|
- Loại cho quả BQ đến 30kg/ năm |
cây |
250.000 |
|
- Loại cho quả ổn định BQ trên 30kg/ năm |
cây |
350.000 |
5 |
Các loại cam, quýt khác |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm |
cây |
25.000 |
|
- Loại mới trồng PT BT từ 1-5 năm |
cây |
50.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ dưới 10 kg/năm |
cây |
100.000 |
|
- Loại đã có quả BQ dưới 30 kg/năm |
cây |
200.000 |
6 |
Cây chanh, cây chi xác |
|
|
|
- Loại mới trồng phát triển ổn định dưới 1 năm |
cây |
25.000 |
|
- Loại mới trồng phát triển ổn định từ 1 đến 4 năm |
cây |
50.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm |
cây |
95.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm |
cây |
130.000 |
7 |
Xoài, nhãn, vải, hồng xiêm |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm |
cây |
30.000 |
|
- Loại mới trồng PT BT từ 1- 4 năm |
cây |
50.000 |
|
- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả |
cây |
100.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm |
cây |
130.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 đến 10kg/năm |
cây |
180.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 10kg/năm |
cây |
250.000 |
8 |
Na, mơ, đào, mận |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm |
cây |
25.000 |
|
- Loại mới trồng PT BT từ 1- 4 năm |
cây |
60.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm |
cây |
150.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm |
cây |
200.000 |
9 |
Táo, roi, ổi, khế và một số cây ăn quả thân gỗ khác |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm |
cây |
20.000 |
|
- Loại mới trồng PT BT từ 1- 4 năm |
cây |
35.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm |
cây |
80.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm |
cây |
150.000 |
10 |
Cây dứa |
|
|
|
- Loại mới trồng chưa có quả |
cây |
2.000 |
|
- Loại đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch |
cây |
3.500 |
11 |
Cây dừa |
|
|
|
- Loại mới trồng đến 1 năm PTBT |
cây |
30.000 |
|
- Loại mới trồng từ 1 - 4 năm PTBT |
cây |
60.000 |
|
- Loại trồng trên 4 năm chưa có quả |
cây |
150.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định đến 20 quả /năm |
cây |
250.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định trên 20 quả /năm |
cây |
300.000 |
12 |
Cây chuối |
|
|
|
- Loại mới trồng cao dưới 1m |
cây |
1.500 |
|
- Loại chưa có buồng |
cây |
5.000 |
|
- Loại đã có buồng chưa thu hoạch được |
cây |
25.000 |
13 |
Đu đủ, Thanh long |
|
|
|
- Loại mới trồng PTBT chưa có quả |
cây |
3.500 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm |
cây |
30.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 5kg/năm |
cây |
40.000 |
14 |
Cây cau |
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 2 năm |
cây |
15.000 |
|
- Loại trồng trên 2 năm chưa có quả |
cây |
35.000 |
|
- Loại có quả ổn định bình quân từ 3- 5 kg/năm |
cây |
80.000 |
|
- Loại có quả ổn định bình quân trên 5 kg/năm |
cây |
100.000 |
15 |
Cây mít |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT đến 1 năm |
cây |
15.000 |
|
- Loại trồng trên 1 năm 5 năm |
cây |
40.000 |
|
- Loại trồng trên 5 năm chưa có quả |
cây |
80.000 |
|
- Loại đã có quả 5 đến 10 quả /năm |
cây |
130.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ từ 10 đến 20 quả /năm |
cây |
200.000 |
|
- Loại đã có quả ổn định BQ trên 20 quả /năm |
cây |
250.000 |
|
|
||
1 |
Trầu không |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT cao dưới 2,5 m |
khóm |
15.000 |
|
- Loại đã thu hoạch ổn định cao trên 2,5 m |
khóm |
25.000 |
2 |
Cây chè |
|
|
|
- Loại mới trồng chưa cho thu hoạch |
m2 |
2.500 |
|
- Loại đã cho thu hoạch năng suất ổn định hàng năm |
m2 |
6.000 |
3 |
Tro, kè |
|
|
|
- Loại nhỏ chưa thu hoạch |
cây |
5.500 |
|
- Loại bắt đầu cho thu hoạch |
cây |
30.000 |
|
- Loại đã thu hoạch ổn định hàng năm |
cây |
50.000 |
4 |
Bồ kết, trần bì, chay |
|
|
|
- Loại mới trồng ĐK thân dưới 3cm |
cây |
6.500 |
|
- Loại ĐK thân trên 3cm, chưa cho thu hoạch được |
cây |
35.000 |
|
- Loại đã thu hoạch |
cây |
60.000 |
5 |
Cây quế |
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 1 năm |
cây |
5.000 |
|
- Loại có ĐK thân dưới 5cm |
cây |
30.000 |
|
- Loại có ĐK thân từ 6-10cm |
cây |
50.000 |
|
- Loại có ĐK thân từ 11-20cm |
cây |
90.000 |
6 |
Cây tiêu |
|
|
|
- Loại mới trồng |
khóm |
15.000 |
|
- Loại sắp thu hoạch |
khóm |
55.000 |
|
- Loại đã cho thu hoạch |
khóm |
200.000 |
7 |
Cây chè hoè |
|
|
|
- Loại mới trồng |
cây |
5.500 |
|
- Loại chưa thu hoạch |
cây |
40.000 |
|
- Loại đã cho thu hoạch ổn định |
cây |
70.000 |
8 |
Các loại cây lấy gỗ khác |
|
|
|
- Loại có đường kính thân nhỏ hơn 2 cm |
cây |
5.000 |
|
- Loại có đường kính thân đến 10 cm |
cây |
15.000 |
|
- Loại có đường kính thân lớn hơn 10 cm |
cây |
25.000 |
9 |
Tre, mét, trúc |
|
|
|
- Loại có đường < 10 cm |
cây |
5.500 |
|
- Loại có đường kính >10 cm |
cây |
10.000 |
10 |
Phi lao, bạch đàn, keo |
|
|
|
- Loại có đường kính thân < 1cm |
cây |
2.000 |
|
- Loại có đường kính thân từ 1 - 4cm |
cây |
4.000 |
|
- Loại có đường kính thân từ 5cm - 8 cm |
cây |
6.000 |
|
- Loại có đường kính thân 9cm - 15cm |
cây |
15.000 |
|
- Loại có đường kính thân trên 15cm |
cây |
30.000 |
11 |
Cây tràm (chắn cát) |
|
|
|
- Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ từ 20 - 40% |
m2 |
400 |
|
- Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ từ 41 - 70% |
m2 |
600 |
|
- Loại có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ trên 70% |
m2 |
800 |
12 |
Cây tràm (lấy vỏ trồng độc lập không hình thành từng bụi) |
|
|
|
- Loại có đường kính thân dưới 2 cm |
cây |
2.500 |
|
- Loại có đường kính thân từ 2 đến 4 cm |
cây |
6.000 |
|
- Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm |
cây |
12.000 |
|
- Loại có đường kính thân trên 8 cm đến 15cm |
cây |
25.000 |
|
- Loại có đường kính thân trên 15cm |
cây |
35.000 |
13 |
Thông lấy nhựa |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 2 cm |
cây |
5.500 |
|
- Loại mới trồng PT BT ĐK thân từ 2 đến 4 cm |
cây |
10.000 |
|
- Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm |
cây |
20.000 |
|
- Loại có đường kính thân trên 8 cm chưa có thu hoạch |
cây |
30.000 |
|
- Loại có ĐK thân trên 8 cm đã cho thu hoạch |
cây |
50.000 |
|
- Loại có ĐK thân trên 20 cm đã cho thu hoạch |
cây |
80.000 |
14 |
Cây cao su |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 2 cm |
cây |
8.000 |
|
- Loại có đường kính thân từ 2 đến 4 cm |
cây |
25.000 |
|
- Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm chưa thu hoạch |
cây |
40.000 |
|
- Loại có đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm đã cho thu hoạch |
cây |
70.000 |
|
- Loại có ĐK thân trên 15 cm đã cho thu hoạch |
cây |
100.000 |
15 |
Cây trầm gió |
|
|
|
- Loại mới trồng ĐK thân dưới 1 cm |
cây |
8.000 |
|
- Loại có ĐK thân từ 1 cm đến 4cm |
cây |
30.000 |
|
- Loai có ĐK thân từ 5cm đến 8cm |
cây |
80.000 |
|
- Loại có ĐK thân từ 9cm đến 15cm |
cây |
130.000 |
|
- Loại có ĐK thân trên 15cm |
cây |
180.000 |
|
- Đối với loại có quả thu hoạch ổn định hàng năm Hội đồng tính theo giá trị thực tế |
|
|
16 |
Cây bàng, phượng |
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 2 năm |
cây |
10.000 |
|
- Loại trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm |
cây |
30.000 |
|
- Loại trồng trên 4 năm |
cây |
60.000 |
17 |
Cây bản địa |
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 4cm |
cây |
3.000 |
|
- Loại có đường kính thân từ 4 đến 8 cm |
cây |
6.000 |
|
- Loại có đường kính thân trên 8 cm |
cây |
12.000 |
|
|
||
|
Chi phí chăm sóc, bảo vệ: 8,74 công/ha/năm x lương khởi điểm |
|
|
|
|
||
1 |
Loại cao dưới 1m (di chuyển được), tán >= 1m |
cây |
10.000 |
2 |
Loại cao trên 1m (di chuyển được), tán >= 2m |
cây |
20.000 |
3 |
Loại không di chuyển được, tính theo giá thực tế từng loại cây |
|
|
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Bản đơn giá này được tính toán trên cơ sở quy định về phân cấp công trình xây dựng tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ, Thông tư số 05/TT-BXD ngày 09/12/1993 của Bộ Xây dựng và đối chiếu với tình hình thực tế xây dựng ở địa phương hiện nay. Khi áp dụng, nếu có những công trình, vật kiến trúc, mồ mả, hoa màu chưa được đưa vào Bộ đơn giá này, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các địa phương căn cứ thực tế từng loại công trình, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu... để xây dựng đơn giá gửi Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt để thực hiện.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Công trình kiến trúc
Nhà cấp IV (Theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP) có chiều cao ≤3 tầng hoặc diện tích sàn <1000m2. Đối với công trình công cộng, nhà xưởng, nhà kho có nhịp ≤12m
a) Nhà cấp IVa. Tương đương nhà cấp 3A cũ
- Niên hạn sử dụng đến 30 năm
- Chiều cao từ 3,5 - 3,9m
- Kết cấu chịu lực: Khung dầm hoặc khung dầm kết hợp tường xây.
- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối hoặc đúc sẵn.
- Bao che: Xây tường gạch chỉ mác <75
- Hoàn thiện:
+ Nền lát gạch liên doanh, Granit nhân tạo
+ Trát tường trần vữa mác 50, sơn tường, ốp đá, gạch trang trí
- Kết cấu gỗ: Dùng gỗ nhóm 2-3
- Công trình phụ khép kín, hệ thống điện nước, phòng chống chữa cháy đầy đủ, chất lượng vật liệu trung bình.
b) Nhà cấp IVb: Tương đương nhà cấp 3B cũ, niên hạn sử dụng <25 năm
- Chiều cao: 3m - 3,5m
- Kết cấu chịu lực: Khung dầm kết hợp tường xây hoặc tường xây
- Bao che: Gạch chỉ mác ≤75; vách kính khung nhôm
- Sàn mái: Bê tông cốt thép toàn khối
- Hoàn thiện:
+ Nền sàn lát gạch liên doanh, gạch Ceramic
+ Trác tường trần vữa mác 50
- Kết cấu gỗ: Gỗ nhóm 3-4
- Công trình phụ: Khép kín, hệ thống điện nước, phòng chống chữa cháy đầy đủ, chất lượng vật liệu trung bình.
c) Nhà cấp IVc: Tương đương nhà cấp 3C cũ, niên hạn sử dụng <20 năm
- Kết cấu chịu lực như nhà IVb
- Diện tích sàn bê tông cốt thép chiếm 50-70%, diện tích xây dựng, mái lợp ngói, tôn ốp trần gỗ, nhựa.
- Hoàn thiện: Sử dụng vật liệu phẩm cấp thấp hơn nhà IVb
- Kết cấu gỗ: Nhóm 3-4
- Công trình phụ: Có thể không khép kín, điện sinh hoạt đầy đủ.
d) Nhà cấp IVd: Tương đương nhà cấp 4A cũ, niên hạn sử dụng ≤15 năm
- Kết cấu chịu lực: Móng gạch, đá, tường xây gạch chỉ 220 mác gạch ≤100,
- Mái lợp ngói, tôn sóng, có mái hiên sàn bê tông cốt thép diện tích 30%- 40% diện tích xây dựng, phần diện tích trần còn lại lắp ghép gỗ, nhựa.
- Hoàn thiện: Nền lát gạch xi măng hoa, gạch trung quốc
- Tường, trần trát vữa tam hợp mác 50
- Kết cấu gỗ: Gỗ nhóm 4-5
- Mặt ngoài sơn trang trí hoặc vôi ve
- Công trình phụ: Bố trí sử dụng hợp lý.
e) Nhà cấp IVe: Tương đương nhà cấp 4B cũ, niên hạn sử dụng <15 năm
- Kết cấu chịu lực: Móng gạch, đá, chiều dày tường 110mm, trụ đốc 220
- Mái lợp ngói, tôn sóng, có máng nước, trần nhựa, cốt ép
- Hoàn thiện: Nền lát gạch xi măng hoa, láng vữa xi măng mác 75, tường quét vôi ve
- Kết cấu gỗ: Gỗ nhóm 4-5
- Công trình phụ riêng.
g) Nhà cấp IVg: Tương đương nhà cấp 4C cũ, niên hạn sử dụng ≤ 10 năm
- Kết cấu chịu lực: Móng gạch, đá, tường xây gạch chỉ hoặc táp lô
- Bao che tường xây hoặc toóc xi
- Mái lợp ngói, tôn
- Hoàn thiện: Nền láng vữa xi măng 50, trát tường vữa ≤ 50, quét vôi ve
h) Nhà cấp IVh: Nhà có kết cấu chính bằng gỗ, có thể tháo dỡ để di chuyển được
- Bao che: Bằng gạch chỉ, táp lô hoặc tường toóc xi
- Mái lợp ngói, hoặc tranh, sờn mái bằng gỗ, tre
i) Nhà kho xưởng, nhà công cộng kết cấu tương tự, nhà có nhịp ≤15m
- Kết cấu chịu lực: Khung bê tông cốt thép hoặc thép tổ hợp
- Bao che bằng tường gạch hoặc tôn
- Mái bằng tôn
- Nền bê tông hoặc cuốn gạch, láng vữa xi măng mác 75
- Cửa gỗ nhóm 3-4 hoặc cửa sắt xếp, nhôm cuốn
2. Vật kiến trúc và các công trình phụ trợ khác
Là các hiện vật xây dựng ngoài các loại công trình nêu trên như sân, nền, tường độc lập, hàng rào, cổng, mương máng, bể chứa nước, mồ mả các loại.
3. Cây cối các loại
Được áp dụng đối với các loại cây ăn quả lâu năm; cây ăn quả ngắn hạn; cây lấy gỗ, lấy nhựa, lấy lá; cây sử dụng vào các mục đích khác như chắn sóng, chắn cát, chắn gió, làm cảnh...
4. Nguyên tắc bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu
a) Nguyên tắc bồi thường về tài sản được quy định tại điều 18 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ
- Việc xác định cấp, loại nhà theo tiêu chuẩn cấp, loại nhà theo quy định ở phần thuyết minh của Quyết định này.
- Phương pháp tính toán:
+ Đối với nhà, công trình phục vụ sinh hoạt của các hộ gia đình được bồi thường 100% theo giá xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do UBND tỉnh ban hành.
+ Đối với nhà, công trình khác (nhà cửa, công trình của các tổ chức xã hội, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể, các công ty cổ phần, TNHH, của các hộ gia đình phục vụ sản xuất kinh doanh) bồi thường theo giá trị hiện có của nhà, công trình cộng thêm 50% chênh lệch giữa giá trị xây dựng mới và giá trị hiện có.
Giá trị hiện có của nhà, công trình được xác định theo tỷ lệ % chất lượng còn lại thực tế
+ Nhà, công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang an toàn thì được hỗ trợ 70% giá trị xây dựng mới
+ Các trường hợp hỗ trợ khác về nhà, công trình theo quy định tại Điều 20 của Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.
b) Bồi thường đối với cây cối, hoa màu:
- Đối với cây ăn quả cây lấy gỗ lá, cây lâm nghiệp (cây lâu năm): Đền bù theo mức giá quy định ở phụ lục số 2 của quyết định này. Chủ sở hữu tài sản được quyền thu hồi và di chuyển (nếu có thể di chuyển được) số lượng cây đã được đền bù, nếu chủ sử dụng đất mới có yêu cầu để lại phải có thoả thuận riêng.
- Đối với bồi thường cây rừng tự nhiên: không bồi thường về giá trị cây, chỉ bồi thường chi phí bảo vệ, đầu tư phát triển rừng theo định mức: 8,74 công/ha/năm và tính theo chế độ tiền lương hiện hành. Cụ thể:
Chi phí bảo vệ rừng tự nhiên = 8,74 x Lương khởi điểm (450.000 đ)
- Đối với cây trồng hàng năm bồi thường bằng giá trị một vụ thu hoạch theo sản lượng thu hoạch cao nhất trong ba năm liền kề và giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất.
- Đối với hoa màu trên đất mượn thì công được bồi thường 1 vụ như đất thu hồi (nếu tại thời điểm mới đất chủ sử dụng đất thực tế đang canh tác) nếu thời gian mượn đất kéo dài sang các vụ kế tiếp thì các vụ tiếp theo được bồi thường bằng 60% giá trị bồi thường sản lượng.
- Bồi thường đối với vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) theo quy định tại điều 24 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012