Quyết định 32/2011/QĐ-UBND ban hành đề án bảo đảm chế độ chính sách, trang phục đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 32/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 31/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 31 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TRANG PHỤC ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12, ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP , ngày 01/6/2010 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC, ngày 02/8/2010 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 30 /2011/NQ-HĐND, ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc Quy định một số chế độ, chính sách cho lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 1238/TTr-BCH, ngày 04/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Đề án bảo đảm chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ điểm g, khoản 1, Điều 1, điểm a, b, khoản 2, Điều 2 Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND , ngày 05/8/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Nội vụ, Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TRANG PHỤC ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND, ngày 31/8/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Phần I
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN
I- CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ (gọi tắt: DQTV) số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP , ngày 01/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật DQTV.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH- BNV- BTC, ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ.
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP , ngày 01/7/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật DQTV và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP , ngày 01/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật DQTV.
Căn cứ Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND , ngày 26/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách, trang phục cho lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Tây Ninh.
Căn cứ Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND , ngày 26/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
II- SỰ CẦN THIẾT
Nhằm bảo đảm tốt chế độ, chính sách, trang phục cho lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh trong xây dựng, huấn luyện, hội thi, hội thao và các hoạt động sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu thắng lợi trong mọi tình huống.
Việc bảo đảm chế độ, chính sách xây dựng lực lượng DQTV để tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quốc phòng, an ninh, góp phần nâng cao chất lượng của lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh; xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh toàn diện, giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương, cơ sở.
Phần II
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TRANG PHỤC VÀ NGUỒN KINH PHÍ
I- MỤC TIÊU, YÊU CẦU
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về DQTV.
Bảo đảm thống nhất, đồng bộ và phù hợp với Luật DQTV, Nghị định của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn thi hành.
Bảo đảm chế độ, chính sách, trang phục tương xứng với giá trị hoạt động của lực lượng DQTV phù hợp với kinh tế thị trường và điều kiện, khả năng bảo đảm của địa phương, cơ sở.
II- CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TRANG PHỤC ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
1. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
1.1. Điều kiện được hưởng
- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu để bảo vệ địa phương, cơ sở; phối hợp với đơn vị bộ đội biên phòng, công an và các lực lượng khác bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia.
- Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và các lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước.
- Thực hiện nhiệm vụ phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và phòng thủ dân sự khác.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, cơ sở.
- Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Chế độ, chính sách được hưởng (trừ Dân quân thường trực)
a). Đối với dân quân
- Được trợ cấp ngày công lao động (ngày công lao động tính bằng 08 giờ trong ngày), mức trợ cấp bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung.
- Nếu làm nhiệm vụ thêm giờ, làm nhiệm vụ vào ngày nghỉ, ngày lễ, làm nhiệm vụ vào ban đêm từ 21 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau thì được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 7 của Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTV-BTC như sau:
+ Nếu làm thêm giờ vào ngày bình thường, theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 61 Bộ Luật lao động, được tính bằng 150% tiền công giờ theo mức trợ cấp ngày công lao động và số giờ thực tế làm thêm.
+ Nếu làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 61 Bộ Luật lao động, được tính bằng 200% tiền công giờ theo mức trợ cấp ngày công lao động và số giờ thực tế làm thêm.
+ Nếu làm thêm giờ vào ngày lễ thì được tính bằng 300% tiền công giờ theo mức trợ cấp ngày công lao động và số giờ thực tế làm thêm.
+ Dân quân làm nhiệm vụ ban đêm thì được trả thêm bằng 30% mức trợ cấp ngày công lao động làm nhiệm vụ vào ban ngày.
+ Tiền công giờ theo mức ngày công lao động được tính bằng mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân chia cho 08 giờ.
- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ và hỗ trợ tiền ăn hàng ngày bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. Ngoài ra còn được thanh toán tiền tàu xe một lần đi và về theo quy định hiện hành.
- Trường hợp làm nhiệm vụ ở những nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại được hưởng các chế độ bồi dưỡng quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTV-BTC.
- Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV, nếu được huy động làm nhiệm vụ thì được hưởng ngày công lao động tăng thêm. Trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung.
b). Đối với tự vệ
Được cơ quan, tổ chức nơi cán bộ, chiến sỹ tự vệ đang làm việc trả nguyên lương và các khoản phúc lợi, phụ cấp đi đường, tiền tàu xe, bồi dưỡng độc hại theo quy định hiện hành.
2. Chế độ, chính sách đối với Dân quân thường trực
- Trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung (căn cứ vào bảng chấm công tính theo thực tế hàng ngày) và được bố trí nơi ăn, nghỉ.
- Hỗ trợ Bảo hiểm y tế bằng 2/3 mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện.
- Tùy vào khả năng ngân sách của từng địa phương bảo đảm hỗ trợ tiền ăn cho Dân quân thường trực đủ sức khỏe thực hiện nhiệm vụ.
- Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia DQTV, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân thường trực thì được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ và được hỗ trợ như sau:
+ 01 tháng lương tối thiểu chung đối với trường hợp có từ đủ 12 tháng đến dưới 18 tháng.
+ 02 tháng lương tối thiểu chung đối với trường hợp có từ đủ 18 tháng đến dưới 24 tháng.
+ 03 tháng lương tối thiểu chung đối với trường hợp có từ đủ 24 tháng trở lên.
3. Chế độ phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ
3.1. Điều kiện được hưởng
- Thời gian hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày thôi giữ chức vụ đó; trường hợp giữ chức vụ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng đó, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
- Trường hợp thay đổi chức vụ, nếu giữ chức vụ mới từ 15 ngày trở lên thì được hưởng mức phụ cấp chức vụ mới cả tháng, nếu giữ chức vụ mới dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng mức phụ cấp của chức vụ liền kề trước đó.
- Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị được chi trả vào ngày 15 đến ngày 20 hàng tháng.
3.2. Mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị
Mức phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị DQTV được tính theo hàng tháng, bằng hệ số mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức, quy định cụ thể:
Chức vụ |
Hệ số |
- Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng |
0,10 |
- Trung đội trưởng, ấp và khu đội trưởng |
0,12 |
- Trung đội trưởng dân quân cơ động |
0,20 |
- Đại đội phó, Chính trị viên phó đại đội |
0,15 |
- Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội |
0,20 |
- Tiểu đoàn phó, Chính trị viên phó tiểu đoàn |
0,21 |
- Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn |
0,22 |
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã |
0,22 |
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban CHQS cấp xã |
0,24 |
- Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban CHQS cơ quan, tổ chức |
0,22 |
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban CHQS cơ quan, tổ chức |
0,24 |
4. Chế độ phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn, công tác phí, bảo hiểm của Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã và ấp, khu đội trưởng
4.1. Đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
- Phụ cấp hàng tháng được hưởng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức.
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ bằng tỷ lệ phần trăm mức đóng BHXH theo điểm b, khoản 3, Điều 26 Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ.
- Hỗ trợ Bảo hiểm y tế bằng 2/3 mức đóng bảo hiểm y tế.
- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Chế độ công tác phí được áp dụng như công chức cấp xã.
- Trợ cấp một lần trong trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc có lý do chính đáng mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu, cứ 01 năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng.
4.2. Đối với ấp, khu đội trưởng
- Phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung.
- Hỗ trợ Bảo hiểm y tế bằng 2/3 mức đóng bảo hiểm y tế.
- Hỗ trợ tiền ăn hàng ngày bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện, diễn tập… theo thông báo của cấp thẩm quyền.
- Được trợ cấp một lần trong trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc có lý do chính đáng cứ 01 năm công tác được tính bằng 0,5 tháng bình quân phụ cấp hiện hưởng.
5. Chế độ phụ cấp thâm niên
Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chính trị viên phó và Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục 05 năm (đủ 60 tháng) tính từ khi có quyết định bổ nhiệm chức vụ được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 05% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hàng tháng hiện hưởng; từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 01% cho đến khi thôi giữ chức vụ đó.
6. Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự
6.1. Đối tượng áp dụng
Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã (trừ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã đã được bố trí theo quy định tại Điều 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP), Trung đội trưởng dân quân cơ động và ấp, khu đội trưởng kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân cơ động.
6.2. Mức hưởng phụ cấp
- Chỉ huy phó được hưởng mức phụ cấp bằng 50% tổng mức phụ cấp hiện hưởng bao gồm: Phụ cấp hàng tháng cộng với phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị và phụ cấp thâm niên (nếu có), tính từ tháng có quyết định bổ nhiệm đến khi thôi giữ chức.
- Trung đội trưởng dân quân cơ động được hưởng mức phụ cấp bằng 50% mức phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị.
- Ấp, khu đội trưởng kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân cơ động, thì được hưởng mức phụ cấp bằng 50% tổng mức phụ cấp hiện hưởng bao gồm: Phụ cấp hàng tháng cộng với phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy của trung đội trưởng dân quân cơ động tính từ tháng có quyết định bổ nhiệm đến khi thôi giữ chức.
7. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc khi bị ốm, chết
- Trường hợp cán bộ chiến sỹ DQTV bị ốm theo quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật DQTV được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế, được thanh toán tiền khám bệnh, chữa bệnh như đối tượng tham gia bảo hiểm y tế; được trợ cấp tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, trợ cấp tiền ăn tối đa không quá 30 ngày cho một lần chữa bệnh.
- Trường hợp bị chết, gia đình hoặc người tổ chức mai táng được hỗ trợ tiền mai táng bằng 05 tháng lương tối thiểu chung.
- Thủ tục, hồ sơ trợ cấp khi DQTV bị ốm, chết do Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã nơi quản lý cán bộ, chiến sỹ DQTV thụ lý, báo cáo Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định. Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp của dân quân hoặc gia đình dân quân (nếu bị chết) phải có ý kiến Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, thẩm định của Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện; đơn đề nghị trợ cấp của tự vệ hoặc gia đình tự vệ (nếu bị chết) phải có ý kiến Ban Chỉ huy Quân sự và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của chủ doanh nghiệp, thẩm định của Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.
+ Giấy xuất viện, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, phiếu xét nghiệm các loại.
+ Giấy chứng tử.
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả trợ cấp, tiền mai táng phí theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
8. Chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ hoặc tai nạn rủi ro
8.1. Trường hợp được hưởng
- Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, cơ sở.
- Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự và diễn tập.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Bị tai nạn ngoài nơi làm việc khi thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của người chỉ huy có thẩm quyền.
- Bị tai nạn trên đường từ nơi ở đến nơi huấn luyện, làm nhiệm vụ và từ nơi huấn luyện, làm nhiệm vụ về đến nơi ở.
- Trường hợp tai nạn rủi ro trong thời gian thực hiện nhiệm vụ.
8.2. Dân quân tự vệ được hưởng
- Được thanh toán các khoản chi phí y tế trong thời gian vận chuyển, sơ cứu, cấp cứu, điều trị thương tật, kể cả trường hợp tái phát cho đến khi xuất viện; được trợ cấp tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, thời gian hưởng không quá 30 ngày cho một lần bị tai nạn.
- Được Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện giới thiệu đi giám định khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa; nếu bị suy giảm từ 05% đến dưới 21% được hưởng trợ cấp một lần ít nhất bằng 12 tháng lương tối thiểu chung, nếu bị suy giảm từ 21% đến dưới 81% thì cứ 01% tăng thêm được hưởng thêm 0,4 tháng lương tối thiểu chung; nếu bị suy giảm từ 81% trở lên thì được trợ cấp một lần ít nhất bằng 60 tháng lương tối thiểu chung.
- Nếu bị chết thì gia đình DQTV được trợ cấp tiền tuất ít nhất bằng 60 tháng lương tối thiểu chung; người tổ chức mai táng được nhận tiền mai táng bằng 10 tháng lương tối thiểu chung.
- DQTV bị tai nạn trong khi thực hiện nhiệm vụ làm khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng, biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn được hưởng các chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật đối với người tàn tật.
- Kinh phí trợ cấp được thực hiện từng lần, tai nạn xảy ra lần nào thì thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn xảy ra trước đó.
- Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức thực hiện chi trả trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Chế độ trợ cấp đối với DQTV tham gia bảo hiểm xã hội bị tai nạn
- DQTV có tham gia bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Kinh phí chi trả các chế độ khi bị tai nạn do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả.
10. Chính sách thương binh, liệt sỹ đối với Dân quân tự vệ
10.1. Điều kiện được hưởng
Cán bộ, chiến sỹ DQTV làm nhiệm vụ sẳn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu để bảo vệ địa phương, cơ sở; phối hợp với đơn vị bộ đội biên phòng, công an và các lực lượng khác bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia; phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và các lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ; giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước; thực hiện nhiệm vụ phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và phòng thủ dân sự khác và thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 của Luật DQTV.
10.2. Dân quân tự vệ được hưởng
Nếu bị thương thì được xét hưởng chính sách như thương binh.
Nếu hy sinh thì được xét công nhận là liệt sỹ theo quy định của pháp luật.
11. Thủ tục, hồ sơ và kinh phí trợ cấp tai nạn
11.1. Khi xảy ra tai nạn, Ban Chỉ huy Quân sự nơi tổ chức huấn luyện hoặc cấp có thẩm quyền điều động DQTV làm nhiệm vụ có trách nhiệm kịp thời tổ chức sơ cứu, cấp cứu tại chỗ người bị tai nạn, sau đó chuyển ngay đến cơ sở y tế gần nhất.
11.2. Thủ tục hồ sơ trợ cấp tai nạn do Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện nơi quản lý dân quân tự vệ thụ lý, báo cáo Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Hồ sơ gồm:
a) Biên bản điều tra tai nạn do Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Ban Chỉ huy Quân sự Bộ, ngành trung ương lập hoặc cơ quan Công an lập trong trường hợp bị tai nạn trên đường đi và về. Biên bản phải ghi diễn biến vụ tai nạn, thương tích nạn nhân, mức độ thiệt hại, nguyên nhân xảy ra tai nạn, có chữ ký của đại diện đơn vị DQTV. Trường hợp bị tai nạn trên tuyến đường đi và về, thì biên bản phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn;
b) Biên bản giám định y khoa;
c) Giấy chứng tử;
d) Báo cáo thẩm định của Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện; công văn đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
11.3. Kinh phí trợ cấp:
a) Việc trợ cấp được thực hiện từng lần, tai nạn xảy ra lần nào thì thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn xảy ra trước đó;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức thực hiện chi trả trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Chế độ báo, tạp chí
- Hàng ngày, Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức, đơn vị dân quân thường trực được cấp 01 số báo Quân đội nhân dân do Bộ, ngành Trung ương và địa phương bảo đảm.
- Hàng tháng, Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức được cấp 01 số Tạp chí Dân quân tự vệ - Giáo dục quốc phòng do Bộ Quốc phòng bảo đảm.
13. Sao mũ, phù hiệu, trang phục
- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, trung đội trưởng trung đội dân quân cơ động cấp xã được cấp phát năm đầu 01 bộ quần, áo thu đông và 01 bộ quần, áo xuân hè, 01 caravat, cứ mỗi năm tiếp theo được cấp 01 bộ quần, áo thu đông hoặc xuân hè; mỗi năm được cấp 01 đôi giầy da đen thấp cổ, 01 đôi giầy vải, 02 đôi tất chân; 02 năm được cấp 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 dây lưng nhỏ, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm; 03 năm được cấp 01 bộ quần áo đi mưa, 01 caravat.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức, Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ấp đội trưởng, khu đội trưởng, Chỉ huy đơn vị DQTV từ Trung đội trưởng trở lên (trừ Trung đội trưởng trung đội Dân quân cơ động cấp xã) được cấp phát năm đầu 01 bộ quần, áo thu đông và 01 bộ quần, áo xuân hè, 01 caravat, 01 đôi giầy da đen thấp cổ, 01 đôi giầy vải, 02 đôi tất chân; cứ 02 năm tiếp theo được cấp 01 bộ quần, áo thu đông hoặc xuân hè, 01 đôi giầy da đen thấp cổ; 03 năm được cấp 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 dây lưng nhỏ, 01 bộ quần, áo đi mưa, 01 caravat, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm.
- Tiểu đội trưởng và khẩu đội trưởng, chiến sỹ dân quân cơ động được cấp phát năm đầu 02 bộ quần, áo chiến sỹ, 01 đôi giầy vải, 02 đôi tất chân, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 áo đi mưa, 01 dây lưng nhỏ; cứ mỗi năm tiếp theo được cấp 01 bộ quần, áo chiến sỹ, 01 đôi giầy vải, 01 đôi tất chân; 02 năm được cấp 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 dây lưng nhỏ; 03 năm được cấp 01 áo đi mưa.
- Tiểu đội trưởng và chiến sỹ DQTV thường trực được cấp phát năm đầu 02 bộ quần, áo chiến sỹ, 02 đôi giầy vải, 02 đôi tất chân, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 áo đi mưa, 01 dây lưng nhỏ; mỗi năm tiếp theo cứ 06 tháng được cấp 01 bộ quần, áo chiến sỹ, 01 đôi giầy vải, 01 đôi tất chân; cứ 02 năm tiếp theo được cấp 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 áo đi mưa, 01 dây lưng nhỏ.
- Tiểu đội trưởng và khẩu đội trưởng, chiến sỹ DQTV tại chỗ, DQTV phòng không, pháo binh, công binh, trinh sát, thông tin, phòng hóa, y tế được cấp năm đầu 02 bộ quần, áo chiến sỹ, 01 đôi giầy vải, 02 đôi tất chân, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 áo đi mưa, 01 dây lưng nhỏ; cứ 02 năm tiếp theo được cấp 01 bộ quần, áo chiến sỹ, 01 đôi giầy vải, 01 đôi tất chân; 03 năm được cấp 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 áo đi mưa, 01 dây lưng nhỏ.
- Chăn, màn, áo ấm thời hạn sử dụng 04 năm. Riêng chiếu thời hạn sử dụng 18 tháng.
III- NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TRANG PHỤC ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
Hàng năm Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban Nhân dân cấp huyện, Ủy ban Nhân dân cấp xã có trách nhiệm bố trí ngân sách đảm bảo thực hiện tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và các chế độ, chính sách của lực lượng dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ, Nghị định số 58/2010/NĐ-CP , Thông tư số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC và Đề án tổ chức xây dựng lực lượng DQTVtỉnh Tây Ninh do địa phương quản lý theo phân cấp ngân sách.
Doanh nghiệp đã tổ chức đơn vị tự vệ có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức, huấn luyện, hoạt động và các chế độ, chính sách của lực lượng tự vệ; doanh nghiệp chưa tổ chức tự vệ có trách nhiệm đảm bảo kinh phí cho người lao động của doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân ở địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật DQTV và các văn bản hướng dẫn thi hành luật. Khoản kinh phí này tính vào các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
Quỹ quốc phòng - an ninh và các nguồn thu hợp pháp khác.
IV- VIỆC LẬP, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CHO CÔNG TÁC DÂN QUÂN TỰ VỆ
Hàng năm Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện, Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã có trách nhiệm lập, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách đảm bảo cho việc tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và các chế độ, chính sách của lực lượng DQTV theo Luật DQTV, Nghị định số 58/2010/NĐ-CP , Thông tư số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC và Đề án tổ chức xây dựng lực lượng DQTV tỉnh Tây Ninh do đơn vị quản lý theo phân cấp trình Ủy ban Nhân dân cùng cấp phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách đảm bảo thực hiện công tác DQTV của ngành mình trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách và các thông tư hướng dẫn thi hành luật.
Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo kinh phí thực hiện công tác tự vệ của doanh nghiệp. Khoản kinh phí chi cho công tác tự vệ được tính vào các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ chỉ huy quân sự tỉnh: Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra và giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện Đề án của UBND tỉnh về bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định của Luật DQTV, Nghị định số 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn thi hành.
2. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan bố trí ngân sách thực hiện Đề án đảm bảo chế độ, chính sách, trang phục cho lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định của Luật DQTV, Nghị định số 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn đúng theo Luật Ngân sách. Kiểm tra, hướng dẫn việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách theo thẩm quyền.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài Chính, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các cơ quan liên quan bố trí ngân sách chi đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định của Luật DQTV và Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Sở Nội vụ: Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chỉ đạo và các cơ quan liên quan hướng dẫn các địa phương trong việc thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã; thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, cán bộ ấp, khu đội trưởng và lực lượng DQTV.
5. Sở Lao động Thương binh và xã hội: Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tài chính và các cơ quan liên tổ chức kiểm tra, giải quyết chế độ, chính sách đối với DQTV theo quy định của Đề án của UBND tỉnh, Luật DQTV, Nghị định số 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn thi hành.
6. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể: Trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tổ chức triển khai, kiểm tra và giải quyết những vướng mắc trong việc thực hiện Đề án của UBND tỉnh về bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định của Luật DQTV, Nghị định số 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn thi hành.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã: Tổ chức quán triệt, chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc quyền thực hiện Đề án của UBND tỉnh về bảo đảm chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định của Luật DQTV, Nghị định số 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn thi hành.
8. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Căn cứ Đề án của UBND tỉnh về bảo đảm chế độ, chính sách, trang phục đối với lực lượng DQTV trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định của Luật DQTV, Nghị định số 58/2010/NĐ-CP của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn tổ chức thực hiện./.
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2019
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập thành phố Lai Châu vào năm 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu – chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê duyệt phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và 14/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/03/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ bằng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2012 - Nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về bổ sung tên gọi Mẹ Thứ vào Quỹ tên đường của tỉnh và đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Vĩnh Điện, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND Quy định hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê, thành phố Bắc Ninh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê chuẩn đề án thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị Quyết 29/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về bổ sung biên chế công chức năm 2011 cho các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh và bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục đào tạo năm học 2011-2012 cho Sở Giáo dục và Đào tạo, biên chế giáo viên mầm non cho Ủy ban nhân dân huyện Phú Hòa Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII kỳ hợp thứ ba ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về phân bổ chi ngân sách địa phương và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố Tân An năm 2012 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về quy định mức chi kính phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2012-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Định và Đập Đá, huyện An Nhơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phí đấu giá trích để lại cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/02/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung chế độ chính sách đối với Công an xã và Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong vận chuyển, giết mổ, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm và thuỷ sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 37/2010/QÐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị; trình tự thủ tục thực hiện xét duyệt, thứ tự và đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị tại tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND phân cấp cho Uỷ ban nhân dân các quận, huyện đóng và cấp thẻ bảo hiểm y tế Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng, tăng thẩm quyền chứng thực bản sao, chữ ký của Phòng Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về ủy quyền Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh tổ chức thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư vào Khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo mức lương tối thiểu từ 01 tháng 01 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại: nhà A2, A3, A5, A6, B1, B2, B3, B4, B5, B6, C2, C3, C4, C5, C6, C7 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2010
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư và xây dựng, huy động và quản lý nguồn vốn tại xã Tân Thông Hội để thực hiện thí điểm Chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 04/01/2008