Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 09/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 06/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 06 tháng 5 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 934/TTr-STC, ngày 26 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 sửa đổi một số điều của Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu hoạch:
a) Trường hợp dự án chưa triển khai ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thông báo cho các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch, sau đó mới thu hồi đất thì không phải bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu hoạch và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
b) Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả hoặc chi trả chưa đủ tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất: Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu hồi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng phù hợp tại thời điểm thu hồi đất.
c) Trường hợp dự án không xác định được tiến độ thu hồi đất, chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án bồi thường thiệt hại cho các hộ bị thu hồi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng hàng năm trên đất (thời gian thiệt hại do mất thu nhập được tính từ thời điểm lập biên bản hiện trạng cho đến thời điểm thu hồi đất; loại cây trồng được bồi thường tính theo loại cây trồng tại thời điểm lập biên bản hiện trạng).
Điều 2. Cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán
1. Đơn giá bồi thường đối với cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán theo Phụ lục II đính kèm.
2. Cây ăn quả lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán được phân loại cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ thu hoạch, như sau:
a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản được chia làm 3 loại:
- Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm tuổi;
- Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi.
b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:
- Cây ăn quả lâu năm
Cây có đường kính trên 20cm đến 30cm thì tăng thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì tăng thêm 50% đơn giá (quy định này không áp dụng với loại cây bồi thường theo nhóm gỗ).
1. Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phân loại A, B, C và xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ theo Phụ lục IV đính kèm.
2. Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thể di dời được: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng, trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống.
3. Đối với một số cây trồng thành hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét dài.
Điều 6. Xử lý cây sau khi bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn quả và cây lấy gỗ trồng phân tán, sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với cây cảnh, sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.
3. Đối với cây lấy gỗ trồng tập trung, quy định như sau:
a) Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản: Sau khi được bồi thường, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
b) Cây đến thời kỳ thu hoạch:
- Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi thường;
- Trường hợp chủ hộ không tổ chức thu hoạch thì được bồi thường theo quy định tại bảng giá. Sau khi nhận tiền bồi thường, chủ hộ bàn giao mặt bằng và nguyên trạng cây trồng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để quản lý và tổ chức khai thác, bán thanh lý theo đúng quy định hiện hành. Giá trị thanh lý được ghi giảm chi phí bồi thường, hỗ trợ của dự án.
Điều 7. Hỗ trợ chi phí di chuyển vật nuôi
1. Đối với vật nuôi là gia súc, gia cầm và một số động vật hoang dã được nuôi theo hình thức trang trại phải di chuyển khi nhà nước thu hồi đất, mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gửi Phòng Nông nghiệp hoặc Phòng Kinh tế thẩm định trước khi trình UBND cấp huyện phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ từ 300 triệu đồng trở xuống; hoặc gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình UBND cấp tỉnh phê duyệt đối với dự toán có mức hỗ trợ trên 300 triệu đồng.
2. Các loại vật nuôi gồm:
- Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn (heo).
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm), ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
- Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ, vượn, hươu, nai, cá sấu, tắc kè, chim yến.
- Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm số lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu hoạch.
1. Đối với các loại cây trồng chưa quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây đó Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở Tài chính để tổ chức xác định giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Trường hợp vật nuôi, cây trồng không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các hộ do Nhà nước chậm thanh toán thì xác định lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các hộ tại thời điểm thanh toán.
3. Đối với các nội dung về kỹ thuật cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định của chuyên ngành./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Đính kèm Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: đồng/m2
STT |
LOẠI CÂY |
ĐƠN GIÁ |
I |
Cây lương thực |
|
1 |
Lúa nước |
6.000 |
2 |
Lúa rẫy |
4.000 |
3 |
Bắp (ngô) |
|
|
- Bắp ăn tươi (bắp nếp,...) |
5.000 |
|
- Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ,...) |
4.000 |
4 |
Cây cho củ tinh bột (khoai các loại: mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh ...) |
4.000 |
II |
Cây rau ăn lá |
|
1 |
Cây cải bắp, su hào, su lơ |
16.000 |
2 |
Cây cải, muống, ngót, cần nước, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải xoong, xà lách. |
12.000 |
III |
Rau ăn quả |
|
1 |
Cây họ cà |
|
1.1 |
Cà chua |
12.000 |
1.2 |
Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa...) |
10.000 |
1.3 |
Cây ớt |
12.000 |
2 |
Cây họ bầu bí và thân leo |
|
2.1 |
Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp, thiên lý, chanh dây |
|
|
+ Cây trồng ruộng |
16.000 |
|
+ Cây trồng giàn trong vườn nhà (đồng/m2 giàn) |
30.000 |
2.2 |
Cây gấc (đồng/gốc) |
40.000 |
2.3 |
Dưa các loại (trừ dưa hấu), khổ qua |
16.000 |
2.4 |
Dưa hấu |
14.000 |
3 |
Rau ăn quả họ đậu |
|
3.1 |
Đậu bắp |
12.000 |
3.2 |
Đậu vàng, đậu đũa, đậu cô ve |
16.000 |
IV |
Các loại rau ăn củ |
|
1 |
Củ cải, cà rốt |
14.000 |
2 |
Sắn nước (củ đậu) |
10.000 |
V |
Rau gia vị |
|
1 |
Rau thơm các loại (húng, mùi, hành...) |
18.000 |
2 |
Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả, lá gai |
6.000 |
3 |
Riềng, nghệ, gừng |
10.000 |
4 |
Củ kiệu |
26.000 |
5 |
Bạc hà |
26.000 |
VI |
Cây họ đậu |
|
1 |
Mè trắng, mè đen. |
8.000 |
2 |
Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ, trắng, nành |
12.000 |
VII |
Cây thực phẩm công nghiệp |
|
1 |
Mía đường: |
|
1.1 |
Mía cây giống cao sản (cả gốc) |
|
|
+ Mía vụ 1 |
7.000 |
|
+ Mía vụ 2 |
7.000 |
|
+ Mía vụ 3 |
4.000 |
1.2 |
Mía cây giống địa phương (cả gốc) |
|
|
+ Mía vụ 1, vụ 2 |
4.000 |
|
+ Mía vụ 3 |
3.000 |
2 |
Mía cây: (Mía tím, mía vàng) |
|
|
+ Mía vụ 1 |
20.000 |
|
+ Mía vụ 2 |
12.000 |
VIII |
Các loại cây khác |
|
1 |
Dứa (thơm, khóm) |
|
|
- Trồng xen canh |
15.000 |
|
- Trồng theo mật độ kỹ thuật không xen canh |
30.000 |
2 |
Bông vải |
6.000 |
3 |
Thuốc lá |
8.000 |
4 |
Cây sen |
9.000 |
5 |
Cây môn các loại |
16.000 |
6 |
Cỏ voi, cỏ long ba ra |
6.000 |
7 |
Sâm hành (vị thuốc bắc), nha đam (lô hội) |
80.000 |
8 |
Hoa huệ |
24.000 |
9 |
Hoa trúc lá, sống đời |
20.000 |
10 |
Hoa cúc, hoa hồng |
26.000 |
11 |
Hoa càng cua |
10.000 |
12 |
Cây Lược vàng |
6.000 |
ĐƠN, GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
Stt |
LOẠI CÂY |
ĐVT |
CÂY ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH |
CÂY Ở THỜI KỲ XÂY DỰNG CƠ BẢN |
||||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Từ 3 đến 5 năm |
Từ 1 đến dưới 3 năm |
Dưới 1 năm |
|||
1 |
Bạch đàn, phi lao, keo, keo gai, nem, muồng, sầu đông (xoan), đào tiên, đước |
Cây |
120 |
80 |
40 |
20 |
12 |
6 |
2 |
Bơ |
Cây |
280 |
200 |
120 |
60 |
40 |
20 |
3 |
Bồ kết |
Cây |
260 |
180 |
100 |
40 |
26 |
14 |
4 |
Bồ quân |
Cây |
160 |
110 |
80 |
40 |
26 |
10 |
5 |
Ca cao |
Cây |
200 |
160 |
120 |
60 |
40 |
20 |
6 |
Cà phê |
Cây |
500 |
300 |
200 |
100 |
40 |
20 |
7 |
Cam, bưởi giống địa phương |
Cây |
300 |
240 |
160 |
60 |
40 |
24 |
8 |
Cam, bưởi giống mới |
Cây |
520 |
360 |
260 |
120 |
80 |
50 |
9 |
Chanh, quýt |
Cây |
280 |
200 |
140 |
60 |
30 |
16 |
10 |
Cau |
Cây |
140 |
100 |
60 |
40 |
20 |
10 |
11 |
Chôm chôm |
Cây |
400 |
260 |
200 |
120 |
80 |
40 |
12 |
Chuối |
Bụi |
120 |
80 |
40 |
- |
- |
8 |
13 |
Chùm ruột, Chùm ngây |
Cây |
120 |
80 |
40 |
30 |
16 |
8 |
14 |
Cóc |
Cây |
300 |
240 |
180 |
120 |
80 |
40 |
15 |
Dâu tằm |
Cây |
100 |
80 |
60 |
- |
20 |
10 |
16 |
Dừa bung |
Cây |
600 |
420 |
320 |
240 |
120 |
60 |
17 |
Dừa xiêm |
Cây |
900 |
700 |
500 |
300 |
200 |
100 |
18 |
Dừa xiêm dứa |
Cây |
1.600 |
1.120 |
800 |
480 |
260 |
160 |
19 |
Đào lộn hột |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Trồng bằng giống cao sản |
Cây |
500 |
360 |
240 |
140 |
100 |
60 |
b |
Trồng bằng giống địa phương |
Cây |
400 |
280 |
200 |
100 |
60 |
40 |
20 |
Đu đủ |
Cây |
100 |
60 |
40 |
- |
- |
10 |
21 |
Gòn |
Cây |
90 |
60 |
40 |
20 |
14 |
10 |
22 |
Hồ tiêu |
Khóm |
260 |
160 |
80 |
50 |
26 |
14 |
23 |
Khế |
Cây |
180 |
120 |
60 |
40 |
30 |
18 |
24 |
Lựu |
Cây |
100 |
80 |
60 |
50 |
40 |
30 |
25 |
Mận |
Cây |
240 |
160 |
120 |
60 |
40 |
20 |
26 |
Mãng cầu ta |
Cây |
200 |
160 |
80 |
40 |
20 |
8 |
27 |
Mãng câu tây |
Cây |
300 |
140 |
100 |
50 |
30 |
10 |
28 |
Me |
Cây |
320 |
200 |
120 |
50 |
30 |
8 |
29 |
Mít |
Cây |
500 |
400 |
200 |
80 |
60 |
20 |
30 |
Nhàu |
Cây |
100 |
60 |
40 |
- |
20 |
10 |
31 |
Nhãn |
Cây |
300 |
200 |
140 |
80 |
60 |
40 |
32 |
Nho |
Gốc |
400 |
200 |
100 |
60 |
40 |
20 |
33 |
Ổi |
Cây |
120 |
80 |
50 |
- |
20 |
10 |
34 |
Ôma |
Cây |
80 |
60 |
40 |
20 |
12 |
4 |
35 |
Sầu riêng |
Cây |
1.400 |
1.100 |
800 |
300 |
200 |
100 |
36 |
Sabôchê |
Cây |
400 |
240 |
160 |
90 |
70 |
40 |
37 |
Sơ ri |
Cây |
160 |
120 |
80 |
60 |
40 |
20 |
38 |
Táo |
Cây |
260 |
160 |
80 |
- |
40 |
20 |
39 |
Thanh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng xâm canh |
Bụi |
160 |
120 |
80 |
40 |
20 |
8 |
|
- Trồng chuyên canh |
Bụi |
280 |
220 |
130 |
60 |
40 |
16 |
40 |
Trầu không |
Bụi |
240 |
160 |
100 |
- |
60 |
10 |
41 |
Tre (giống tre nhà) |
Cây |
40 |
28 |
20 |
14 |
10 |
4 |
42 |
Tre vàng, trẩy, tầm vông |
Cây |
14 |
10 |
6 |
- |
4 |
2 |
43 |
Tre lấy măng |
Bụi |
140 |
100 |
70 |
- |
40 |
32 |
44 |
Trúc |
Bụi |
40 |
24 |
14 |
- |
6 |
2 |
45 |
Vú sữa |
Cây |
400 |
260 |
160 |
70 |
50 |
20 |
46 |
Xoài |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xoài giống cây ghép |
Cây |
1.400 |
1.100 |
800 |
300 |
200 |
60 |
b |
Xoài giống ươm từ hạt |
Cây |
2.400 |
1.600 |
1.200 |
300 |
140 |
20 |
47 |
Măng cụt |
Cây |
1.400 |
1.100 |
800 |
300 |
200 |
60 |
48 |
Xà cừ |
Cây |
600 |
300 |
140 |
120 |
60 |
20 |
49 |
Gỗ dầu |
Cây |
250 |
150 |
100 |
50 |
20 |
10 |
50 |
Sưa, gỗ hương, gỗ lim |
Cây |
1.200 |
600 |
300 |
120 |
80 |
36 |
51 |
Sa kê |
Cây |
500 |
400 |
200 |
80 |
60 |
20 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ TRỒNG TẬP TRUNG
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
LOẠI CÂY |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
I |
Cây bạch đàn, phi lao, keo, sầu đông, đước |
|
|
1 |
Rừng đang thời kỳ xây dựng cơ bản (mật độ cây trồng từng loại theo quy định của ngành) |
|
|
1.1 |
Loại có thâm canh |
|
|
|
Rừng trồng mới đến 1 năm |
ha |
21.600 |
|
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm |
ha |
27.000 |
|
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm |
ha |
32.400 |
|
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm |
ha |
37.800 |
1.2 |
Loại không thâm canh |
|
|
|
Rừng trồng mới đến 1 năm |
ha |
16.200 |
|
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm |
ha |
22.320 |
|
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm |
ha |
27.000 |
|
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm |
ha |
30.960 |
2 |
Rừng đến thời kỳ thu hoạch (mật độ 1.300-1.500 cây/ha) |
|
|
|
Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến 20cm) |
ha |
72.000 |
|
Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm) |
ha |
57.600 |
|
Rừng loại C (đường kính trên 7cm đến 9cm) |
ha |
46.800 |
3 |
Rừng tái sinh |
|
|
|
Lần thứ nhất: giá bồi thường bằng 65% loại rừng tương ứng |
|
|
|
Lần thứ hai: bồi thường bằng 40% loại rừng tương ứng. |
|
|
|
Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch. |
|
|
II |
Cây dó bầu |
|
|
1 |
Cây dó bầu trồng tập trung (mật độ 600 cây/ha) |
|
|
|
Rừng trồng dưới 1 năm |
ha |
12.652 |
|
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
ha |
54.240 |
|
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
ha |
89.760 |
|
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
ha |
117.360 |
|
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
ha |
118.560 |
|
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm |
ha |
119.760 |
|
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm |
ha |
120.960 |
|
Rừng trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm |
ha |
122.400 |
|
Rừng trồng từ 8 năm trở lên (*) |
ha |
Quy định riêng |
2 |
Cây dó bầu trồng phân tán |
|
|
|
Cây trồng dưới 1 năm |
cây |
32 |
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
cây |
136 |
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
cây |
226 |
|
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
cây |
292 |
|
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
cây |
298 |
|
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm |
cây |
300 |
|
Cây trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm |
cây |
302 |
|
Cây trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm |
cây |
308 |
|
Cây trồng từ 8 năm trở lên (*) |
cây |
Quy định riêng |
III |
Cây dầu rái, sao đen, xà cừ (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
Rừng trồng dưới 1 năm |
ha |
13.308 |
|
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
ha |
20.620 |
|
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
ha |
26.002 |
|
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
ha |
30.816 |
|
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
ha |
33.802 |
|
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm |
ha |
36.788 |
|
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm |
ha |
40.600 |
|
Rừng trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm |
ha |
44.600 |
|
Rừng trồng từ 10 năm đến dưới 12 năm |
ha |
48.600 |
|
Rừng trồng từ 12 năm đến 15 năm |
ha |
52.600 |
|
Rừng trồng trên 15 năm (*) |
ha |
Quy định riêng |
(*) Quy định bồi thường riêng đối với một số cây như sau:
1. Đối với cây dó bầu:
Cây dó bầu từ 8 năm trở lên nhưng kém phát triển và đường kính dưới 14cm thì đơn giá bồi thường bằng cây dó trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm.
Đối với cây dó thời kỳ tạo trầm (từ năm thứ 8 trở lên và đường kính cây đạt từ 14cm trở lên), khi có phát sinh bồi thường thì thành lập Hội đồng xác định giá bồi thường cụ thể.
2. Đối với cây dầu rái, sao đen trên 15 năm:
Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 15% đơn giá rừng trong từ 12 đến 15 năm; trường hợp chủ hộ không tự thu hoạch thì bồi thường theo trữ lượng gỗ thu hoạch nhân với đơn giá của nhóm gỗ các loại theo quy định của nhà nước tại thời điểm thu hồi.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY CẢNH VÀ CÂY XANH
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: đồng/cây
STT |
LOẠI CÂY |
GIÁ HỖ TRỢ |
||
LOẠI A |
LOẠI B |
LOẠI C |
||
1 |
Bạch hải đường |
60.000 |
30.000 |
15.000 |
2 |
Bàng, phượng vĩ |
80.000 |
60.000 |
20.000 |
3 |
Bồ đề |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
4 |
Bông bụt hoa kép |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
5 |
Bông trang, bông lài |
40.000 |
30.000 |
10.000 |
6 |
Cau cảnh địa phương |
80.000 |
60.000 |
40.000 |
7 |
Cau sâm banh |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
8 |
Cau vua |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
9 |
Chà là |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
10 |
Chuối hoa pháo |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
11 |
Chuối rẽ quạt |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
12 |
Cọ |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
13 |
Cổ bồng (bầu núi) |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
14 |
Đa, đề |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
15 |
Điệp tàu |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
16 |
Điệp vàng |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
17 |
Đinh lăng, giao, đại tướng quân, bông giấy |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
18 |
Dong riềng |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
19 |
Dừa cảnh |
60.000 |
40.000 |
30.000 |
20 |
Dương kim |
100.000 |
80.000 |
50.000 |
21 |
Giác dụ núi |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
22 |
Hoa anh đào, bằng lăng tím |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
23 |
Hoa quỳnh |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
24 |
Hoa sữa |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
25 |
Hoa thân leo các loại |
160.000 |
100.000 |
60.000 |
26 |
Hoàng hậu, hoàng anh |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
27 |
Hoàng yến |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
28 |
Huyết dụ |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
29 |
Lộc vừng |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
30 |
Mai |
140.000 |
100.000 |
60.000 |
31 |
Ngọc lan |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
32 |
Ô môi hoa vàng |
50.000 |
40.000 |
20.000 |
33 |
Quất, ngũ gia bì |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
34 |
Si (Xanh), liễu cảnh |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
35 |
Sứ đại |
120.000 |
80.000 |
40.000 |
36 |
Sứ nhật |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
37 |
Sung |
160.000 |
120.000 |
40.000 |
38 |
Thần tài |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
39 |
Thiên tuế |
140.000 |
100.000 |
60.000 |
40 |
Thiết mộc lan |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
41 |
Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
42 |
Trắc bá diệp |
80.000 |
60.000 |
40.000 |
43 |
Trúc cần câu |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
44 |
Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu |
40.000 |
20.000 |
10.000 |
45 |
Trứng cá |
40.000 |
30.000 |
20.000 |
46 |
Tùng tháp (bách tòng) |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
47 |
Vân môn |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
48 |
Vạn tuế |
160.000 |
120.000 |
60.000 |
49 |
Bạc đầu |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
50 |
Hoa đắc lộc (đa lộc) (đồng/bụi) |
60.000 |
40.000 |
20.000 |
51 |
Vong nem |
40.000 |
20.000 |
10.000 |
52 |
Xương rồng cảnh |
40.000 |
30.000 |
14.000 |
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về kinh phí khen thưởng đối với doanh nghiệp Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý, khai thác mạng lưới đường thuỷ nội địa, bến khách ngang sông, bến hàng hoá, bến hành khách, bến dân sinh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển cụm công nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định xử lý nhà ở, công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chỉ giới đường đỏ, kích thước mặt cắt ngang quy hoạch tuyến đường giao thông đô thị tại thành phố Buôn Ma Thuột, kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND và Quyết định 24/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; “Khu nhà trọ văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù có phạm vi hoạt động trong tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích sản xuất giống phát triển sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật về vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 27-CTrHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 13-NQ/T.Ư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 18/10/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định giá đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế xét khen thưởng của Ủy ban nhân dân Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ, sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ, giáo viên và học sinh có thành tích cao trong quản lý, giảng dạy, học tập của trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du và các trường Trung học phổ thông khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn, phạm vi và thời gian hoạt động của phương tiện xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện Dự án phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý và cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động phi Chính phủ nước ngoài (NGO) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ tịch Ủy ban nhân dân Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng thành tích công tác năm đối với cán bộ Lãnh đạo quản lý sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã, đơn vị trực thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân Thường trực cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm tập trung đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp kể từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 Quyết định 59/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động quảng cáo-cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về nội dung và định mức chi cho công tác tổ chức kỳ thi tuyển công chức vào cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Hoa Đà Lạt Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2013