Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 31/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 26/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2011/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 26 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Khánh Hòa tại Tờ trình số 3190/TTr-STC ngày 07/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 03/7/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa về đơn giá bồi thường thiệt hại các loại cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Đối với cây trồng hàng năm
1. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu hoạch:
a) Trường hợp dự án chưa triển khai ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thông báo cho các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch, sau đó mới thu hồi đất thì không phải bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu hoạch và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
b) Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất: Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu hồi đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng phù hợp tại thời điểm thu hồi đất.
c) Trường hợp dự án không xác định được tiến độ thu hồi đất, chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập phương án bồi thường thiệt hại cho các hộ bị thu hồi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng hàng năm trên đất (thời gian thiệt hại do mất thu nhập được tính từ thời điểm lập biên bản hiện trạng cho đến thời điểm thu hồi đất; loại cây trồng được bồi thường tính theo loại cây trồng tại thời điểm lập biên bản hiện trạng).
Điều 2. Đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán
1. Đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán theo Phụ lục II đính kèm.
2. Cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán được phân loại cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ thu hoạch, như sau:
a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản được chia làm 3 loại:
- Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm tuổi;
- Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi
b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B và C được quy định như sau:
- Cây ăn quả:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
+ Cây đến thời hạn thanh lý thì chỉ tính bằng 50% cây loại C.
+ Đối với cây ăn quả đến thời kỳ ra quả nhưng không cho quả thì áp giá như cây loại C.
+ Đối với cây xoài: Những cây đặc biệt có năng suất cao, trồng ở vườn tập trung, có sản lượng hàng hóa cao, mang lại thu nhập lớn cho người trồng xoài thì Hội đồng Bồi thường có thể xem xét tăng mức đền bù lên tối đa không quá 2 lần mức giá ghi trong Phụ lục II đính kèm (cơ sở để xem xét hệ số tăng mức đền bù là xác nhận của phòng nông nghiệp về năng suất sản lượng của cây so với năng suất bình quân trên địa bàn).
- Cây lấy gỗ được quy định phân loại A, B, C như sau:
+ Cây loại A: Có đường kính trên 15cm đến 20cm;
+ Cây loại B: Có đường kính từ trên 10cm đến 15cm;
+ Cây loại C: Có đường kính trên 8cm đến 10cm.
3. Đối với cây ăn quả trồng tập trung: Số lượng cây được đền bù theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá mật độ cây theo quy trình kỹ thuật.
Bảng mật độ cây ăn quả trồng tập trung:
STT |
Loại cây trồng |
ĐVT |
Mật độ cây/ha |
|
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi) |
Cây chiết, ghép |
|||
1 |
Bơ |
Cây |
200 |
|
2 |
Bưởi |
Cây |
200 |
400 |
3 |
Cà phê |
Cây |
1.500 |
|
4 |
Cam |
Cây |
200 |
400 |
5 |
Chanh |
Cây |
250 |
500 |
6 |
Chôm chôm |
Cây |
150 |
300 |
7 |
Chuối |
Bụi |
2.000 |
|
8 |
Đào lộn hột |
Cây |
200 |
300 |
9 |
Đu đủ |
Cây |
1.500 |
|
10 |
Dừa |
Cây |
300 |
|
11 |
Hồ tiêu |
Nọc |
|
2.000 |
12 |
Mãng cầu ta |
Cây |
400 |
400 |
13 |
Mãng cầu tây |
Cây |
200 |
200 |
14 |
Măng cụt |
Cây |
|
150 |
15 |
Nhãn |
Cây |
150 |
300 |
16 |
Nho |
Gốc |
|
2.000 |
17 |
Ổi |
Cây |
|
1.000 |
18 |
Sabôchê |
Cây |
150 |
300 |
19 |
Sầu riêng |
Cây |
120 |
240 |
20 |
Táo |
Cây |
|
600 |
21 |
Thanh Long |
Bụi |
|
900 - 1.100 |
22 |
Vú sữa |
Cây |
120 |
200 |
23 |
Xoài cát Hòa Lộc |
Cây |
200 |
400 |
24 |
Xoài giống khác |
Cây |
150 |
300 |
25 |
Ca cao |
Cây |
1.110 |
|
26 |
Mít |
Cây |
|
300 |
27 |
Mận |
Cây |
|
900 |
- Đối với vườn cây lâu năm là vườn tạp trồng xen kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào cây trồng chính; số lượng cây trồng xen (trong quy định cho phép) vượt quá mật độ của cây trồng chính, được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.
- Đối với vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ nêu trên, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
Điều 3. Đối với cây lấy gỗ trồng tập trung
1. Đơn giá bồi thường đối với cây lấy gỗ trồng tập trung có diện tích trồng rừng từ 0,5 ha trở lên theo Phụ lục III đính kèm.
Trường hợp diện tích trồng rừng nhỏ hơn 0,5 ha thì tính đền bù theo phân loại cây như đơn giá quy định tại Phụ lục II đính kèm.
2. Cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời kỳ thu hoạch, nếu số lượng lớn hơn so với mật độ quy định mà đường kính của từng cây vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục III, thì đơn giá bồi thường được tăng tương ứng theo tỉ lệ tăng so với mật độ quy định của loại rừng tương ứng quy định tại Phụ lục III nhưng mức tăng tối đa không quá 1,5 lần.
3. Trường hợp cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật độ cây không đạt mật độ quy định thì đơn giá bồi thường được giảm tương ứng theo tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của loại rừng tương ứng.
Điều 4. Quy định về việc xác định đường kính và áp giá đối với cây lấy gỗ
1. Về xác định đường kính của cây: Vị trí để xác định đường kính của cây là tại điểm cách mặt đất 1,3m trên thân cây.
2. Đối với nhóm cây lấy gỗ trồng phân tán và tập trung đến kỳ thu hoạch: Cây có đường kính trên 20cm đến 30cm thì tăng thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì tăng thêm 50% đơn giá (quy định này không áp dụng với loại cây bồi thường theo nhóm gỗ).
Điều 5. Đối với cây cảnh và cây xanh
Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Hội đồng bồi thường phân loại A, B, C và xác định đơn giá hỗ trợ theo Phụ lục IV đính kèm.
Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thể di dời được: Hội đồng bồi thường thẩm định hỗ trợ chi phí di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình Chủ tịch Hội đồng bồi thường quyết định mức hỗ trợ.
Đối với một số cây trồng thành hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét dài.
Điều 6. Xử lý cây sau khi bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn quả, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với cây cảnh, sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.
3. Đối với các loại cây lấy gỗ hoặc cây rừng trồng tập trung, quy định như sau:
- Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản: Sau khi đền bù, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi thường; trường hợp chủ hộ không tổ chức thu hoạch, sau khi thực hiện xong đền bù, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm quản lý và tổ chức khai thác.
Điều 7. Hỗ trợ chi phí di chuyển vật nuôi
2. Các loại vật nuôi
- Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn (heo).
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm), ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
- Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ, vượn, hươu, nai, cá sấu, tắc kè, chim yến.
- Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm số lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu hoạch.
1. Đối với các loại cây trồng chưa quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại cây đó Hội đồng bồi thường áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Trường hợp vật nuôi, cây trồng không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các hộ do Nhà nước chậm thanh toán thì xác định lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các hộ tại thời điểm thanh toán.
3. Đối với các nội dung về kỹ thuật cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy định của chuyên ngành.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG LOẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
ĐVT: đồng/m2
STT |
LOẠI CÂY |
ĐƠN GIÁ |
I |
Cây lương thực |
|
1 |
Lúa nước |
6 000 |
2 |
Lúa rẫy |
4 000 |
3 |
Bắp (ngô) |
|
|
- Bắp ăn tươi (bắp nếp, …) |
5 000 |
|
- Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ, …) |
4 000 |
4 |
Cây cho củ tinh bột (khoai các loại: mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh ….) |
4 000 |
II |
Cây rau ăn lá |
|
1 |
Cây cải bắp, su hào, su lơ |
16 000 |
2 |
Cây cải, muống, ngót, cần nước, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải xoong, xà lách. |
12 000 |
III |
Rau ăn quả |
|
1 |
Cây họ cà |
|
1.1 |
Cà chua |
12 000 |
1.2 |
Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa …) |
10 000 |
1.3 |
Cây ớt |
12 000 |
2 |
Cây họ bầu bí và thân leo |
|
2.1 |
Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp, thiên lý |
|
|
+ Cây trồng ruộng |
16 000 |
|
+ Cây trồng giàn trong vườn nhà (đồng/m2 giàn) |
30 000 |
|
+ Cây gấc (đồng/gốc) |
40 000 |
2.2 |
Dưa các loại (trừ dưa hấu), khổ qua |
16 000 |
2.3 |
Dưa hấu |
14 000 |
3 |
Rau ăn quả họ đậu |
|
3.1 |
Đậu bắp |
12 000 |
3.2 |
Đậu vàng, đậu đũa, đậu cô ve |
16 000 |
IV |
Các loại rau ăn củ |
|
1 |
Củ cải, cà rốt |
14 000 |
2 |
Sắn nước (củ đậu) |
10 000 |
V |
Rau gia vị |
|
1 |
Rau thơm các loại (húng, mùi, hành …) |
18 000 |
2 |
Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả, lá gai |
6 000 |
3 |
Riềng, nghệ, gừng |
10 000 |
4 |
Củ kiệu |
26 000 |
5 |
Bạc hà |
26 000 |
VI |
Cây họ đậu |
|
1 |
Mè trắng, mè đen |
8 000 |
2 |
Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ, trắng, nành |
12 000 |
VII |
Cây thực phẩm công nghiệp |
|
1 |
Mía đường; |
|
1.1 |
Mía cây giống cao sản (cả gốc) |
|
|
+ Mía vụ 1 |
7 000 |
|
+ Mía vụ 2 |
7 000 |
|
+ Mía vụ 3 |
4 000 |
1.2 |
Mía cây giống địa phương (cả gốc) |
|
|
+ Mía vụ 1, vụ 2 |
4 000 |
|
+ Mía vụ 3 |
3 000 |
2 |
Mía cây: (Mía tím, mía vàng) |
|
|
+ Mía vụ 1 |
20 000 |
|
+ Mía vụ 2 |
12 000 |
VIII |
Các loại cây khác |
|
1 |
Dứa (thơm, khóm) |
|
|
- Trồng xen canh |
15 000 |
|
- Trồng theo mật độ kỹ thuật không xen canh |
30 000 |
2 |
Bông vải |
6 000 |
3 |
Thuốc lá |
8 000 |
4 |
Cây sen |
9 000 |
5 |
Cây môn các loại |
16 000 |
6 |
Cỏ voi, cỏ long ba ra |
6 000 |
7 |
Sâm hành (vị thuốc bắc), nha đam (lô hội) |
80 000 |
8 |
Hoa huệ |
24 000 |
9 |
Hoa trúc lá, sống đời |
20 000 |
10 |
Hoa cúc, hoa hồng |
26 000 |
11 |
Hoa càng cua |
10 000 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
Stt |
LOẠI CÂY |
ĐVT |
CÂY ĐẾN THỜI KỲ THU HOẠCH |
CÂY Ở THỜI KỲ XÂY DỰNG CƠ BẢN |
||||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Từ 3 đến 5 năm |
Từ 1 đến dưới 3 năm |
Dưới 1 năm |
|||
1 |
Bạch đàn, phi lao, keo, keo lai, nem, muồng, sầu đông (xoan), đào tiên |
Cây |
120 |
80 |
40 |
20 |
12 |
60 |
2 |
Bơ |
Cây |
280 |
200 |
120 |
60 |
40 |
20 |
3 |
Bồ kết |
Cây |
260 |
180 |
100 |
40 |
26 |
14 |
4 |
Bồ quân |
Cây |
160 |
110 |
80 |
40 |
26 |
10 |
5 |
Ca cao |
Cây |
200 |
160 |
120 |
60 |
40 |
20 |
6 |
Cà phê |
Cây |
500 |
300 |
200 |
100 |
40 |
20 |
7 |
Cam, bưởi giống địa phương |
Cây |
300 |
240 |
160 |
60 |
40 |
24 |
8 |
Cam, bưởi giống mới |
Cây |
520 |
360 |
260 |
120 |
80 |
50 |
9 |
Chanh, quýt |
Cây |
280 |
200 |
140 |
60 |
30 |
16 |
10 |
Cau |
Cây |
140 |
100 |
60 |
40 |
20 |
10 |
11 |
Chôm chôm |
Cây |
400 |
260 |
200 |
120 |
80 |
40 |
12 |
Chuối |
Bụi |
120 |
80 |
40 |
- |
- |
8 |
13 |
Chùm ruột |
Cây |
120 |
80 |
40 |
30 |
16 |
8 |
14 |
Cóc |
Cây |
300 |
240 |
180 |
120 |
80 |
40 |
15 |
Dâu tằm |
Cây |
100 |
80 |
60 |
- |
20 |
10 |
16 |
Dừa bung |
Cây |
600 |
420 |
320 |
240 |
120 |
60 |
17 |
Dừa xiêm |
Cây |
900 |
700 |
500 |
300 |
200 |
100 |
18 |
Dừa xiêm dứa |
Cây |
1 600 |
1 120 |
800 |
480 |
260 |
160 |
19 |
Đào lộn hột |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Trồng bằng giống cao sản |
Cây |
500 |
360 |
240 |
140 |
100 |
60 |
b |
Trồng bằng giống địa phương |
Cây |
400 |
280 |
200 |
100 |
60 |
40 |
20 |
Đu đủ |
Cây |
100 |
60 |
40 |
- |
- |
10 |
21 |
Gòn |
Cây |
90 |
60 |
40 |
20 |
14 |
10 |
22 |
Hồ tiêu |
Khóm |
260 |
160 |
80 |
50 |
26 |
14 |
23 |
Khế |
Cây |
180 |
120 |
60 |
40 |
30 |
18 |
24 |
Lựu |
Cây |
100 |
80 |
60 |
50 |
40 |
30 |
25 |
Mận |
Cây |
240 |
160 |
120 |
60 |
40 |
20 |
26 |
Mãng cầu ta |
Cây |
200 |
160 |
80 |
40 |
20 |
8 |
27 |
Mãng cầu tây |
Cây |
300 |
140 |
100 |
50 |
30 |
10 |
28 |
Me |
Cây |
320 |
200 |
120 |
50 |
30 |
8 |
29 |
Mít |
Cây |
500 |
400 |
200 |
80 |
60 |
20 |
30 |
Nhàu |
Cây |
100 |
60 |
40 |
- |
20 |
10 |
31 |
Nhãn |
Cây |
300 |
200 |
140 |
80 |
60 |
40 |
32 |
Nho |
Gốc |
400 |
200 |
100 |
60 |
40 |
20 |
33 |
Ổi |
Cây |
120 |
80 |
50 |
- |
20 |
10 |
34 |
Ôma |
Cây |
80 |
60 |
40 |
20 |
12 |
4 |
35 |
Sầu riêng |
Cây |
1 400 |
1 100 |
800 |
300 |
200 |
100 |
36 |
Sabôchê |
Cây |
400 |
240 |
160 |
90 |
70 |
40 |
37 |
Sơ ri |
Cây |
160 |
120 |
80 |
60 |
40 |
20 |
38 |
Táo |
Cây |
260 |
160 |
80 |
- |
40 |
20 |
39 |
Thanh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trồng xâm canh |
Bụi |
160 |
120 |
80 |
40 |
20 |
8 |
|
- Trồng chuyên canh |
Bụi |
280 |
220 |
130 |
60 |
40 |
16 |
40 |
Trầu không |
Bụi |
240 |
160 |
100 |
- |
60 |
10 |
41 |
Tre (giống tre nhà) |
Cây |
40 |
28 |
20 |
14 |
10 |
4 |
42 |
Tre vàng, trẩy, tầm vông |
Cây |
14 |
10 |
6 |
- |
4 |
2 |
43 |
Tre lấy măng |
Bụi |
140 |
100 |
70 |
- |
40 |
32 |
44 |
Trúc |
Bụi |
40 |
24 |
14 |
- |
6 |
2 |
45 |
Vú sữa |
Cây |
400 |
260 |
160 |
70 |
50 |
20 |
46 |
Xoài |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Xoài giống cây ghép |
Cây |
1 400 |
1 100 |
800 |
300 |
200 |
60 |
b |
Xoài giống ươm từ hạt |
Cây |
2 400 |
1 600 |
1 200 |
300 |
140 |
20 |
47 |
Măng cụt |
Cây |
1 400 |
1 100 |
800 |
300 |
200 |
60 |
48 |
Xà cừ |
Cây |
600 |
300 |
140 |
120 |
60 |
20 |
49 |
Gỗ dầu |
Cây |
250 |
150 |
100 |
50 |
20 |
10 |
50 |
Sưa, gỗ hương, gỗ lim |
Cây |
1 200 |
600 |
300 |
120 |
80 |
36 |
51 |
Sa kê |
Cây |
500 |
400 |
200 |
80 |
60 |
20 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ TRỒNG TẬP TRUNG
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT |
LOẠI CÂY |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ (1.000 đồng) |
I |
Cây bạch đàn, phi lao, keo, sầu đông |
|
|
1 |
Rừng đang thời kỳ xây dựng cơ bản (mật độ cây trồng từng loại theo quy định của ngành) |
|
|
1.1 |
Loại có thâm canh |
|
|
Rừng trồng mới đến 1 năm |
ha |
21 600 |
|
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm |
ha |
27 000 |
|
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm |
ha |
32 400 |
|
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm |
ha |
37 800 |
|
1.2 |
Loại không thâm canh |
|
|
Rừng trồng mới đến 1 năm |
ha |
16 200 |
|
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm |
ha |
22 320 |
|
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm |
ha |
27 000 |
|
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm |
ha |
30 960 |
|
2 |
Rừng đến thời kỳ thu hoạch (mật độ 1.300 - 1.500 cây/ha) |
|
|
Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến 20cm) |
ha |
72 000 |
|
Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm) |
ha |
57 600 |
|
Rừng loại C (đường kính trên 7cm đến 9cm) |
ha |
46 800 |
|
3 |
Rừng tái sinh |
|
|
Lần thứ nhất: giá bồi thường bằng 65% loại rừng tương ứng |
|
|
|
Lần thứ hai: bồi thường bằng 40% loại rừng tương ứng |
|
|
|
Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch. |
|
|
|
II |
Cây dó bầu |
|
|
1 |
Cây dó bầu trồng tập trung (mật độ 600 cây/ha) |
|
|
Rừng trồng dưới 1 năm |
ha |
12 652 |
|
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
ha |
54 240 |
|
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
ha |
89 760 |
|
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
ha |
117 360 |
|
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
ha |
118 560 |
|
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm |
ha |
119 760 |
|
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm |
ha |
120 960 |
|
Rừng trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm |
ha |
122 400 |
|
Rừng trồng từ 8 năm trở lên (*) |
ha |
Quy định riêng |
|
2 |
Cây dó bầu trồng phân tán |
|
|
|
Cây trồng dưới 1 năm |
cây |
32 |
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
cây |
136 |
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
cây |
226 |
|
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
cây |
292 |
|
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
cây |
298 |
|
Cây trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm |
cây |
300 |
|
Cây trồng từ 6 năm đến dưới 7 năm |
cây |
302 |
|
Cây trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm |
cây |
308 |
|
Cây trồng từ 8 năm trở lên (*) |
cây |
Quy định riêng |
III |
Cây dầu rái, sao đen (mật độ 400 cây/ha) |
|
|
|
Rừng trồng dưới 1 năm |
ha |
13 308 |
|
Rừng trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
ha |
20 620 |
|
Rừng trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
ha |
26 002 |
|
Rừng trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
ha |
30 816 |
|
Rừng trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
ha |
33 802 |
|
Rừng trồng từ 5 năm đến dưới 6 năm |
ha |
36 788 |
|
Rừng trồng từ 6 năm đến dưới 8 năm |
ha |
40 600 |
|
Rừng trồng từ 8 năm đến dưới 10 năm |
ha |
44 600 |
|
Rừng trồng từ 10 năm đến dưới 12 năm |
ha |
48 600 |
|
Rừng trồng từ 12 năm đến 15 năm |
ha |
52 600 |
|
Rừng trồng trên 15 năm (*) |
ha |
Quy định riêng |
(*) Quy định bồi thường riêng đối với một số cây như sau:
1. Đối với cây dó bầu:
Cây dó bầu từ 8 năm trở lên nhưng kém phát triển và đường kính dưới 14cm thì đơn giá bồi thường bằng cây dó trồng từ 7 năm đến dưới 8 năm.
Đối với cây dó thời kỳ tạo trầm (từ năm thứ 8 trở lên và đường kính cây đạt từ 14cm trở lên), khi có phát sinh bồi thường thì thành lập Hội đồng xác định giá bồi thường cụ thể.
2. Đối với cây dầu rái, sao đen trên 15 năm:
Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì được hỗ trợ chi phí chặt hạ bằng 15% đơn giá rừng trồng từ 12 đến 15 năm; trường hợp chủ hộ không tự thu hoạch thì bồi thường theo trữ lượng gỗ thu hoạch nhân với đơn giá của nhóm gỗ các loại theo quy định của nhà nước tại thời điểm thu hồi.
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY CẢNH VÀ CÂY XANH
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
ĐVT: đồng/cây
STT |
LOẠI CÂY |
GIÁ HỖ TRỢ |
||
LOẠI A |
LOẠI B |
LOẠI C |
||
1 |
Bạch hải đường |
60 000 |
30 000 |
15 000 |
2 |
Bàng, phượng vĩ |
80 000 |
60 000 |
20 000 |
3 |
Bồ đề |
120 000 |
80 000 |
40 000 |
4 |
Bông bụt hoa kép |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
5 |
Bông trang, bông lài |
40 000 |
30 000 |
10 000 |
6 |
Cau cảnh địa phương |
80 000 |
60 000 |
40 000 |
7 |
Cau sâm banh |
120 000 |
80 000 |
40 000 |
8 |
Cau vua |
120 000 |
80 000 |
40 000 |
9 |
Chà là |
160 000 |
120 000 |
60 000 |
10 |
Chuối hoa pháo |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
11 |
Chuối rẽ quạt |
120 000 |
80 000 |
40 000 |
12 |
Cọ |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
13 |
Cổ bồng (bầu núi) |
160 000 |
120 000 |
60 000 |
14 |
Đa, đề |
160 000 |
120 000 |
60 000 |
15 |
Điệp tàu |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
16 |
Điệp vàng |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
17 |
Đinh lăng, giao, đại tướng quân, bông giấy |
40 000 |
30 000 |
20 000 |
18 |
Dong riềng |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
19 |
Dừa cảnh |
60 000 |
40 000 |
30 000 |
20 |
Dương kim |
100 000 |
80 000 |
50 000 |
21 |
Giác dụ núi |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
22 |
Hoa anh đào, bằng lăng tím |
40 000 |
30 000 |
20 000 |
23 |
Hoa quỳnh |
40 000 |
30 000 |
20 000 |
24 |
Hoa sữa |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
25 |
Hoa thân leo các loại |
160 000 |
100 000 |
60 000 |
26 |
Hoàng hậu, hoàng anh |
120 000 |
80 000 |
40 000 |
27 |
Hoàng yến |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
28 |
Huyết dụ |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
29 |
Lộc vừng |
160 000 |
120 000 |
60 000 |
30 |
Mai |
140 000 |
100 000 |
60 000 |
31 |
Ngọc lan |
120 000 |
80 000 |
40 000 |
32 |
Ô môi hoa vàng |
50 000 |
40 000 |
20 000 |
33 |
Quất, ngũ gia bì |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
34 |
Si (Xanh), liễu cảnh |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
35 |
Sứ đại |
120 000 |
80 000 |
40 000 |
36 |
Sứ nhật |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
37 |
Sung |
160 000 |
120 000 |
40 000 |
38 |
Thần tài |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
39 |
Thiên tuế |
140 000 |
100 000 |
60 000 |
40 |
Thiết mộc lan |
50 000 |
40 000 |
30 000 |
41 |
Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh |
10 000 |
8 000 |
6 000 |
42 |
Trắc bá diệp |
80 000 |
60 000 |
40 000 |
43 |
Trúc cần câu |
12 000 |
10 000 |
8 000 |
44 |
Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng, ngâu |
40 000 |
20 000 |
10 000 |
45 |
Trứng cá |
40 000 |
30 000 |
20 000 |
46 |
Tùng tháp (bách tùng) |
160 000 |
120 000 |
60 000 |
47 |
Vân môn |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
48 |
Vạn tuế |
160 000 |
120 000 |
60 000 |
49 |
Bạc đầu |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
50 |
Hoa đắc lộc (đa lộc) (đồng/bụi) |
60 000 |
40 000 |
20 000 |
51 |
Vong men |
40 000 |
20 000 |
10 000 |
52 |
Xương rồng cảnh |
40 000 |
30 000 |
14 000 |
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy trình trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” và trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ hành chính đăng ký hộ kinh doanh và cấp giấy chứng nhận Đăng ký thuế trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý khu công nghiệp và cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa và việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2010/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Quảng Bình khi từ trần Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 3 của Quy chế kèm theo Quyết định 08/2010/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về bộ đơn giá: hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Quy định chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa cơ quan có liên quan trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất tại Quyết định 26/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 24/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Bảng Đơn giá đo đạc bản đồ và dịch vụ kỹ thuật về đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 85/2005/QĐ-UB quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển quỹ nhà đất tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy chế tạm thời về phối hợp quản lý, tổ chức tiếp đón, phục vụ khách du lịch quốc tế bằng tàu biển cập cảng Chân Mây do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 101/2009/QĐ-UBND và Bản Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 42/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Liêm năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Chương trình thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí trường cao đẳng y tế từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về định mức suất đầu tư hỗ trợ phát triển rừng và bảo vệ rừng giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ giữa các cấp ngân sách và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất năm 2011 Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá động vật hoang dã và lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 11/03/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Bảo Lộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước trong cân đối và chỉ tiêu tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên ngân sách địa phương trong 9 tháng còn lại của năm 2011 cho các sở ngành, địa phương thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND sửa đổi mức thu và quản lý sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải kèm theo Quyết định 92/2005/QĐ-UB Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng an táng tại Nghĩa trang người có công với cách mạng Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 và giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2011 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 10/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 101/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 101/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu phí tham quan Khu Di tích Lịch sử Địa đạo Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 29/12/2009
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 101/2009/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm trong công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và tất toán tài khoản tại hệ thống Kho bạc Nhà nước Thành phố đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 101/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Phân bổ nguồn vốn xổ số kiến thiết kết dư chuyển sang năm 2009, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô, phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và thu hồi đất, giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 01/11/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bổ sung chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 23/11/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh đơn vị thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu phí dự thi, xét tuyển vào lớp 10 các trường Trung học phổ thông chuyên Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí và đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2008 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố đơn giá công tác duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 14/07/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội, Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề và Giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về định mức, đơn giá, chi phí ca xe vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước công nhân và học sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện hoạt động và tổ chức quản lý phương tiện thô sơ đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình quản lý, xử lý, xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản Nhà nước để bán đấu giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về giải thể Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu một số khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2012” Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012