Quyết định 10/2011/QĐ-UBND thay thế Bảng III và Bảng IV Bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá động vật hoang dã và lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Điều 1 Quyết định 54/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 10/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Trung Tín |
Ngày ban hành: | 16/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/03/2011 | Số công báo: | Số 21 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2011/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 02 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc ban hành bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 121/SNN-TTS-KL ngày 25 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá các loại lâm sản khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và bảng giá tính mức xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá các loại động vật hoang dã trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, thay thế bảng III và bảng IV bảng giá đã được ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Giá các loại gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp và thủy hải sản được quy định tại bảng I, bảng II và bảng V ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố vẫn có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Công an thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Chi cục trưởng Quản lý thị trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận - huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân thành phố)
1. Trầm Hương:
Loại 1 đến 3: 5.000.000 đồng/kg
Loại 4 đến 5: 3.000.000 đồng/kg
Loại 6 đến 8: 2.000.000 đồng/kg
2. Tinh dầu:
Trầm: 60.000.000 đồng/lít
Xá Xị: 20.000.000 đồng/lít
3. Lâm sản phụ:
Chai cục: 3.000 đồng/kg
Dầu chai: 5.000 đồng/kg
Nhựa Thông: 10.000 đồng/kg
Dầu Rái: 5.000 đồng/kg.
Than hầm: 3.000 đồng/kg.
Bột nhang: 1.000 đồng/kg.
Gốc cây kiểng đường kính < 25 cm: 1.000.000 đồng/gốc.
4. Tre: 5.000 đồng/cây
5. Lồ ô, song mây: 10.000 đồng/cây
6. Đước (D> 6 cm) : 340.000 đồng/ster
7. Cây rừng ngập mặn: 140.000 đồng/ster (bổ sung);
8. Thiên tuế: 500.000 đồng/cây.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
BẢNG GIÁ TÍNH MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ KHỞI ĐIỂM BÁN ĐẤU GIÁ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân thành phố)
(Đơn vị tính 1.000 đồng)
Số TT |
Tên loài |
Giá bán |
|
Ghi chú |
|
|
Con |
Ký |
|
I |
BỘ CÁNH DỰ ÁN |
|
|
|
1 |
Chồn bay |
500 |
|
|
II |
BỘ KHỈ HẦU |
|
|
|
2 |
Cu ly các loại |
100 |
|
|
3 |
Khỉ đuôi dài |
500 |
|
|
4 |
Khỉ Sư Tử |
300 |
|
|
5 |
Khỉ đuôi Lợn |
300 |
|
10-15 kg |
6 |
Khỉ Vàng |
200 |
|
|
7 |
Khỉ mặt đỏ |
400 |
|
|
8 |
Khỉ Mộc |
400 |
|
|
9 |
Voọc các loại |
3.500 |
|
Sửa đổi |
10 |
Vượn các loại |
3.000 |
|
Sửa đổi |
11 |
Tinh tinh |
5.000 |
|
|
III |
BỘ THÚ ĂN THỊT |
|
|
|
12 |
Báo gấm |
10.000 |
|
|
13 |
Báo Hoa Mai |
7.000 |
|
|
14 |
Beo lửa |
5.000 |
|
|
15 |
Cáo lửa |
300 |
|
|
16 |
Cầy giông |
|
250 |
Sửa đổi |
17 |
Cầy mũi đỏ |
|
250 |
Sửa đổi |
18 |
Cầy vằn |
|
250 |
Sửa đổi |
19 |
Chồn Gấu |
|
450 |
Sửa đổi |
20 |
Chó rừng |
500 |
|
|
21 |
Chồn vàng |
|
250 |
Sửa đổi |
22 |
Chồn mướp |
|
250 |
Bổ sung |
23 |
Cầy vòi mốc |
|
250 |
Sửa đổi |
24 |
Cầy vòi hương |
|
250 |
Bổ sung |
25 |
Chồn hương |
|
350 |
Sửa đổi |
26 |
Hổ |
|
2.000 |
|
27 |
Gấu Ngựa |
20.000 |
|
|
28 |
Gấu Chó |
10.000 |
|
|
29 |
Mèo rừng các loại |
2.000 |
|
|
30 |
Triết các loại |
|
150 |
|
31 |
Sói đỏ |
300 |
|
|
32 |
Rái cá các loại |
500 |
|
|
IV |
BỘ MÓNG GUỐC |
|
|
|
33 |
Bò rừng |
10.000 |
|
|
34 |
Bò Xám |
15.000 |
|
|
35 |
Bò Tót |
30.000 |
|
|
36 |
Cheo Cheo |
|
120 |
|
37 |
Hươu vàng |
10.000 |
|
|
38 |
Hươu xạ |
5.000 |
|
|
39 |
Heo rừng |
|
100 |
|
40 |
Mang các loại |
|
100 |
|
41 |
Mễn |
|
100 |
|
42 |
Nai |
|
80 |
|
43 |
Nai cà tong |
|
100 |
|
44 |
Sao La |
5.000 |
|
|
45 |
Sơn Dương |
5.000 |
|
|
46 |
Trâu rừng |
10.000 |
|
|
V |
BỘ CÁ SẤU |
|
|
|
47 |
Cá sấu các loại |
|
60 |
|
VI |
BỘ THỎ RỪNG |
|
|
|
48 |
Thỏ Vằn |
300 |
|
Sửa đổi |
VII |
BỘ HẠC |
|
|
|
49 |
Cò các loại |
20 |
|
Sửa đổi |
50 |
Diệc các loại |
30 |
|
Sửa đổi |
51 |
Hạc cổ trắng |
300 |
|
|
52 |
Già đẫy các loại |
200 |
|
|
53 |
Quắm cánh xanh |
50 |
|
|
54 |
Quắm lớn |
200 |
|
|
VIII |
Bộ Gà |
|
|
|
55 |
Công |
1.200 |
|
|
56 |
Gà tiền mặt đỏ |
200 |
|
|
57 |
Gà tiền mặt vàng |
150 |
|
|
58 |
Gà lôi các loại |
200 |
|
|
59 |
Ô Tác |
60 |
|
|
60 |
Trĩ các loại |
250 |
|
|
61 |
Trích (gà nước) |
50 |
|
|
IX |
BỘ SẢ |
|
|
|
62 |
Bìm bịp |
100 |
|
|
63 |
Cao cát |
150 |
|
|
64 |
Chim Cắt |
30 |
|
|
65 |
Diều đầu trắng |
120 |
|
|
66 |
Diều hâu |
150 |
|
|
67 |
Diều hoa |
150 |
|
Bổ sung |
68 |
Đại bàng |
900 |
|
|
69 |
Hồng Hoàng |
800 |
|
|
70 |
Le Le |
40 |
|
|
71 |
ó Biển |
150 |
|
|
72 |
Niệc các loại |
400 |
|
|
73 |
Vịt trời |
50 |
|
|
74 |
Quạ |
50 |
|
|
X |
BỘ CÓ VẢY |
|
|
|
75 |
Cắc Ké |
10 |
|
|
76 |
Kỳ đà các loại |
|
170 |
|
77 |
Giông |
|
70 |
|
78 |
Rắn Hổ Chúa |
|
600 |
Sửa đổi |
79 |
Rắn Ráo trâu (Hổ Trâu, Hổ Hèo) |
|
300 |
Sửa đổi |
80 |
Rắn Hổ Ngựa (Sọc Dưa) |
|
300 |
Sửa đổi |
81 |
Rắn lục |
|
100 |
Sửa đổi |
82 |
Rắn Hổ Hành |
|
200 |
Sửa đổi |
83 |
Rắn Hổ Mây |
|
200 |
Sửa đổi |
84 |
Rắn Lãi (ráo thường) |
|
180 |
Sửa đổi |
85 |
Rắn trun |
|
150 |
Sửa đổi |
86 |
Rắn Hổ Mèo |
|
200 |
Sửa đổi |
87 |
Rắn Choàm quạp |
|
100 |
|
88 |
Rắn nước, ri voi, ri cá |
|
50 |
|
89 |
Rắn cạp nia |
|
200 |
Sửa đổi |
90 |
Rắn cạp nong (Mai gầm) |
|
200 |
Sửa đổi |
91 |
Rắn Hổ Mang (Rắn hổ đất) |
|
350 |
Bổ sung |
92 |
Tắc Kè |
20 |
|
|
93 |
Trăn các loại |
|
80 |
|
94 |
Thằn lằn núi |
5 |
|
|
95 |
Tê tê các loại |
|
1.200 |
|
96 |
Kỳ Tôm (rồng đất) |
|
100 |
|
XI |
BỘ CÓ ĐUÔI |
|
|
|
97 |
Cá cóc Tam đảo |
100 |
|
|
XII |
BỘ RÙA |
|
|
|
98 |
Cua đinh |
|
300 |
|
99 |
Rùa Bagờ |
|
160 |
Sửa đổi |
100 |
Rùa Cổ bự |
|
120 |
Sửa đổi |
101 |
Rùa Răng (càng Đước) |
|
200 |
Sửa đổi |
102 |
Rùa đầu to |
|
200 |
Sửa đổi |
103 |
Rùa đất các loại |
|
200 |
Sửa đổi |
104 |
Rùa hộp các loại |
|
200 |
Sửa đổi |
105 |
Rùa núi viền |
|
200 |
Sửa đổi |
106 |
Rùa núi vàng |
|
300 |
Sửa đổi |
107 |
Rùa trung bộ |
|
300 |
Sửa đổi |
108 |
Rùa Xanh (Rua tai đỏ) |
50 |
|
Bổ sung |
XIII |
BỘ SẺ |
|
|
|
109 |
Chích chòe các loại |
50 |
|
|
110 |
Chèo bẻo |
30 |
|
|
111 |
Họa Mi |
50 |
|
|
112 |
Chìa vôi |
100 |
|
|
113 |
Khướu các loại |
50 |
|
|
114 |
Sáo các loại |
15 |
|
|
115 |
Chim sẻ |
5 |
|
|
116 |
Chim lá mía |
5 |
|
|
117 |
Chim cu đất |
10 |
|
|
118 |
Yểng (Nhồng) |
50 |
|
|
119 |
Vành khuyên |
50 |
|
|
120 |
Chào mào |
50 |
|
|
XIV |
BỘ VẸT |
|
|
|
121 |
Vẹt các loại |
30 |
|
|
XV |
BỘ BỒ NÔNG |
|
|
|
122 |
Bồ nông các loại |
150 |
|
|
XVI |
BỘ CÚ |
|
|
|
123 |
Cú lợn các loại |
120 |
|
|
124 |
Cú Mèo |
150 |
|
|
125 |
Dù dì |
80 |
|
|
XVII |
BỘ DƠI |
|
|
|
126 |
Dơi ngựa |
50 |
|
|
127 |
Dơi quạ |
50 |
|
|
XVIII |
BỘ YẾN |
|
|
|
128 |
Yến Hàng |
50 |
|
|
129 |
Yến Phụng |
15 |
|
|
XIX |
BỘ GẶM NHẤM |
|
100 |
|
130 |
Don |
|
70 |
|
131 |
Dúi |
|
140 |
|
132 |
Nhím |
|
|
|
133 |
Sóc bay các loại |
120 |
|
|
134 |
Hải ly |
1.000 |
|
|
135 |
Sóc |
100 |
|
Bổ sung |
XX |
BỘ CÁNH VẪY |
|
|
|
136 |
Bướm các loại |
5 |
|
|
137 |
Đuông chà là |
20 |
|
Bổ sung |
XXI |
BỘ CÁNH CỨNG |
|
|
|
138 |
Bổ củi |
0,4 |
|
|
XXII |
BỘ HÌNH NHỆN |
|
|
|
139 |
Bò Cạp |
5 |
|
|
140 |
Nhện |
1 |
|
|
XXIII |
BỘ SẾU |
|
|
Bổ sung |
141 |
Sếu đầu đỏ |
1.000 |
|
Bổ sung |
142 |
Sếu xám |
50 |
|
Bổ sung |
143 |
Chim rẽ mỏ thìa |
1.000 |
|
Bổ sung |
XXIV |
LOẠI KHÁC |
|
|
|
144 |
Sâu Keo |
|
300 |
Bổ sung |
145 |
Địa Sâm |
|
20 |
Bổ sung |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Nghị định 99/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 07/11/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND ban hành quy định (tạm thời) tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký đầu tư hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 14/01/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý và ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị được ủy quyền thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang bảng điểm, quy trình chấm điểm và xếp hạng các cụm, khối thi đua Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010 Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND đề án xã hội hóa dạy nghề giai đoạn 2008 – 2010 và những năm tiếp theo do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định diện tích và mức hỗ trợ đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn ao liền kề trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND áp dụng mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định xử lý trường hợp xây dựng không phép, sai phép trước khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, d khoản 1 Điều 8 Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/06/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về hình thành, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND thành lập khu phố phường Mỹ Đông thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 17/12/2012