Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về nội dung và định mức chi cho công tác tổ chức kỳ thi tuyển công chức vào cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 31/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Xuân Đường |
Ngày ban hành: | 04/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2011/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 04 tháng 7 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư lịch tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của liên bộ: Nội vụ và Tài chính về hướng dẫn mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 18/5/2007 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ Olympic quốc tế và khu vực; Thông tư liên tịch số 132/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/6/2009 về sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 18/5/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc: Sở Nội vụ tại Công văn số 872/SNV-CCVC ngày 23/6/2011; Sở Tài chính tại Công văn số 1067/STC-VP ngày 13/6/2011; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 715/BC-STP ngày 27/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về nội dung, mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi tuyển công chức vào các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Nghệ An như sau:
1. Nội dung và định mức chi:
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
Ghi chú |
1 |
Thông báo trên Báo Nghệ An hoặc Đài PTTH tỉnh về chỉ tiêu và điều kiện tiêu chuẩn dự thi |
Theo thực tế hợp đồng giữa cơ quan tổ chức thi tuyển và Báo Nghệ An hoặc Đài PTTH tỉnh |
|
2 |
Kiểm tra hồ sơ, nhập dữ liệu, gửi thông báo đến các đối tượng dự thi |
10.000 đồng/01 hồ sơ |
|
3 |
Xét duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tại Hội đồng thi của tỉnh |
6.000 đồng/01 hồ sơ |
|
4 |
Chi họp Hội đồng tuyển dụng, Hội đồng thi tuyển và các cuộc họp khác liên quan đến công tác thi tuyển công chức. |
100.000 đồng/người/buổi |
|
5 |
Ra đề thi |
|
|
5.1 |
Ra đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành |
|
|
a |
Ra đề thi bằng hình thức thi viết (bao gồm: câu hỏi, đáp án và nội dung tài liệu ôn tập) |
Tối đa không quá 2.000.000 đồng/bộ đề |
|
b |
Ra đề thi bằng hình thức thi trắc nghiệm (bao gồm: câu hỏi, đáp án và nội dung tài liệu ôn tập) |
Tối đa không quá 2.000.000 đồng/bộ đề |
|
5.2 |
Ra đề thi môn kiến thức chung, môn tin học và ngoại ngữ (bao gồm: câu hỏi, đáp án, và nội dung tài liệu ôn tập) |
Theo thực tế hợp đồng giữa cơ quan tổ chức thi tuyển và đơn vị ra đề |
|
6 |
Chi giảng viên tập huấn, ôn tập cho các thí sinh |
300.000 đồng/người/buổi |
|
7 |
Chi thuê phòng thi, địa điểm tập huấn; chuẩn bị lễ khai mạc kỳ thi (loa máy, market, nước uống,…) |
Theo thực tế hợp đồng giữa cơ quan tổ chức thi tuyển và đơn vị cho thuê phòng thi |
|
8 |
Tổ chức coi thi: chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi |
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng |
240.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Các Phó Chủ tịch |
200.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Ủy viên, Thư ký, Giám thị |
165.000 đồng/người/ngày |
|
|
+ Bảo vệ, công an, phục vụ |
150.000 đồng/người/ngày |
|
9 |
Thuê địa điểm chấm thi |
Theo thực tế hợp đồng giữa cơ quan tổ chức thi tuyển và đơn vị cho thuê địa điểm chấm thi |
|
10 |
Tổ chức chấm thi |
|
|
a |
Chấm thi bài thi viết |
Tối đa 30.000 đồng/bài thi |
|
b |
Chấm thi trắc nghiệm |
5.000 đồng/bài |
|
c |
Đánh số phách, rọc phách, khớp khách, vào điểm |
10.000 đồng/bài thi |
|
11 |
Phúc khảo bài thi: |
|
|
a |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ tham gia phúc khảo bài thi |
185.000 đồng/người/ngày |
|
b |
Chi cho phục vụ chấm phúc khảo bài thi |
Thực hiện theo mức chi tổ chức chấm thi |
|
12 |
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi |
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng |
240.000 đồng/người/ngày |
|
|
- Các Phó chủ tịch |
200.000 đồng/người/ngày |
|
|
- Uỷ viên, thư ký |
165.000 đồng/người/ngày |
|
|
- Bảo vệ, phục vụ |
150.000 đồng/người/ngày |
|
13 |
Chi mua vật tư văn phòng phẩm: - Giấy thi, in ấn tài liệu, biểu mẫu, thẻ đeo cho thành viên Hội đồng thi, thành viên Ban tổ chức kỳ thi, thành viên Ban coi thi, thành viên giám sát kỳ thi; - Thuê máy Photocopy nhân bản đề thi. |
Theo thực tế chi phí (hoá đơn hoặc hợp đồng). |
|
2. Mức chi tại quy định này thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức kỳ thi. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ quản lý và sử dụng kinh phí dự thi tuyển công chức theo đúng quy định; phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn kinh phí thu, chi, trình UBND tỉnh cấp bổ sung từ ngân sách tỉnh nếu nguồn thu không đủ chi theo các định mức quy định trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Thông tư liên tịch 163/2010/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 28/10/2010