Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 27/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 11/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 11 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 346/TTr-SKHCN ngày 10/7/2015 và Báo cáo thẩm định số 193/BC-STP ngày 01/7/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày 10/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Cà Mau)
1. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là Sở Khoa học và Công nghệ) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ, NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
1. Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ gồm có: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Quản lý khoa học;
đ) Phòng Quản lý công nghệ và thị trường công nghệ;
e) Phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở;
g) Phòng Quản lý chuyên ngành;
h) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập:
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học công nghệ.
4. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm tình hình và yêu cầu quản lý về lĩnh vực khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, việc tách, sáp nhập, đổi tên các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Sở, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Nội vụ, nhưng không được vượt quá tổng số các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Sở theo Quy định này và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quy chế làm việc; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Sở; quy định trách nhiệm của người đứng đầu các phòng, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
1. Hàng năm, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, khối lượng, tính chất và đặc điểm tình hình công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế công chức, số lượng người làm việc cho Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Việc tuyển dụng, bố trí công tác đối với công chức, viên chức của Sở Khoa học và Công nghệ phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ là người đứng đầu Sở, làm việc theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu.
2. Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, quản lý một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
3. Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Sở, là người trực tiếp điều hành hoạt động của phòng, đơn vị và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động do mình phụ trách.
4. Phó Trưởng phòng, Phó Thủ trưởng đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Sở, là người giúp việc cho Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị tương đương và trước pháp luật về công việc được phân công phụ trách.
1. Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành và theo quy định của pháp luật.
2. Việc bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc và trực thuộc Sở, do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định theo sự phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định theo Luật Thanh tra hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 7. Luân chuyển, điều động
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định việc luân chuyển, điều động công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Điều 8. Mối quan hệ công tác giữa Sở Khoa học và Công nghệ với Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Khoa học và Công nghệ với Bộ Khoa học và Công nghệ là mối quan hệ giữa cấp dưới đối với cấp trên về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành; thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm do Bộ Khoa học và Công nghệ đề ra; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động công tác khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh và một số nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đề xuất, kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, giải quyết những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý, thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của ngành mang tính phức tạp hoặc mới phát sinh mà chưa có văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh.
3. Giúp Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương lấy ý kiến đóng góp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc trình Chính phủ, Quốc hội ban hành.
Điều 9. Mối quan hệ công tác giữa Sở Khoa học và Công nghệ với Ủy ban nhân dân tỉnh
Mối quan hệ công tác giữa Sở Khoa học và Công nghệ với Ủy ban nhân dân tỉnh là mối quan hệ phục tùng. Sở Khoa học và Công nghệ chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình hoạt động, Sở Khoa học và Công nghệ giữ mối liên hệ thường xuyên với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất về hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Mối quan hệ công tác giữa Sở Khoa học và Công nghệ với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh là mối quan hệ phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ chung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể cấp tỉnh, nhằm mục đích thực hiện, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh xây dựng kế hoạch liên tịch để thực hiện các mặt công tác chuyên môn, nghiệp vụ của ngành khoa học và công nghệ. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Mối quan hệ giữa Sở Khoa học và Công nghệ với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau
Mối quan hệ công tác giữa Sở Khoa học và Công nghệ với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau là mối quan hệ tổ chức, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có liên quan về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ và các vấn đề khác có liên quan trên địa bàn huyện, thành phố Cà Mau.
Mối quan hệ công tác giữa Sở Khoa học và Công nghệ với phòng chuyên môn phụ trách công tác về khoa học và công nghệ huyện, thành phố Cà Mau là mối quan hệ chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ; chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch dài hạn, ngắn hạn của ngành khoa học và công nghệ thống nhất từ Trung ương đến tỉnh, huyện, thành phố Cà Mau và xã, phường, thị trấn.
Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và thực hiện tốt Quy định này, góp phần cùng Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Công chức, viên chức Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan vi phạm Quy định này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai, thực hiện tốt Quy định này.
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế./.
Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy định tạm thời về hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2009 cho doanh nghiệp, sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 09/01/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 27/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 30/12/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quản lý, hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo nhỏ vận chuyển hành khách, hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 4619/2003/QĐ.UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/11/2008 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế giao ban báo chí hàng quý trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về danh mục các ngành và sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn thành phố Hà Nội giai đoạn từ nay đến năm 2010, tầm nhìn tới 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 15/10/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đường phố thị xã Đông Hà năm 2008 Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu và chế độ miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 13/08/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND phê duyệt danh mục bổ sung các ngành công nghiệp ưu tiên ngành công nghiệp mũi nhọn đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đầu tư, thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 - 2012 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe ba bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Hồi trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về khen thưởng thành tích đột xuất do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, xây dựng, khai thác và bảo dưỡng hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/06/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 70/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về hợp nhất Sở Thể dục - Thể thao với Sở Văn hóa - Thông tin thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức vận động đóng góp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 19/04/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 74/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND nội dung và mức chi tổ chức kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp, các hội thi khác của ngành giáo dục, thi giáo viên dạy giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013