Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 27/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Bùi Đức Long |
Ngày ban hành: | 12/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 12 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ và Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày 08/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGTVT ngày 29/5/2012 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT;
Căn cứ Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020”;
Xét Báo cáo thẩm định số 121/BC-STP ngày 10/7/2015 của Sở Tư pháp về thẩm định dự thảo “Quyết định về việc ban hành quy định tạm thời về tải trọng, khổ giới hạn trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định”;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải Nam Định tại Tờ trình số 1594/TTr-SGTVT ngày 27/7/2015 về việc ban hành quy định tạm thời về tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 08 năm 2015 của UBND tỉnh Nam Định)
Quy định này xác định về tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn (GTNT) trên địa bàn tỉnh Nam Định nhằm hạn chế các phương tiện quá tải, quá khổ gây hư hỏng kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn, không làm cản trở hoạt động bình thường của các phương tiện.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý tải trọng, khổ giới hạn của các loại đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường giao thông nông thôn: bao gồm đường trục xã, đường liên xã, đường trục thôn; đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương; đường trục chính nội đồng, đường dân sinh.
2. Đường trục xã, liên xã: là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã;
3. Đường thôn, xóm, đường trục nội đồng: là đường trục thôn, đường nối từ thôn đến xóm, liên xóm, từ xóm ra ruộng đồng, đường nối các cánh đồng;
4. Đường dân sinh: là đường nhỏ phục vụ sự đi lại của người dân giữa các cụm dân cư, các hộ gia đình và từ nhà đến ruộng đồng, cơ sở sản xuất, chăn nuôi nhỏ lẻ.
5. Tổng trọng lượng của xe: bao gồm trọng lượng bản thân xe cộng với trọng lượng người được phép chở (đối với xe khách) và trọng lượng hàng hóa xếp trên xe (đối với xe tải).
6. Tải trọng trục xe: là tổng trọng lượng của xe phân bố trên mỗi trục xe (trục đơn, trục kép, trục ba).
7. Khổ giới hạn của đường bộ: là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, bến phà để các xe, kể cả hàng hóa xếp trên xe, đi qua được an toàn. Trong phạm vi quy định này, khổ giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường được xác định bằng chiều cao, chiều rộng của khung giới hạn tải trọng.
Điều 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản đường GTNT (theo TCVN 10380:2014 và Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT)
1. Đường cấp A:
a) Tải trọng trục tiêu chuẩn thiết kế là 6 T;
b) Tốc độ tính toán: 30 (20) km/h;
c) Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5 m;
d) Chiều rộng lề đường tối thiểu: 1,50 (1,25) m;
đ) Chiều rộng nền đường tối thiểu: 6,5 (6,0) m.
2. Đường cấp B:
a) Tải trọng trục tiêu chuẩn thiết kế là 2,5 T;
b) Tốc độ tính toán: 20 (15) km/h;
c) Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,5 (3,0) m;
d) Chiều rộng lề đường tối thiểu: 0,75 (0,5) m;
đ) Chiều rộng của nền đường tối thiểu: 5,0 (4,0) m;
3. Đường cấp C:
a) Tải trọng trục tiêu chuẩn thiết kế là 2,5 T;
b) Tốc độ tính toán: 15 (10) km/h;
c) Chiều rộng mặt đường tối thiểu: 3,0 (2,0) m;
d) Chiều rộng nền đường tối thiểu: 4,0 (3,0) m;
4. Đường cấp D (Đường dân sinh, chủ yếu phục vụ cho các phương tiện giao thông thô sơ và mô tô 2 bánh):
a) Bề rộng mặt đường tối thiểu: 1,5 m;
b) Bề rộng nền đường tối thiểu: 2,0 m;
Chú thích: Các giá trị trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình đặc biệt khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng.
QUY ĐỊNH VỀ TẢI TRỌNG GIỚI HẠN, KHỔ GIỚI HẠN CỦA ĐƯỜNG GTNT VÀ CẦU TRÊN ĐƯỜNG GTNT
Điều 5. Đối với đường trục xã, liên xã
1. Có tiêu chuẩn kỹ thuật đạt đường cấp A:
a) Tải trọng trục của xe ≤ 6 tấn/trục, tổng trọng lượng của xe ≤ 8 tấn.
b) Khổ giới hạn về chiều cao là 3,0 m.
2. Có tiêu chuẩn kỹ thuật đạt đường cấp B:
a) Tải trọng trục của xe ≤ 2,5 tấn/trục, tổng trọng lượng của xe ≤ 3,5 tấn.
b) Khổ giới hạn về chiều cao là 2,6 m.
3. Trường hợp các tuyến đường trục xã, liên xã được đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cấp cao hơn thì phải theo tiêu chuẩn thiết kế.
Điều 6. Đối với đường thôn, xóm, nội đồng và đường dân sinh
1. Đối với đường thôn, xóm, đường trục nội đồng:
a) Có tiêu chuẩn kỹ thuật đạt đường cấp B:
- Tải trọng trục của xe ≤ 2,5 tấn/trục, tổng trọng lượng của xe ≤ 3,5 tấn.
- Khổ giới hạn về chiều cao là 2,6 m.
b) Có tiêu chuẩn kỹ thuật đạt đường cấp C:
- Tải trọng trục của xe ≤ 2,5 tấn/trục, tổng trọng lượng của xe ≤ 3,5 tấn.
- Khổ giới hạn về chiều cao là 2,4 m.
2. Đối với đường dân sinh:
Là đường nhỏ, phương tiện giao thông chủ yếu là xe đạp, xe mô tô hai bánh, xe kéo tay, xe súc vật kéo nên không quy định về tải trọng, khổ giới hạn. Các thôn, xóm tự quản theo quy ước và quy chế xây dựng nông thôn mới, nhưng không được thu phí và ngăn cản các phương tiện phù hợp lưu thông.
Điều 7. Đối với cầu trên đường GTNT
1. Đối với cầu trên đường GTNT thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp A, B, C: Tải trọng giới hạn quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này.
2. Đối với cầu trên đường GTNT thiết kế không áp dụng tiêu chuẩn theo các cấp đường A, B, C hoặc không còn đủ khả năng khai thác với tải trọng thiết kế: Tùy theo kết quả kiểm tra, đánh giá đặc điểm, quy mô và tình trạng thực tế của từng cầu; vận dụng, tham khảo các quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định này để đưa ra tải trọng giới hạn cho phù hợp, đảm bảo giao thông và ATGT (cụ thể thực hiện theo Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn).
QUY CÁCH BÁO HIỆU TẢI TRỌNG GIỚI HẠN VÀ KHỔ GIỚI HẠN
Điều 8. Quy cách, vị trí lắp đặt khung giới hạn
1. Quy cách khung giới hạn:
a) Khung giới hạn làm bằng thép hình chắc chắn, cứng vững (nếu làm bằng ống thép không gỉ mạ kẽm thì đường kính tối thiểu là 12cm). Chân cột khung giới hạn có móng bằng bê tông M200 kích thước tối thiểu 50x50x80 cm. Cần chắn ngang làm bằng ống thép không gỉ mạ kẽm có đường kính 10 - 12 cm; thiết kế linh hoạt (trong trường hợp cần thiết có thể nâng hạ được). Cột và cần khung giới hạn sơn phản quan theo quy cách: trắng, đỏ xen kẽ mỗi đoạn dài 30 cm, phần màu trắng và phần màu đỏ bằng nhau (có bản vẽ chi tiết kèm theo).
b) Chiều cao khung giới hạn: Tính từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm dưới cùng của cần chắn ngang.
2. Vị trí lắp đặt khung giới hạn:
a) Chân cột khung giới hạn ở trong phạm vi lề đường, sát mép đường nhựa (có bản vẽ chi tiết kèm theo).
b) Xây dựng khung giới hạn tại các vị trí để các phương tiện tham gia giao thông dễ quan sát, thuận tiện trong công tác quản lý, vận hành khai thác và duy tu sửa chữa; tại các vị trí điểm đầu, điểm cuối tuyến đường và tại các vị trí giao nhau với đường có tải trọng khai thác lớn hơn.
1. Quy cách biển báo hiệu:
a) Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT. Trường hợp hạn chế mặt bằng tại vị trí đặt biển thì cho phép kích thước biển báo, kích thước chữ viết, đường viền xung quanh biển báo và hình vẽ trên biển báo bằng 0,7 lần kích thước quy định tại Quy chuẩn QCVN 41:2012/BGTVT.
b) Độ cao đặt biển:
- Trên cột có 01 biển báo: tính từ mép dưới của biển đến mép của mặt đường phần xe chạy là 1,8m đối với đường ngoài phạm vi khu đông dân cư và 2m đối với đường trong phạm vi khu đông dân cư.
- Trên cột có 02 biển báo: tính từ giữa mép 2 biển đến mép của phần xe chạy là 1,8m đối với đường ngoài phạm vi khu đông dân cư và 2m đối với đường trong phạm vi khu đông dân cư.
c) Phản quang trên mặt biển báo: Tất cả các biển báo hiệu đều phải được dán màng phản quang để thấy rõ cả ban ngày và ban đêm.
2. Quy cách cột biển báo hiệu:
a) Cột biển báo được làm bằng ống thép mạ kẽm có đường kính tối thiểu là 8cm. Cột phải được sơn từng đoạn trắng đỏ xen kẽ nhau, song song với mặt phẳng nằm ngang; bề rộng mỗi đoạn sơn là 30cm, phần màu trắng và màu đỏ bằng nhau.
b) Chân cột có đế móng bê tông M200 nằm dưới mặt đất có kích thước tối thiểu 40x40x50 cm.
3. Vị trí chôn cột biển báo:
a) Cột biển báo phải được lắp đặt trong phạm vi lề đường, mép biển phía phần xe chạy không được chờm lên mép đường phần xe chạy.
b) Phía trước khung giới hạn bố trí 02 biển báo hiệu trên cùng một cột:
- 01 biển báo hạn chế trọng lượng xe (biển số 115).
- 01 biển báo hạn chế chiều cao (biển số 117).
c) Tại các vị trí đầu cầu, cắm biển hạn chế trọng lượng xe (biển số 115) theo tải trọng giới hạn.
Điều 10. Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn, kiểm tra UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện quy định về tải trọng và khổ giới hạn đường bộ được quy định tại Quyết định này.
2. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện và các vướng mắc phát sinh để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung Quyết định này cho phù hợp.
Điều 11. UBND các huyện, thành phố
1. Căn cứ Quy định này và Quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định ban hành theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Nam Định; UBND các huyện, thành phố xác định, phân loại các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn theo các cấp đường A, B, C, D để xác định tải trọng giới hạn và khổ giới hạn; chỉ đạo UBND các xã, thị trấn, phòng công thương và các lực lượng chức năng của huyện, thành phố xây dựng khung giới hạn, biển báo và tổ chức quản lý, bảo trì. Kinh phí thực hiện từ nguồn vốn bảo trì đường bộ của địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Chỉ đạo lực lượng Công an huyện, thành phố phối hợp Công an xã, phường, thị trấn kiểm tra, xử lý các phương tiện xe ô tô chở hàng quá khổ, quá tải (kể cả xe ô tô chở khách) hoạt động trên các tuyến đường GTNT. Nghiêm cấm thu phí và ngăn cản các phương tiện phù hợp lưu thông.
Điều 12. UBND các xã, thị trấn
1. Tổ chức khảo sát, xác định vị trí lắp dựng khung giới hạn, biển báo hạn chế tải trọng trên các tuyến đường, cầu GTNT thuộc phạm vi quản lý theo quyết định của UBND huyện phù hợp với tổ chức giao thông thực tế.
2. Chỉ đạo lực lượng công an xã, thị trấn chủ động và phối hợp công an huyện (khi được huy động) kiểm tra, xử lý vi phạm của phương tiện, đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn.
3. Chỉ đạo các thôn, xóm quản lý các đường thôn xóm, đường trục chính nội đồng theo quy chế xây dựng nông thôn mới và quy định này, tổ chức tháo dỡ các ụ tiêu hạn chế bề rộng dưới 2,2m, các khung, barie xây dựng tự phát không đúng với quy định./.
QUY CÁCH KHUNG GIỚI HẠN TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN TRÊN ĐƯỜNG GTNT TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 12/08/2015 của UBND tỉnh Nam Định)
QUY CÁCH BIỂN BÁO, CỘT BIỂN BÁO TẢI TRỌNG, KHỔ GIỚI HẠN TRÊN ĐƯỜNG GTNT TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 12/08/2015 của UBND tỉnh Nam Định)
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động và quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định định lượng tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số Điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ban hành quy định hạn mức giao đất và hạn mức công nhận một số loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội xã, phường, thị trấn và thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về bàn giao tài sản sau khi kết thúc đề tài Nghiên cứu sản xuất chất đốt sách từ phụ phẩm nông nghiệp quy mô hộ, cụm gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh An Giang Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 53/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lễ tang cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu tư xây dựng khu dân cư để đấu giá quyền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quy định diện tích tối thiểu đối với đất ở được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Đề án tái định cư giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 54/2012/QĐ-UBND về ban hành Quy định các vấn đề liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư khu du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch bến xe phía Đông thành phố Vinh vào Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Long An Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh kèm theo Quyết định 69/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Thông tư 32/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Thông tư 17/2012/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 02/06/2012
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Thông tư 03/2011/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 07/2010/TT-BGTVT "quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ" do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 04/03/2010