Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015
Số hiệu: | 20/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Phạm Văn Tòng |
Ngày ban hành: | 17/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2015/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 17 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 179/HĐND ngày 25/6/2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2068/TTr-STC ngày 07/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2015 như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Diện tích thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai;
- Người mua tài sản gắn liền với đất mà Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động cần điều chỉnh lại hệ số điều chỉnh giá đất, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết đinh số 20/2012/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
I |
THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1,00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
a) Phường: Tân Thiện, Tân Đồng |
1,09 |
b) Phường Tân Xuân |
1,13 |
|
|
c) Phường Tân Bình |
1,00 |
|
d) Xã Tiến Hưng |
|
|
- Khu vực 1 |
1,19 |
|
- Khu vực 2 |
1,00 |
|
- Khu vực 3 |
1,00 |
|
đ) Xã Tân Thành |
|
|
- Khu vực 1 |
1,00 |
|
- Khu vực 2 |
1,05 |
|
- Khu vực 3 |
1,00 |
|
e) Xã Tiến Thành |
|
|
- Khu vực 1 |
1,00 |
|
- Khu vực 2 |
1,00 |
|
- Khu vực 3 |
1,00 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1,00 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,00 |
5 |
Đất ở khu vực nông thôn |
1,00 |
6 |
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ |
|
|
a) Đường ĐT 741: Đoạn từ ranh giới phường Tân Bình, Tân Xuân đến ranh giới huyện Đồng Phú |
1,00 |
|
b) Đường QL 14: |
|
|
- Đoạn từ Điện lực Bình Phước đến ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh |
1,03 |
|
- Đoạn từ ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh đến ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành |
1,00 |
|
- Đoạn từ ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành đến ranh giới xã Tân Thành |
1,00 |
|
- Đoạn từ ranh giới xã Tân Thành - Tiến Thành đến cổng Nông trường cao su Tân Thành |
1,20 |
|
- Đoạn từ cổng NT Cao su Tân Thành đến UBND xã Tân Thành |
1,02 |
|
- Đoạn từ UBND xã Tân Thành đến cầu Nha Bích |
1,13 |
|
c) Đường Phạm Ngọc Thạch: Đoạn từ QL 14 đến Tôn Đức Thắng |
1,00 |
|
d) Các đường quy hoạch khu dân cư ấp 1 xã Tiến Thành giao với QL 14 |
1,00 |
|
đ) Các đường quy hoạch khu dân cư ấp 1 xã Tiến Thành còn lại |
1,00 |
7 |
Đất ở khu vực đô thị |
|
|
a) Đường phố loại I |
|
|
- Đường QL 14: |
|
|
+ Đoạn từ ngã tư Đồng Xoài đến trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành) - P. Tân Phú và hẻm 635 QL 14 - P. Tân Bình |
1,03 |
|
+ Đoạn từ trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành) - P. Tân Phú và hẻm 635 QL 14 - P. Tân Bình đến ranh giới xã Tiến Thành |
1,12 |
|
+ Đoạn từ ngã tư Đồng Xoài đến điểm cuối ranh Cây xăng Công ty Vật tư và số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện |
1,00 |
|
+ Đoạn từ điểm cuối ranh Cây xăng Công ty Vật tư và số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện đến ngã 3 đường số 1 - QL14 - P.Tân Đồng và ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 - P.Tân Thiện |
1,00 |
|
+ Đoạn từ ngã 3 đường số 1, QL14-P.Tân Đồng và ngã 3 đường Nguyễn Huệ, QL14-P.Tân Thiện đến cầu số 2 ranh giới H. Đồng Phú |
1,00 |
|
- Đường Phú Riềng Đỏ: |
|
|
+ Đoạn từ ngã tư Đồng Xoài đến Lê Quý Đôn - P.Tân Thiện và đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang Long - P.Tân Bình |
1,17 |
|
+ Đoạn từ đường Lê Quý Đôn - P. Tân Thiện và đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang Long - P.Tân Bình đến cổng Tầm Vông P.Tân Xuân và cổng Tầm Vông - P.Tân Bình |
1,12 |
|
+ Đoạn từ cổng Tầm Vông - P. Tân Xuân và cổng Tầm Vông - P.Tân Bình đến ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P. Tân Bình và trụ điện H45 - P.Tân Bình |
1,00 |
|
+ Đoạn từ ngã tư Đồng Xoài đến đường Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú và hẻm 1170 - P.Tân Đồng |
1,00 |
|
+ Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú và hẻm 1170 - P.Tân Đồng đến Trương Công Định - P. Tân Phú và hẻm 1308 - P.Tân Đồng |
1,08 |
|
+ Đoạn từ đường Trương Công Định - P. Tân Phú và hẻm 1308 - P.Tân Đồng đến trụ điện H19 - P.Tân Phú và cổng Trường Nghiệp vụ Cao su - P. Tân Đồng |
1,05 |
|
- Đường Hùng Vương: Đoạn từ QL 14 đến đường Phú Riềng Đỏ |
1,10 |
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại I |
1,00 |
|
b) Đường phố loại II |
|
|
- Đường Phú Riềng Đỏ |
|
|
+ Đoạn từ ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P.Tân Xuân và trụ điện H45 - P.Tân Bình đến ranh giới xã Tiến Hưng |
1,20 |
|
+ Đoạn từ cổng Trường Nghiệp vụ Cao su - P.Tân Đồng đến ranh giới huyện Đồng Phú |
1,03 |
|
- Đường Lê Qúy Đôn: |
|
|
+ Đoạn từ đường Phú Riềng Đỏ đến đường QL 14 |
1,00 |
|
+ Đoạn từ đường Phú Riềng Đỏ đến đường Ngô Quyền |
1,00 |
|
+ Đoạn từ đường Ngô Quyền đến ngã tư Bàu Trúc |
1,10 |
|
- Đường Nguyễn Huệ: |
|
|
+ Đoạn từ đường QL 14 đến đường vào KP Suối Đá - bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ và đường vào KP Xuân Lộc - bên phải hướng đường Phú Riềng Đỏ |
1,00 |
|
+ Đoạn từ đường vào KP Suối Đá - bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ và đường vào KP Xuân Lộc - bên phải hướng đường Phú Riềng Đỏ đến đường Phú Riềng Đỏ |
1,20 |
|
- Đường Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Phú Riềng Đỏ đến đường Ngô Quyền |
1,00 |
|
- Đường số 20: |
|
|
+ Đoạn từ đường số 31 đến đường số 30 |
1,00 |
|
+ Đoạn từ đường Nơ Trang Long đến đường Hùng Vương |
1,20 |
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại II |
1,00 |
|
c) Đường phố loại III |
|
|
- Đường Hồ Xuân Hương: Toàn tuyến |
1,20 |
|
- Đường 753: |
|
|
+ Đoạn từ ngã tư Bàu Trúc đến ngã ba đường 753 với đường D1 |
1,00 |
|
+ Đoạn từ ngã ba đường 753 với đường D1 đến cầu Rạt nhỏ |
1,16 |
|
+ Đoạn từ cầu Rạt nhỏ đến cầu Rạt lớn (ranh huyện Đồng Phú) |
1,00 |
|
- Các đường quy hoạch còn lại trong khu tái định cư trung tâm hành chính thị xã đã được tráng nhựa |
1,20 |
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại III |
1,00 |
|
d) Đường phố loại IV |
|
|
- Các đường do nhân dân tự mở thuộc nội ô thị xã có bề rộng mặt đường từ 7 m trở lên |
1,03 |
|
- Các đường do nhân dân tự mở thuộc nội ô thị xã đã đầu tư tráng nhựa, đổ bê tông có bề rộng mặt đường từ 7 m trở lên |
1,18 |
|
- Các đường quy hoạch khu tái định cư Trung tâm văn hóa phường Tân Đồng |
1,19 |
|
- Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa đổ nhựa) thuộc nội ô thị xã gồm: Khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ; khu dân cư trung tâm hành chính thị xã, khu TĐC Lâm Viên phường Tân Phú |
1,20 |
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại IV |
1,00 |
II |
THỊ XÃ BÌNH LONG |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1,17 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
1,17 |
3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,17 |
4 |
Đất ở khu vực nông thôn |
1,17 |
5 |
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ |
1,17 |
6 |
Đất ở khu vực đô thị |
1,17 |
III |
THỊ XÃ PHƯỚC LONG |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1,00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
1,00 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1,00 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,00 |
5 |
Đất ở khu vực nông thôn |
1,00 |
6 |
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ |
1,00 |
7 |
Đất ở khu vực đô thị |
1,00 |
IV |
HUYỆN CHƠN THÀNH |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1,00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
1,10 |
3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,00 |
4 |
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ |
1,10 |
5 |
Đất ở Khu vực đô thị |
1,10 |
V |
HUYỆN ĐỒNG PHÚ |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1,00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
1,00 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1,00 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,00 |
5 |
Đất ở khu vực nông thôn |
1,00 |
6 |
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ |
1,00 |
7 |
Đất ở khu vực đô thị |
1,00 |
VI |
HUYỆN HỚN QUẢN |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
|
|
a) Xã: Đồng Nơ, Tân Hưng |
1,00 |
|
b) Xã: Tân Khai, Minh Tâm, Minh Đức, Tân Hiệp, Tân Quan, Thanh Bình, An Phú, Tân Lợi, Phước An, An Khương, Thanh An |
1,05 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
1,05 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1,00 |
4 |
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng |
1,00 |
5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,00 |
6 |
Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
a) Xã Thanh An |
|
|
- Khu vực 1 |
1,10 |
|
- Khu vực 2 |
1,10 |
|
- Khu vực 3 |
1,05 |
|
b) Xã Tân Hiệp |
|
|
- Khu vực 1 |
1,05 |
|
- Khu vực 2 |
1,10 |
|
- Khu vực 3 |
1,10 |
|
c) Xã: Tân Khai, Tân Quan, Thanh Bình, Đồng Nơ, Minh Tâm, Minh Đức, An Phú, Tân Lợi, Phước An, Tân Hưng, An Khương |
1,05 |
7 |
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ |
|
|
a) Xã Tân Hiệp |
|
|
- Đường huyện 245: |
|
|
+ Đoạn từ cây xăng Anh Quốc đến nhà ông Chứ |
1,15 |
|
+ Đoạn từ ngã 3 UBND xã Tân Hiệp đến Trường tiểu học Tân Hiệp |
1,15 |
|
+ Các đoạn còn lại thuộc đường huyện 245 |
1,05 |
|
- Các đường còn lại |
1,05 |
|
b) Xã Tân Quan |
|
|
- Đường nhựa liên xã: |
|
|
+ Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Bích Hồng đến đập Suối Lai |
1,15 |
|
+ Các đoạn còn lại |
1,05 |
|
c) Xã Tân Khai |
|
|
- Đường QL 13: |
|
|
+ Đoạn từ Trạm thu phí đến điểm đầu Cây xăng Tấn Kiệt |
1,10 |
|
+ Các đoạn còn lại |
1,05 |
|
- Các đường còn lại |
1,05 |
|
d) Xã: Thanh Bình, Đồng Nơ, Minh Tâm, Minh Đức, An Phú, Tân Lợi, Phước An, Tân Hưng, An Khương, Thanh An |
1,05 |
VII |
HUYỆN LỘC NINH |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1,00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
1,10 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1,00 |
4 |
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng |
1,00 |
5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,00 |
6 |
Đất ở khu vực nông thôn |
1,15 |
7 |
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ |
1,15 |
8 |
Đất ở khu vực đô thị |
1,15 |
VIII |
HUYỆN BÙ GIA MẬP |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1,00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
1,10 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1,00 |
4 |
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng |
1,00 |
5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,10 |
6 |
Đất ở khu vực nông thôn |
1,10 |
7 |
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ |
1,10 |
IX |
HUYỆN BÙ ĐỐP |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1,00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
1,10 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1,00 |
4 |
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng |
1,00 |
5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,00 |
6 |
Đất ở khu vực nông thôn |
1,10 |
7 |
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ |
1,10 |
8 |
Đất ở khu vực đô thị |
1,10 |
X |
HUYÊN BÙ ĐĂNG |
|
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1,00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
a) Xã Thống Nhất |
|
|
- Khu vực 1 |
1,00 |
|
- Khu vực 2 |
1,00 |
|
- Khu vực 3 |
1,10 |
|
b) Xã Nghĩa Trung |
|
|
- Khu vực 1 |
1,10 |
|
- Khu vực 2 |
1,10 |
|
- Khu vực 3 |
1,10 |
|
c) Các xã, thị trấn: Đức Phong, Minh Hưng, Đức Liễu, Đoàn Kết, Bom Bo, Thọ Sơn, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình, Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà, Đồng Nai, Phước Sơn. |
1,00 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1,00 |
4 |
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng |
1,00 |
5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,00 |
6 |
Đất ở khu vực nông thôn |
|
|
a) Xã Minh Hưng |
|
|
- Khu vực 1 |
1,10 |
|
- Khu vực 2 |
1,10 |
|
- Khu vực 3 |
1,00 |
|
b) Xã: Đức Liễu, Đoàn Kết, Bom Bo, Thọ Sơn, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình, Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà, Đồng Nai, Phước Sơn, Nghĩa Trung, Thống Nhất. |
1,00 |
7 |
Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ |
1,00 |
8 |
Đất ở khu vực đô thị |
|
|
a) Đường phố loại I |
|
|
- Đường QL 14: |
|
|
+ Đoạn từ ngã 3 nhà ông Năng đến cầu Bù Đăng |
1,00 |
|
+ Đoạn từ cầu Bù Đăng đến suối nhỏ giáp nhà ông Hòa (Thi) |
1,15 |
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại I |
1,00 |
|
b) Đường phố loại II |
1,00 |
|
c) Đường phố loại III |
|
|
- Đường QL 14: Đoạn từ suối nhỏ giáp nhà ông Hòa (Thi) đến ranh đất huyện đội Bù Đăng |
1,20 |
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại III |
1,00 |
|
d) Đường phố loại IV |
|
|
- Đường QL 14: |
|
|
+ Đoạn từ cống ngang QL 14 + 200 m về hướng TT Đức Phong đến ranh giới xã Minh Hưng |
1,20 |
|
+ Đoạn từ ngã 3 nhà ông Năng đến giáp ranh xã Đoàn Kết |
1,00 |
|
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai: |
|
|
+ Đoạn từ đường QL 14 đến ngã ba vào hồ Bra mang |
1,10 |
|
+ Các đoạn còn lại |
1,00 |
|
- Đường Lý Thường Kiệt: Toàn tuyến |
1,20 |
|
- Các đường còn lại thuộc đường phố loại IV |
1,00 |
* Ghi chú:
- Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho tất cả các vị trí đất.
- Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp khác bằng (=) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm.
- Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) bằng (=) Hệ số điều chỉnh giá đất ở.
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức nhà nước Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về cơ chế đặc thù tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phân bổ sử dụng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND thành lập Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế , cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1605/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đất ở thuộc 02 trục đường khu vực điểm dân cư kế cận cụm công nghiệp Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng vào Bảng giá đất năm 2014 kèm theo Quyết định 64/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nội dung quản lý đối với hoạt động thanh tra về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND bổ sung Đơn giá bồi thường Nghêu nuôi vào Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng văn phòng điện tử liên thông tỉnh Thái Bình Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng tại cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển Trường Đại học Hùng Vương giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho "Doanh nghiệp tiêu biểu", "Doanh nhân giỏi” tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 02/11/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên để tính thuế tài nguyên Ban hành: 24/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công chức, viên chức và những người hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về bổ sung giá đất năm 2012 của thành phố Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy chế thi đua, khen thưởng theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nguồn kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp, ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề, truyền nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhiệm vụ quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định Quản lý Tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí năm 2012-2013 đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động đo đạc và bản đồ, sử dụng sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng công sở, trụ sở, nhà làm việc thuộc sở hữu nhà nước giao cho cơ quan hành chính, tổ chức, cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định trình tự triển khai công tác bảo trì đường bộ, thủy nội địa sử dụng vốn sự nghiệp giao thông đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức cơ sở giáo dục công lập tỉnh Yên Bái năm 2012 Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí thực hiện chế độ chi tiêu của Đảng theo Quy định số 3115-QĐ-VPTW năm 2010 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về công chứng, chứng thực và chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sang tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 02/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học Nghệ thuật Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý lý lịch tư pháp và kiện toàn tổ chức thuộc Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 36/2011/QĐ-UBND Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 24/03/2012