Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: 32/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Hoàng Trọng Hải
Ngày ban hành: 25/09/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2014/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 25 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHẦN A QUY ĐỊNH MỨC KHEN THƯỞNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THI ĐẤU CÁC GIẢI THỂ THAO, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2012/QĐ-UBND NGÀY 04/9/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2013;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg , ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL, ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg , ngày 06/6/2011;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1583/TTr-SVHTTDL, ngày 03/9/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phần A Quy định mức khen thưởng và một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu các giải thể thao, ban hành kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND , ngày 04/9/2012 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Phần A như sau:

“A. TIỀN THƯỞNG

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên cuộc thi

Thành tích

Ghi chú

Huy chương vàng

Huy chương bạc

Huy chương đồng

Giải phong cách

Phá kỷ lục

Trận thắng

Trận hòa

Trụ hạng

Thăng hạng

 

 

 

THI ĐẤU QUỐC GIA

I

 

Giải cá nhân

1

Vô địch Đại hội TDTT

15

10

8

 

8

 

 

 

 

 

2

Vô địch quốc gia

6

4

3

 

6

 

 

 

 

 

3

Vô địch trẻ quốc gia;
Vô địch cúp quốc gia;

3

2

1.5

 

3

 

 

 

 

 

 

Giải quốc tế mở rộng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vô địch trẻ các lứa tuổi (thanh thiếu niên)

2

1

0,8

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội thi thể thao
Môn thể thao quần chúng

2

1

0,8

 

 

 

 

 

 

 

6

Giải Khu vực

1

0,6

0,4

 

 

 

 

 

 

 

II

Giải đôi, đồng đội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giải vô địch Đại hội

15 x số lượng

10 x số lượng

8 x số lượng

 

10 x số lượng

 

 

 

 

 

2

Giải vô địch quốc gia

3 x số lượng

2 x số lượng

1.5 x số lượng

 

3 x số lượng

 

 

 

 

 

3

Vô địch trẻ quốc gia;
Vô địch cúp quốc gia;
Giải quốc tế mở rộng;
Vô địch thể thao quần chúng

1.5 x số lượng

1 x số lượng

0,75 x số lượng

 

1.5 x số lượng

 

 

 

 

 

 

Vô địch các lứa tuổi; Hội thi thể thao.

1 x số lượng

0,8 x số lượng

0,6 x số lượng

 

 

 

 

 

 

 

4

Giải khu vực

0,5 x số lượng

0,3 x số lượng

0,2 x số lượng

 

 

 

 

 

 

 

III

 

Môn tập thể

Theo danh sách thực tế số người đăng ký tham gia

1

Giải bóng đá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải Hạng nhì QG

 

 

 

 

 

40/trận

20/trận

 

300

 

Giải Hạng nhất QG và Cúp QG

 

 

 

 

 

120/trận

60/trận

12/ người

25/ người

 

Từ 18 tuổi đến 21 tuổi; Giải Quốc tế mở rộng;

4 x số lượng

2.5 x số lượng

1.5 x số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi

2.5 x số lượng

1.5 x số lượng

1.0 x số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi

2 x số lượng

1 x số lượng

0,8 x số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 12 tuổi; Hội thi thể thao;
Giải khu vực.

1.5 x số lượng

0,8 x số lượng

0,6 x số lượng

 

 

 

 

 

 

 

2

Giải bóng chuyền

Áp dụng cho tập thể

 

Giải bóng chuyền hạng A

 

 

 

 

 

- Vòng loại: 10

- Bán kết: 15

- Chung kết: 20

 

 

100

 

Giải các đội mạnh

 

 

 

 

 

- Vòng loại: 30

- Bán kết: 40

- Chung kết: 60

 

200

 

 

Từ 18 tuổi đến 21 tuổi;

3 x số lượng

2 x số lượng

1.5 x số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi

2.5 x số lượng

1.5 x số lượng

1.0 x số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi

2 x số lượng

1 x số lượng

0,8 x số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải khu vực; Hội thi thể thao

2 x số lượng

1 x số lượng

0,8 x số lượng

 

 

 

 

 

 

 

IV

 

Giải toàn đoàn

1

Giải Đại hội

10

8

6

 

 

 

 

 

 

 

2

Giải vô địch

6

4

3

 

 

 

 

 

 

 

3

Giải trẻ, hội thi thể thao, giải cúp, giải khu vực;
Giải thể thao quần chúng, Quốc tế mở rộng.

4

3

2

 

 

 

 

 

 

 

 

THI ĐẤU GIẢI VÔ ĐỊCH TỈNH

I

Giải cá nhân

1.5

1.2

1

 

 

 

 

 

 

 

II

Giải đôi

2

1.6

1.4

 

 

 

 

 

 

 

III

Đồng đội

2.5

2

1.5

 

 

 

 

 

 

 

IV

Toàn đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bóng đá

6

5

4

3

 

 

 

 

 

 

2

Bóng chuyền, bóng đá min ni, bóng rổ, bóng ném, Hội thi thể thao dân tộc; Việt dã.

5

4

3

3

 

 

 

 

 

 

3

Các môn khác

4

3

2

 

 

 

 

 

 

 

 

THI ĐẤU CÁC GIẢI TRẺ TỈNH

 

Mức thưởng bằng 60% mức thưởng giải vô địch tỉnh

 

a) Đối với những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo VĐV thi đấu đạt thành tích thì mức thưởng được tính bằng mức thưởng đối với VĐV (bằng tổng số huy chương của VĐV đạt được tại giải). Trong đó huấn luyện viên trực tiếp đào tạo được hưởng 30% (trong 02 năm kể từ ngày chuyển giao), huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện thi đấu được hưởng 70%.

b) Trường hợp không trụ hạng thì không thưởng cho các trận hòa được áp dụng đối với Giải Hạng nhì quốc gia; Giải Hạng nhất quốc gia và Cúp quốc gia”.

2. Mức thưởng quy định tại Khoản 1, điều này không bao gồm các khoản thưởng đột xuất của UBND tỉnh và các khoản khuyến khích từ xã hội hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, các điều khoản khác thực hiện theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND, ngày 04/9/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ VHTT & DL;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Tổng cục Thể dục Thể thao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp; Kho bạc Nhà nước;
- Đài PTTH Đắk Lắk, Báo Đắk Lắk;
- WebSite tỉnh, TT Công báo tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, TCTM;
- Lưu: VT, VHXH. (T.50)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Trọng Hải