Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng tại cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 20/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Nguyễn Bốn |
Ngày ban hành: | 16/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 16 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CỦA CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT ngày 11/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số: 49/TTr-STTTT ngày 20/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng tại cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 16/11/2012 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định về quản lý, vận hành, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
Quy chế này được áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông tham gia quản lý, vận hành, sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ:
Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước là mạng truyền dẫn tốc độ cao, sử dụng riêng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan Đảng và Nhà nước do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam xây dựng và vận hành (sau đây gọi là Mạng chuyên dùng).
Mạng chuyên dùng trong cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh là nhánh mạng kết nối hệ thống mạng nội bộ các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh với Mạng chuyên dùng của quốc gia.
Cơ quan sử dụng Mạng chuyên dùng là các cơ quan thuộc hệ thống chính trị của tỉnh Đắk Nông có điểm kết nối vào Mạng chuyên dùng.
Điều 4. Mục đích sử dụng Mạng chuyên dùng:
Mạng chuyên dùng được sử dụng làm cơ sở hạ tầng kỹ thuật triển khai các ứng dụng tin học, trao đổi, chia sẻ thông tin, đảm bảo an toàn thông tin dùng riêng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước; phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thông tin được sử dụng, chia sẻ và lưu trữ trên Mạng chuyên dùng phải là những thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành và chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị sử dụng mạng.
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, SỬ DỤNG VÀ AN TOÀN MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
Điều 5. Nguyên tắc quản lý, vận hành và sử dụng Mạng chuyên dùng:
1. Mạng chuyên dùng được quản lý, vận hành và sử dụng tập trung, thống nhất; được kiểm tra, đánh giá định kỳ để đảm bảo an toàn, bảo mật; đảm bảo hoạt động liên tục, thông suốt; khai thác hiệu quả tài nguyên mạng máy tính và nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Chi phí sử dụng mạng chuyên dùng phải thực hiện theo các quy định hiện hành, được đảm bảo từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho các cơ quan sử dụng mạng căn cứ theo nhu cầu và mức độ sử dụng thực tế của từng cơ quan trên cơ sở tiết kiệm, hiệu quả.
3. Việc sử dụng, chia sẻ và lưu trữ thông tin trên Mạng chuyên dùng phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, giao dịch điện tử và bảo đảm bí mật nhà nước.
Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm:
1. Kết nối vật lý hoặc thực hiện các truy cập không được phép vào Mạng chuyên dùng.
2. Lợi dụng cơ sở hạ tầng Mạng chuyên dùng vào các mục đích không thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được phân công; để cung cấp, phát tán thông tin không được pháp luật cho phép; gây mất an toàn, an ninh thông tin.
3. Tự ý xóa bỏ, tháo gỡ, thay đổi kết nối, thay đổi thông số thiết lập mạng của các thiết bị công nghệ thông tin không thuộc thẩm quyền, gây xung đột tài nguyên, làm ảnh hưởng đến việc vận hành hệ thống Mạng chuyên dùng.
4. Tiết lộ sơ đồ tổ chức hệ thống Mạng chuyên dùng cho các tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền.
Các hành vi vi phạm gây ảnh hưởng đến an toàn Mạng chuyên dùng và an ninh thông tin truyền tải trên mạng phải được phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Danh mục dịch vụ cung cấp trên Mạng chuyên dùng:
Các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh có thể đăng ký sử dụng các dịch vụ trên mạng chuyên dùng, cụ thể:
1. Các dịch vụ truyền số liệu và thuê kênh riêng sử dụng công nghệ kết nối mạng riêng ảo (VPN) gồm:
a) Dịch vụ Intranet IP/MPLS VPN; b) Dịch vụ Extranet IP/MPLS VPN; c) Dịch vụ Internet IP/MPLS VPN; d) Dịch vụ IP VPN truy nhập từ xa;
đ) Dịch vụ VPN liên kết giữa các nhà cung cấp.
2. Dịch vụ hội nghị truyền hình.
3. Các dịch vụ giá trị gia tăng gồm:
a) Dịch vụ truy nhập Internet;
b) Dịch vụ trung tâm dữ liệu;
c) Dịch vụ cho thuê chỗ trên máy chủ mạng;
d) Dịch vụ máy chủ mạng;
đ) Dịch vụ máy chủ thư điện tử;
e) Dịch vụ thoại VoIP.
4. Các dịch vụ khác theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan khai thác Mạng chuyên dùng:
1. Có hợp đồng với Viễn thông Đắk Nông để được cung cấp dịch vụ Mạng chuyên dùng và chịu trách nhiệm thanh toán cước phí theo nhu cầu sử dụng.
2. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin truyền tải và cung cấp trên Mạng chuyên dùng.
3. Quản lý, khai thác và bảo vệ các thiết bị chuyển mạch, thiết bị kết nối và các thiết bị của điểm kết nối đặt tại cơ quan mình đã được bàn giao.
4. Chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến an toàn mạng khi kết nối Mạng chuyên dùng :
a) Xây dựng hệ thống tường lửa (firewall) bảo vệ hệ thống mạng nội bộ nhằm ngăn chặn các truy cập trái phép từ bên ngoài. Hệ thống tường lửa bao gồm: Thiết bị phần cứng hoặc các phần mềm chuyên dụng;
b) Quản lý bộ tập trung người dùng mạng riêng ảo của cơ quan được thiết lập (nếu có) trên mạng chuyên dùng;
c) Quản lý các tên miền của cơ quan (nếu có);
d) Quản trị và cài đặt địa chỉ IP theo phân hoạch chung đã được cấp cho hệ thống mạng nội bộ của mình.
5. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định khác có liên quan.
6. Xây dựng quy chế nội bộ về việc sử dụng Mạng chuyên dùng .
7. Cử cán bộ có chuyên môn về công nghệ thông tin hoặc bộ phận chuyên trách về công nghệ thông tin để quản trị, khai thác sử dụng.
8. Không thay đổi kết nối, thông số thiết lập mạng của các thiết bị liên quan đến Mạng chuyên dùng không thuộc thẩm quyền, gây xung đột tài nguyên, ảnh hưởng đến việc vận hành hệ thống Mạng chuyên dùng .
9. Khi có nhu cầu kết nối mới, điều chỉnh, mở rộng, hủy bỏ kết nối hoặc triển khai các dịch vụ theo yêu cầu, cơ quan phải có văn bản đề nghị đến Viễn thông Đắk Nông và thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để xem xét, hỗ trợ.
10. Khi bị sự cố xảy ra cần sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện của thiết bị liên quan đến kết nối Mạng chuyên dùng, cơ quan phải thông báo trực tiếp cho Viễn thông Đắk Nông để phối hợp xử lý kịp thời.
11. Không đồng thời kết nối, sử dụng dịch vụ Internet công cộng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet khác vào Mạng chuyên dùng.
12. Định kỳ ngày 01 tháng 12 hàng năm, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình khai thác, sử dụng Mạng chuyên dùng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan mình và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 9. Trách nhiệm của cá nhân tham gia khai thác Mạng chuyên dùng:
1. Được toàn quyền khai thác các tài nguyên trên mạng để phục vụ cho công tác tại cơ quan, nhưng phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và đảm bảo chế độ bảo mật, an toàn, an ninh theo quy định đồng thời chịu trách nhiệm đối với các thông tin truyền đưa và cung cấp trên mạng.
2. Tuân thủ các quy định cụ thể về quản lý, vận hành, truy nhập, khai thác sử dụng mạng. Không được tiết lộ mật khẩu truy cập các ứng dụng trên Mạng chuyên dùng cho các tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền.
3. Khi sự cố xảy ra, cần thông báo kịp thời cho người có thẩm quyền của cơ quan mình để kịp thời giải quyết.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông:
1. Chịu trách nhiệm làm đầu mối quản lý toàn bộ các kết nối vào Mạng chuyên dùng; quản lý cấu hình các phần mềm hệ thống trên các thiết bị mạng; quản lý toàn bộ hồ sơ hệ thống Mạng chuyên dùng ; quản lý, phân hoạch các vùng địa chỉ mạng, các vùng mạng cục bộ ảo.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan nhằm giúp việc khai thác, sử dụng hiệu quả Mạng chuyên dùng.
3. Nghiên cứu, đề xuất duy trì, nâng cấp, mở rộng và phát triển Mạng chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
4. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện các quy định Nhà nước về sử dụng Mạng chuyên dùng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra và xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về an toàn, an ninh thông tin trong việc quản lý, vận hành, sử dụng Mạng chuyên dùng.
6. Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, an ninh thông tin.
7. Báo cáo định kỳ hàng năm, đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình sử dụng Mạng chuyên dùng trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Trách nhiệm của Viễn thông Đắk Nông:
1. Có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan:
a) Điều hành kết nối mạng đường trục với mạng truy cập các cấp từ cấp tỉnh tới cấp xã.
b) Quản lý, duy trì, vận hành, khai thác, khắc phục sự cố, bảo dưỡng các thiết bị đảm bảo kết nối thông suốt, liên tục Mạng chuyên dùng trong phạm vi toàn tỉnh.
c) Đảm bảo các yêu cầu về dung lượng, tốc độ, chất lượng dịch vụ mạng và an toàn, an ninh thông tin với cơ quan đăng ký sử dụng.
d) Chỉ được phép lắp đặt mới, mở rộng kết nối trên Mạng chuyên dùng khi có sự đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông bằng văn bản.
đ) Tổ chức, hướng dẫn khai thác sử dụng cho cơ quan sau khi triển khai lắp đặt mới vào Mạng chuyên dùng .
2. Công bố các quy định về chi phí khai thác sử dụng, quản lý, điều hành khai thác, khắc phục sự cố, bảo trì, bảo dưỡng đường truyền kết nối.
3. Công bố các điểm đăng ký dịch vụ, hộp thư điện tử, địa chỉ, số điện thoại nóng để hỗ trợ kỹ thuật và giải quyết khiếu nại của các cơ quan sử dụng Mạng chuyên dùng .
4. Trường hợp xảy ra sự cố đối với mạng đường trục hoặc các sự cố cần tổ chức ứng cứu thông tin, phải báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông để nhận chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời.
5. Định kỳ hàng quý và đột xuất báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông bằng văn bản về tình hình hoạt động của Mạng chuyên dùng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Điều khoản thi hành:
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Cơ quan, cá nhân nào sử dụng tốt Mạng chuyên dùng phục vụ các nhiệm vụ của cơ quan thì được xem xét khen thưởng; Cơ quan, cá nhân nào có hành vi vi phạm Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan phản ánh với Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 23/2011/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh Bình Định và quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách đào tạo bác sỹ, dược sỹ đại học; bác sỹ, dược sỹ: chuyên khoa I, chuyên khoa II, thạc sỹ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về sửa đổi mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định bổ sung phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý, hoạt động của Trạm Truyền thanh cơ sở xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 20/2007/QĐ-UBND Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về phân loại đường đô thị năm 2011 trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp đất có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư; diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích và danh thắng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái thực hiện Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND công bố bộ đơn giá xây dựng công trình: phần thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cấp phép xây dựng cửa hàng xăng dầu dọc các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 54/2008/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/09/2010 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí điều trị cho người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ khi điều động, tăng cường và luân chuyển công tác do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND bổ sung và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định việc vận động, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Phát triển dạy nghề giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Quy trình phối hợp với chủ đầu tư trong việc thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng ở thị xã Long Khánh, thị trấn Gia Ray - huyện Xuân Lộc, thị trấn Tân Phú - huyện Tân Phú và thị trấn Long Thành - huyện Long Thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ văn bản pháp luật nhằm thực hiện phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quy định tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giám định pháp y tâm thần tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề cho người nghèo đang sử dụng loại phương tiện xe ba, bốn bánh tự chế trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/03/2010 | Cập nhật: 15/04/2011
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007