Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hỗ trợ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: 28/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Phùng Quang Hùng
Ngày ban hành: 04/10/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 28/2010/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 04 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng chính phủ V/v ban hành quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công thương Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 22/ 7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc tại kỳ họp thứ 19, khoá XIV về hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 634/TTr-SCT ngày 06/9/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ trợ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, UBND huyện, thị, thành phố hướng dẫn, triển khai Quy định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

QUY ĐỊNH

VỀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG CỤM CỤNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; đầu tư sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong cụm công nghiệp; quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là cụm).

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam trực tiếp đầu tư xây dựng, kinh doanh khai thác kết cấu hạ tầng cụm Công nghiệp (sau đây gọi là đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm).

2.2. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác được thành lập theo quy định của pháp luật; cá nhân, hộ gia đình đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, thực hiện đầu tư sản xuất, kinh doanh và các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh).

Điều 2. Nguyên tắc và điều kiện hỗ trợ

1. Nguyên tắc hỗ trợ

Ngân sách tỉnh chỉ hỗ trợ một lần cho đơn vị kinh doanh hạ tầng đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm và hoạt động sản xuất, kinh doanh trong cụm.

2. Điều kiện hỗ trợ

2.1. Điều kiện chung

- Cụm công nghiệp nằm trong quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt và có quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.

- Có đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm tham gia đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh khai thác hạ tầng cụm.

- Có đơn vị, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.

2.2. Đối với đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm

Đơn vị kinh doanh hạ tầng có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, trực tiếp đầu tư xây dựng, kinh doanh, khai thác hạ tầng cụm. Có đủ điều kiện năng lực về tài chính, lao động... và phải đáp ứng các điều kiện như sau:

- Có trách nhiệm ứng tiền bồi thường giải phóng mặt bằng sau khi phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường cụm được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

- Có phương án rà phá bom mìn được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

- Có hồ sơ, bản vẽ thiết kế, dự toán đầu tư xây dựng hạng mục thu gom rác thải, xử lý nước thải tập trung được cấp thẩm quyền thẩm định.

2.3. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh

a) Hỗ trợ về đào tạo nghề:

Thực hiện theo khoản a Điều 4 của Quy định này đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh trong cụm sử dụng lao động phải thoả mãn điều kiện sau:

- Người lao động có hộ khẩu thường trú tại Vĩnh Phúc và chưa được hưởng hỗ trợ đào tạo nghề theo các Nghị quyết khác của HĐND tỉnh.

- Có hợp đồng sử dụng lao động ít nhất 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng với người lao động. Người lao động có Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề được cơ sở đào tạo nghề cấp.

b) Hỗ trợ về di dời vào cụm:

Thực hiện theo khoản b Điều 4 của Quy định này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh như sau:

Cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh nay chuyển vào sản xuất, kinh doanh trong cụm (Không áp dụng đối với cơ sở, sản xuất kinh doanh mới đầu tư trực tiếp trong cụm).

Chương II

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

Điều 3. Đối với đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm

Đơn vị kinh doanh hạ tầng thực hiện đầu tư xây dựng, kinh doanh, khai thác hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ngoài ưu đãi theo Điều 13, Điều 15 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ và Điều 5, Điều 6 Chương II Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ còn được hỗ trợ như sau:

1. Hỗ trợ về đánh giá tác động môi trường: Hỗ trợ 100% kinh phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp.

2. Hỗ trợ 100% chi phí rà phá bom, mìn trong cụm công nghiệp.

3. Hỗ trợ về quy hoạch và xây dựng hạng mục kỹ thuật:

a) Hỗ trợ 100% kinh phí lập đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/500 cụm công nghiệp.

b) Hỗ trợ những hạng mục kỹ thuật trong hàng rào gồm: hệ thống thu gom rác thải, xử lý nước thải tập trung, đảm bảo theo tiêu chuẩn, mức cụ thể theo quy mô, diện tích cụm:

- Cụm có diện tích nhỏ hơn 10 ha: hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng/cụm.

- Cụm có diện tích từ 10 đến 20 ha: hỗ trợ không quá 7 tỷ đồng/cụm.

- Cụm có diện tích trên 20 ha đến 75 ha: hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng/cụm.

Điều 4. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp được hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ kinh phí một lần để đào tạo nghề là 700.000đồng/người.

b) Hỗ trợ chi phí di dời không quá 10 triệu đồng/cơ sở từ cơ sở sản xuất vào cụm.

c) Được phép chuyển nhượng khi đã hoàn thành các nghĩa vụ về đất đai theo quy định của pháp luật.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Điều 5. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành

1. Sở Công Thương: Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh:

a) Chủ trì xây dựng và bổ sung quy hoạch, kế hoạch phát triển cụm trình UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định hồ sơ thành lập, mở rộng cụm; xây dựng mẫu quy chế hoạt động của cụm trình UBND tỉnh quyết định.

b) Là đầu mối đề xuất, lựa chọn đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan, UBND huyện, thành thị tổ chức thẩm định thủ tục, hồ sơ hỗ trợ, điều kiện hỗ trợ, mức hỗ trợ trình UBND tỉnh quyết định.

d) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm; Phối hợp với Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định các dự án đầu tư trong cụm theo chức năng quản lý nhà nước của ngành.

e) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thanh tra, kiểm tra hoạt động của cụm công nghiệp theo quy định; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo xảy ra trong cụm theo thẩm quyền.

d) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh về nhu cầu hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách hàng năm đối với xây mới, cải tạo và mở rộng cụm.

e) Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định hồ sơ thành lập Trung tâm phát triển cụm trình UBND tỉnh quyết định (trường hợp không có đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm).

f) Thực hiện chế độ báo cáo và các quy định khác của pháp luật về cụm công nghiệp.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch và bố trí vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh để hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm, trình UBND tỉnh phê duyệt.

b) Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan trong việc xây dựng quy hoạch, tham gia ý kiến thẩm định các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào trong các cụm và thực hiện các quy định khác của pháp luật về cụm công nghiệp.

3. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Công Thương lập kế hoạch cân đối vốn ngân sách hàng năm để hỗ trợ đầu tư xây dựng cụm.

b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện thị thành phố xác định đơn giá thuê đất đối với dự án theo quyết định cho thuê đất của UBND tỉnh đối với đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm.

c) Hướng dẫn Đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm ban hành quy định thu phí, lệ phí theo quy định và thực hiện các quy định khác của pháp luật về cụm công nghiệp.

d) Thẩm định hồ sơ quyết toán (nguồn ngân sách nhà nước) đã đầu tư khi chuyển đổi từ Ban quản lý, Trung tâm phát triển cụm (nếu có) sang chủ đầu tư mới.

4. Sở Xây dựng

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định quy hoạch chi tiết cụm, trình UBND tỉnh phê duyệt;

b) Tham gia thẩm định thiết kế cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng trong cụm theo thẩm quyền. Cấp giấy phép xây dựng cho các công trình xây dựng trong cụm theo quy định của pháp luật;

c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thẩm định hồ sơ, bản vẽ thiết kế hạng mục thu gom rác thải, xử lý nước thải tập trung.

d) Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về quy hoạch và xây dựng trong cụm được phê duyệt và thực hiện các quy định khác của pháp luật về cụm.

5. Ban quản lý các khu công nghiệp

Chủ trì, phối hợp với các Sở Kế hoạch & Đầu tư, Công thương, Xây dựng, Tài nguyên& Môi trường, Khoa học công nghệ và sở, ngành liên quan thẩm định các dự án đầu tư trong cụm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (từ khâu thẩm định dự án đầu tư đến cấp, điều chỉnh hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền).

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh về quyết định thu hồi và giao đất cho đơn vị kinh doanh hạ tầng; Hướng dẫn đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường trong cụm; Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Hướng dẫn trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để xây dựng cụm; trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất, cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

c) Tham gia thẩm định về hạng mục thu gom rác thải, xử lý nước thải tập trung trong cụm và thực hiện các quy định khác của pháp luật về cụm.

d) Có trách nhiệm nghiệm thu và quản lý nhà nước về hạng mục thu gom rác, xử lý nước thải tập trung khu dự án đi vào hoạt động.

7. Sở Lao động -Thương binh & Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở ngành liên quan kiểm tra, hướng dẫn cơ sở trong việc đào tạo nghề và thẩm định phương án hỗ trợ đào tạo nghề của cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng lao động trong cụm;

b) Tổng hợp danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng lao động trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề theo nội dung của khoản a Điều 4 của Quy định này và thực hiện các quy định khác theo của pháp luật về cụm.

8. Sở Giao thông - Vận tải: Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm thực hiện đấu nối với các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh, cấp phép đấu nối với các tuyến đường do Sở quản lý.

9. Các Sở, ngành khác

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với Sở Công thương hướng dẫn đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong cụm thực hiện Quy định này và các quy định khác của pháp luật.

Điều 6. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã

1. UBND cấp huyện

a) Lập hồ sơ thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch phát triển cụm (trường hợp không có đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm) và tổ chức triển khai xây dựng cụm sau khi được phê duyệt.

b) Hướng dẫn, kiểm tra đơn vị kinh doanh hạ tầng, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện quy chế và các quy định khác của pháp luật.

c) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng cụm theo quy định của pháp luật.

d) Tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện quy chế quản lý cụm công nghiệp của Chính phủ và chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư xây dựng hạ tầng cụm của UBND tỉnh; hướng dẫn đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm xây dựng nội quy, quy chế quản lý và kinh doanh hạ tầng cụm.

e) Trường hợp không có đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm thì UBND cấp huyện căn cứ nhu cầu thực tế lập hồ sơ thành lập Trung tâm phát triển cụm gửi Sở Công Thương, Sở Nội vụ thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

2. UBND cấp xã

a) Có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách của nhà nước về thu hồi và giao đất để triển khai xây dựng dự án theo quy hoạch được duyệt.

b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành kiểm kê đất, tài sản trên đất để xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bồi thường và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Điều kiện chuyển tiếp

1. Trường hợp các cụm hiện nay do UBND cấp xã, cấp huyện làm chủ đầu tư nhưng chưa hoàn thành việc xây dựng hạ tầng và đã được ngân sách tỉnh hỗ trợ 3 tỷ đồng/cụm, khi có đơn vị kinh doanh hạ tầng tiếp quản, kinh doanh hạ tầng cụm. UBND cấp xã hoặc cấp huyện có trách nhiệm quyết toán phần vốn đã hỗ trợ từ ngân sách tỉnh với cơ quan có thẩm quyền.

Đơn vị kinh doanh hạ tầng được ngân sách tỉnh hỗ trợ tiếp sau khi khấu trừ phần đã được ngân sách tỉnh đầu tư trước đây (do UBND cấp xã, cấp huyện làm chủ đầu tư). Kinh phí được hỗ trợ theo quy mô cụm tại Điều 3 của Quy định này (không áp dụng đối với những cụm đã đầu tư hoàn thành hạ tầng cụm).

2. Trường hợp những cụm do UBND cấp xã, cấp huyện làm chủ đầu tư đã thành lập Ban quản lý cụm hoặc chưa thành lập nay phải thành lập và chuyển đổi thành Trung tâm phát triển Cụm (trực thuộc UBND cấp huyện quản lý) trình UBND tỉnh quyết định.

3. Khi có đơn vị kinh doanh hạ tầng tiếp quản, khai thác cụm từ Trung tâm phát triển cụm thì đơn vị kinh doanh hạ tầng phải hoàn trả ngân sách nhà nước toàn bộ chi phí đã đầu tư. Đơn vị kinh doanh hạ tầng được hưởng các ưu đãi theo quy định hiện hành.

4. Quy định này áp dụng kể từ ngày 01/01/2010 đối với những cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có đơn vị kinh doanh hạ tầng.

5. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành UBND cấp huyện hướng dẫn đơn vị kinh doanh hạ tầng, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong cụm thực hiện theo quy định tại Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 và Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương.

Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có văn bản quy phạm pháp luật mới cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quy định; Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.





Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006