Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định
Số hiệu: 20/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Bùi Đức Long
Ngày ban hành: 26/09/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2012/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 26 tháng 09 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ, BẾN BÃI TẠI CẢNG CÁ NINH CƠ TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phquy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 ca Chính phSửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính ph quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, b sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyn quyết định ca Hội đồng nhân dân tnh, thành ph trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân n tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ tư v việc Quy định mức thu phí sử dụng cảng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định;

Xét đề nghị tại Tờ trình s 972/TTr- STC ngày 16/8/2012 của S Tài chính v việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, qun lý và sử dụng phí sử dụng cng , bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chế độ thu, nộp, qun lý và sử dụng phí sdụng cng cá, bến bãi tại Cng cá Ninh Cơ tỉnh Nam Định theo Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tnh Nam Định khóa XVII, khọp thứ tư vviệc Quy định mức thu phí sử dụng cng cá, bến bãi tại Cảng cá Ninh Cơ tnh Nam Định, với nội dung như sau:

I. Đối tượng nộp phí, cơ quan thu phí và phm vi áp dụng

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có các phương tiện đường thủy, bộ ra vào cảng, hàng hóa qua cng. Các tổ chức cá nhân sử dụng bến, bãi trong khu vực cảng để hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. Đối tượng được miễn, giảm:

a. Đối tượng được miễn

- Phương tiện sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thuộc Bộ Quốc phòng. Bộ Công an (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); phương tiện của cơ quan Hải quan đang làm nhiệm vụ (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); phương tiện của cơ quan thanh tra giao thông.

- Phương tiện cập cảng để tránh thiên tai, cấp cứu.

- Phương tiện trong thời gian neo đậu tại cng theo lệnh cấm xuất bến của cơ quan có thẩm quyền.

- Phương tiện vận chuyển phòng chống bão lụt. Phương tiện vào cảng làm công tác từ thiện (cứu hộ, cứu nạn, cấp cu người bệnh, tai nạn...).

b. Đối tượng được giảm

- Nộp phí theo tháng (nộp vào đầu tháng) được gim 10% so với mức thu theo từng lần ra vào cảng.

- Nộp phí theo tháng (nộp vào đầu quý) được giảm 20% so vi mức thu theo từng ln ra vào cảng.

- Nộp phí theo tháng (nộp vào đầu năm) được giảm 30% so vi mức thu theo từng lần ra vào cảng.

3. Cơ quan thu phí: Ban quản lý Cảng cá Ninh Cơ thuộc S Nông nghip và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định.

II. Mức thu phí

1. Đối vi tàu, thuyền cập cảng, neo đậu, phương tiện vn tải ra vào cng và hàng hóa qua cng:

TT

Đối tượng nộp phí

ĐVT

Mức thu (đồng)

Ghi chú

I

Tàu, thuyền đánh cá

 

 

 

1

Tàu có công suất máy đẩy từ 6 đến 12CV

Lần cập cng

5.000

Ln cập cng không quá 24 giờ, chưa tính phí hàng hóa

2

Tàu có công suất máy đẩy từ 13 đến 30CV

Ln cập cng

10.000

3

Tàu có công suất máy đy từ 31 đến 90CV

Ln cp cng

20.000

4

Tàu có công suất máy đẩy từ 91 đến 200CV

Ln cập cảng

30.000

5

Tàu có công suất máy đy trên 200CV

Ln cp cng

50.000

II

Tàu, thuyền đậu trong vùng nước cảng

(Không cập cng để bốc dỡ hàng hóa)

Ln đậu trong vùng nước cảng

Thu bng 1/2 mức phí mc I

Không quá 24 giờ

III

Tàu thuyền vận tải

 

 

 

l

Tàu có trọng tải dưới 5 tấn

Ln cập cng

10.000

Ln cp cng không quá 24 giờ, chưa tính phí hàng hóa

2

Tàu có trng tải từ 5 tấn đến 10 tấn

Ln cp cng

20.000

3

Tàu trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn

Ln cập cảng

50.000

4

Tàu có trọng tải trên 100 tấn

Ln cập cng

80.000

IV

Phương tiện bộ qua cng

 

 

 

1

Xe máy, xích lô, xe ba gác

Lần ra, vào cng

1.000

Chưa tính phí hàng hóa

2

Phương tiện trọng tải dưới 1 tấn (Xe lam, công nông, xe có động cơ súc vật kéo...)

Ln ra, vào cảng

5.000

3

Phương tiện trọng ti từ 1 tấn đến dưới 2,5 tấn (bao gồm xe khách 16 chỗ trxuống)

Ln ra, vào cng

10.000

4

Phương tiện trọng ti từ 2,5 tấn đến 5 tấn (bao gm xe khách trên 16 chỗ ngồi)

Ln ra, vào cảng

15.000

5

Phương tiện trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

Ln ra, vào cng

20.000

6

Phương tiện trọng tải trên 10 tấn

Ln ra, vào cng

25.000

7

Xe chuyên dụng khác (xe cẩu, lu...)

Ln ra, vào cảng

25.000

V

Phí hàng hóa qua cng

 

 

Chưa tính phí phương tiện vận ti

1

Thủy, hải sản, động vật sống, xăng dầu

Tấn

10.000

2

Hàng hóa là Container

Container

35.000

3

Hàng hóa khác

Tấn

4.000

2. Đối tượng sử dựng bến, bãi trong khu vực cảng:

Mc thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất do UBND tỉnh quy định.

III. Chế độ quản lý và sử dụng phí

Phí sử dụng cảng cá tại Cng cá Ninh Cơ là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước được sử dụng để chi cho việc tổ chức thu phí và bù đắp một phần các chi phí qun lý, đầu tư, sửa chữa, sử dụng Cảng cá Ninh Cơ, chi tiết như sau:

1. Cơ quan thu phí được trích để lại 90% (Chín mươi phần trăm) trên tổng số phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ tổ chức thu phí. Scòn lại 10% (Mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định về chương, loại, khoản, mục của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

2. Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí phải lp dự toán thu - chi hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, mở sổ sách theo dõi và quyết toán số phí thu được theo quy định hiện hành. Cơ quan, đơn vị thu phí có trách nhiệm thu theo đúng quy định của pháp luật, khi thu phải lập và cấp biên lai thu tiền phí, lệ phí cho đối tượng nộp theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế và phải tiến hành niêm yết công khai nội dung thu, mức thu tại trụ sở nơi làm việc.

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu, nộp, chứng từ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này, được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư s 63/2002/TT-BTC .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điu 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tnh:
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điu 3;
- Công o tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP11, VP6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC





Bùi Đức Long

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012