Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 05/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Nguyễn Doãn Khánh |
Ngày ban hành: | 25/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 25 tháng 7 năm 2012 |
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2608 /TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
1. Nội dung Quy hoạch sử dụng đất tỉnh đến năm 2020
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất
TT |
Loại đất |
Hiện trạng năm 2010 |
Quy hoạch đến năm 2020 |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Quốc gia phân bổ(ha) |
Tỉnh xác định(ha) |
Tổng số |
|||
Diện tích(ha) |
Cơ cấu(%) |
||||||
|
TỔNG DIỆN TÍCH |
353.342 |
100,00 |
- |
353.342 |
353.342 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
282.158 |
79,85 |
274.562 |
- |
274.562 |
77,70 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
45.526 |
16,13 |
41.800 |
- |
41.800 |
15,22 |
|
- Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
28.541 |
62,69 |
28.500 |
- |
28.500 |
68,18 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
41.675 |
14,77 |
- |
37.345 |
37.345 |
13,60 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
44.520 |
15,78 |
33.947 |
- |
33.947 |
12,36 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
11.357 |
4,03 |
17.300 |
- |
17.300 |
6,30 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
122.463 |
43,40 |
118.216 |
11.957 |
130.173 |
47,41 |
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
4.994 |
1,77 |
5.064 |
- |
5.064 |
1,84 |
1.7 |
Các loại đất NN còn lại |
11.623 |
4,12 |
- |
8.933 |
8.933 |
3,25 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
54.487 |
15,42 |
72.238 |
- |
72.238 |
20,44 |
2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, CTSN |
312 |
0,57 |
- |
425 |
425,17 |
0,59 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
2.302 |
4,22 |
4.605 |
- |
4.605 |
6,37 |
2.3 |
Đất an ninh |
1.206 |
2,21 |
1.317 |
- |
1.317 |
1,82 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
654 |
1,20 |
2.256 |
- |
2.256 |
3,12 |
2.5 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
823 |
1,51 |
- |
947 |
947,28 |
1,31 |
2.6 |
Đất di tích danh thắng |
129 |
0,24 |
279 |
- |
279,38 |
0,39 |
2.7 |
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải |
112 |
0,21 |
285 |
24 |
309,18 |
0,43 |
2.8 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
131 |
0,24 |
- |
173 |
172,67 |
0,24 |
2.9 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
1.328 |
2,44 |
- |
1.627 |
1.627 |
2,25 |
2.10 |
Đất phát triển hạ tầng |
18.759 |
34,43 |
26.376 |
78 |
26.454 |
36,62 |
|
Trong đó có một số chỉ tiêu: |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông |
11.890 |
63,39 |
|
15.545 |
15.545 |
58,76 |
|
- Đất cơ sở văn hóa |
295 |
1,57 |
792 |
- |
791,73 |
2,99 |
|
- Đất cơ sở y tế |
80 |
0,42 |
208 |
- |
208,28 |
0,79 |
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
868 |
4,63 |
1.127 |
- |
1.127 |
4,26 |
|
- Đất cơ sở thể dục - thể thao |
243 |
1,30 |
950 |
78 |
1028,1 |
3,89 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
1.338 |
0,38 |
2.951 |
- |
2.951 |
0,84 |
2.12 |
Các loại đất phi NN còn lại |
27.393 |
7,75 |
- |
30.895 |
30.895 |
8,74 |
3 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
16.697 |
4,73 |
6.542 |
- |
6.542 |
1,85 |
|
Diện tích đưa vào sử dụng |
- |
- |
10.156 |
- |
10.156 |
2,87 |
* |
Đất đô thị |
13.473 |
3,81 |
- |
41.854 |
41.854 |
11,85 |
* |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
10.757 |
3,04 |
- |
16.599 |
16.599 |
4,70 |
* |
Đất khu du lịch |
14.607 |
4,13 |
- |
53.070 |
53.070 |
15,02 |
1.2. Phân kỳ quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
Loại đất |
Cả thời kỳ 2011 - 2020 |
Theo kỳ kế hoạch |
|
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
||
1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp |
18.302 |
7.484 |
10.818 |
1.1. Đất trồng lúa |
3.786 |
1.660 |
2.126 |
1.2. Đất trồng cây lâu năm |
3.457 |
1.775 |
1.682 |
1.3. Đất rừng phòng hộ |
400 |
350 |
50 |
1.4. Đất rừng đặc dụng |
221 |
37 |
184 |
1.5. Đất rừng sản xuất |
6.605 |
2.083 |
4.522 |
1.6. Đất nuôi trồng thuỷ sản |
122 |
56 |
66 |
1.7. Các loại đất nông nghiệp còn lại |
3.711 |
1.523 |
2.188 |
2. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp (đất rừng sản xuất sang đất sản xuất nông nghiệp) |
1.702 |
1.182 |
520 |
1.3. Phân kỳ quy hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
Đơn vị tính: ha
Mục đích đích sử dụng |
Cả thời kỳ 2011 - 2020 |
Theo kỳ kế hoạch |
|
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
||
Tổng sô |
10.156 |
6.104 |
4.052 |
1. Đất nông nghiệp |
9.695 |
5.890 |
3.805 |
- Đất trồng lúa |
272 |
226 |
46 |
- Đất trồng cây lâu năm |
1.079 |
304 |
775 |
- Đất rừng phòng hộ |
570 |
350 |
220 |
- Đất rừng đặc dụng |
965 |
451 |
514 |
- Đất rừng sản xuất |
5.826 |
3.911 |
1.915 |
- Các loại đất nông nghiệp còn lại |
983 |
648 |
335 |
2. Đất phi nông nghiệp |
461 |
214 |
247 |
- Đất quốc phòng |
53 |
53 |
- |
- Đất an ninh |
1 |
1 |
- |
- Đất khu công nghiệp |
8 |
- |
8 |
- Đất di tích danh thắng |
2 |
2 |
- |
- Đất để xử lý, chôn lấp chất thải |
62 |
24 |
38 |
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
20 |
19 |
1 |
- Đất phát triển hạ tâng |
147 |
44 |
102 |
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại |
169 |
72 |
97 |
2. Nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015)
2.1 Kế hoạch sử dụng đất phân theo từng năm
Đơn vị tính: ha
TT |
Loại đất |
Hiện trạng 2010 |
Các năm trong kỳ kế hoạch |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
|
Tổng diện tích |
353.342 |
353.342 |
353.342 |
353.342 |
353.342 |
353.342 |
1 |
Đất nông nghiệp |
282.158 |
282.145 |
281.219 |
281.055 |
281.114 |
280.761 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
45.526 |
45.247 |
44.937 |
44.604 |
44.391 |
44.096 |
|
- Đất chuyên trồng lúa nước |
28.541 |
28.560 |
28.579 |
28.642 |
28.573 |
28.520 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
41.675 |
41.614 |
41.356 |
41.335 |
41.351 |
41.250 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
44.520 |
43.852 |
41.007 |
40.163 |
39.359 |
37.537 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
11.357 |
11.733 |
13.977 |
14.470 |
14.809 |
15.144 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
122.463 |
123.250 |
123.758 |
124.435 |
125.301 |
126.928 |
1.6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
4.994 |
4.998 |
4.981 |
4.996 |
5.014 |
5.061 |
1.7 |
Đất nông nghiệp còn lại |
11.623 |
11.451 |
11.203 |
11.053 |
10.889 |
10.744 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
54.487 |
55.689 |
57.844 |
59.224 |
60.368 |
61.988 |
2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình SN |
312 |
320 |
327 |
339 |
352 |
363 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
2.302 |
2.314 |
2.685 |
2.688 |
2.691 |
2.906 |
2.3 |
Đất an ninh |
1.206 |
1.211 |
1.222 |
1.243 |
1.245 |
1.257 |
2. |
Đất khu công nghiệp |
654 |
485 |
558 |
628 |
678 |
833 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
823 |
827 |
888 |
898 |
956 |
940 |
2.6 |
Đất di tích danh thắng |
129 |
130 |
152 |
178 |
207 |
225 |
2.7 |
Đất để xử lý, chôn lấp C.thải |
112 |
212 |
220 |
220 |
220 |
220 |
2.8 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
131 |
139 |
142 |
144 |
151 |
158 |
2.9 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
1.328 |
1.339 |
1.441 |
1.471 |
1.501 |
1.523 |
2.10 |
Đất phát triển hạ tầng |
18.759 |
19.459 |
20.560 |
21.387 |
22.039 |
22.890 |
|
Trong đó có một số chỉ tiêu: |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông |
11.890 |
12.241 |
12.830 |
13.258 |
13.575 |
14.084 |
|
- Đất cơ sở văn hóa |
295 |
315 |
346 |
401 |
455 |
495 |
|
- Đất cơ sở y tế |
80 |
85 |
93 |
106 |
121 |
132 |
|
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
868 |
892 |
918 |
945 |
976 |
1.021 |
|
- Đất cơ sở thể dục - thể thao |
243 |
288 |
338 |
398 |
446 |
494 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
1.338 |
1.374 |
1.411 |
1.544 |
1.605 |
1.907 |
2.12 |
Đất phi nông nghiệp còn lại |
27.393 |
27.879 |
28.237 |
28.485 |
28.722 |
28.766 |
3 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
16.697 |
15.50 8 |
14.279 |
13.063 |
11.860 |
10.593 |
|
- Diện tích đưa vào sử dụng |
|
1.190 |
1.229 |
1.217 |
1.202 |
1.267 |
* |
Đất đô thị |
13.473 |
13.473 |
14.468 |
16.566 |
17.467 |
19.901 |
* |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
10.757 |
11.132 |
13.977 |
13.769 |
14.108 |
14.443 |
* |
Đất khu du lịch |
14.607 |
14.607 |
14.712 |
15.372 |
15.702 |
16.472 |
2.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
TT |
Chỉ tiêu |
DT chuyển MĐSD trong kỳ |
Chia ra các năm |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
7.484 |
1.175 |
2.124 |
1.356 |
1.150 |
1.679 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
1.659 |
320 |
355 |
374 |
249 |
362 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
1.775 |
276 |
485 |
344 |
282 |
388 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
350 |
5 |
340 |
2 |
2 |
1 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
37 |
6 |
8 |
8 |
6 |
9 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
2.084 |
256 |
522 |
372 |
341 |
593 |
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
56 |
2 |
26 |
9 |
6 |
13 |
1.7 |
Các loại đất nông nghiệp còn lại |
1.523 |
310 |
388 |
247 |
265 |
313 |
2 |
Chuyển đổi cơ câu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp (đất rừng sản xuất sang đất sản xuất NN) |
1.182 |
180 |
190 |
290 |
260 |
262 |
2.3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
Đơn vị tính: ha
TT |
Mục đích sử dụng |
DT đưa vào SD trong kỳ |
Chia ra các năm |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
|
Tổng sô |
6.104 |
1.190 |
1.228 |
1.217 |
1.202 |
1.267 |
1 |
Đất nông nghiệp |
5.890 |
1.157 |
1.189 |
1.168 |
1.185 |
1.191 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
226 |
39 |
42 |
42 |
42 |
61 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
304 |
63 |
64 |
60 |
67 |
50 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
350 |
63 |
73 |
73 |
78 |
63 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
451 |
80 |
91 |
90 |
95 |
95 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
3.911 |
771 |
776 |
808 |
808 |
748 |
1.6 |
Các loại đất nông nghiệp còn lại |
648 |
141 |
143 |
95 |
95 |
174 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
214 |
33 |
39 |
49 |
17 |
76 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
53 |
- |
- |
- |
- |
53 |
2.2 |
Đất an ninh |
1 |
- |
- |
1 |
- |
- |
2.3 |
Đất có di tích, danh thắng |
2 |
- |
- |
- |
2 |
- |
2.4 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
24 |
20 |
4 |
- |
- |
- |
2.5 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
19 |
4 |
4 |
4 |
4 |
3 |
2.6 |
Đất phát triển hạ tầng |
43 |
6 |
11 |
10 |
10 |
6 |
2.7 |
Các loại đất phi NN còn lại |
72 |
3 |
20 |
33 |
3 |
13 |
- Sau khi quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) được Chính phủ phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định; trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh được duyệt, ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh;
- Các cấp, các ngành phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân trong công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản của Nhà nước về quản lý sử dụng đất, đảm bảo quản lý đất đai đúng pháp luật, sử dụng đất tiết kiệm hiệu quả và bảo vệ môi trường phát triển bề vững;
- Phát huy nguồn lực đất đai, kết hợp với các hình thức huy động và tạo nguồn vốn trong tỉnh, đây là nguồn lực có ý nghĩa quyết định về lâu dài, đảm bảo có đủ năng lực nội tại để tiếp nhận đầu tư trong và ngoài nước một cách bình đẳng và đôi bên cùng có lợi; khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh về nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, du lịch, dịch vụ và yêu cầu quỹ đất cho sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao và đảm bảo an ninh quốc phòng; chú ý giải quyết nhu cầu đất ở, nhà ở cho nhân dân nhất là các đối tượng chính sách;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; đồng thời tăng cường thanh tra việc quản lý sử dụng đất đai, phát hiện kịp thời, xử lý kiên quyết các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai; tập trung giải quyết đơn thư, kiến nghị của nhân dân về đất đai góp phần giữ gìn ổn định trật tự xã hội;
- Tăng cường đầu tư từng bước hiện đại hóa công tác quản lý đất đai nhất là việc ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, công nghệ số, công nghệ viễn thám trong thống kê, xây dựng bản đồ địa chính, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; những tiến bộ sử dụng đất dốc bảo đảm môi trường sinh thái, tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng, trong sản xuất nông - lâm nghiệp... để quản lý chặt chẽ quỹ đất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;
- Xây dựng chính sách ưu đãi đặc biệt để thu hút các nguồn vốn đầu tư như nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ Trung ương, vốn tín dụng ưu đãi, vốn vay nước ngoài trả chậm hoặc thuê tài chính, vốn đầu tư trực tiếp FDI, ODA,... để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình, dự án; kết hợp giữa các ngành, các lĩnh vực và các địa phương trong tỉnh để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tính liên thông; phát huy lợi thế so sánh của từng huyện, thị, thành phố trong phát triển kinh tế - xã hội;
- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực cho các cấp, các địa phương trong tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong đó đặc biệt ưu tiên đào tạo cán bộ tại chỗ, cán bộ là người dân tộc thiểu số theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (khóa IX);
- Đảm bảo giữ diện tích đất trồng lúa theo chỉ tiêu Chính phủ giao, ngoài việc thực hiện nghiêm túc Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính Phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, các địa phương phải quản lý chặt chẽ quỹ đất chuyên trồng lúa nước, hạn chế tối đa việc chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích khác. Hàng năm phải tăng cường đầu tư thủy lợi và các biện pháp nông sinh khác nhằm cải tạo quỹ đất trồng 1 vụ lúa sang trồng 02 vụ lúa;
- Xây dựng hệ thống chính trị các cấp trong sạch vững mạnh, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, nhất là lĩnh vực quản lý đất đai; chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức quản lý của chính quyền cơ sở, gắn với phân cấp cho địa phương các cấp để nâng cao tính chủ động, sáng tạo trong quản lý, điều hành; tăng cường vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch, quản lý, sử dụng đất;
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) nếu có điều chỉnh về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh hoặc điều chỉnh quy hoạch vùng, quy hoạch xây dựng đô thị làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất, UBND tỉnh phải khẩn trương lập kế hoạch điều chỉnh cho phù hợp báo cáo HĐND tỉnh và Chính phủ.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết sau khi được Chính phủ phê duyệt;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2012.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Thông tư 19/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012