Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 32/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 03/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2014/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 03 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính Sửa đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 341/TTr-SNV ngày 31/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 28/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 27/8/2010 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Quyết định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 28/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về nội dung, tiêu chuẩn, quy trình và thẩm quyền đánh giá, xếp loại hàng năm về kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; đơn vị sự nghiệp thuộc các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thành phố, bao gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ).
b) Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ).
c) Các Quỹ tài chính thuộc UBND tỉnh Lào Cai (đối với Quỹ Đầu tư phát triển thực hiện đánh giá theo Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 28/2/2014 của Bộ Tài chính).
Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập.
Đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập sau đây được gọi chung là đánh giá, xếp loại.
2. Quy định này không áp dụng để đánh giá, xếp loại đối với các đơn vị sự nghiệp sau:
a) Đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuộc khối Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp;
b) Đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
c) Cơ sở khám chữa bệnh (hệ điều trị) thuộc Sở Y tế; đơn vị trường học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, trực thuộc UBND huyện, thành phố.
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại:
1. Giúp cơ quan chủ quản đề ra các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí sử dụng nguồn nhân lực phù hợp với các quy định của pháp luật.
2. Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả trong sử dụng kinh phí và tăng thu nhập cho công chức, viên chức, người lao động.
3. Làm căn cứ đánh giá kết quả thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại được làm cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao của người đứng đầu đơn vị, đồng thời làm cơ sở để xét các danh hiệu thi đua đối với tập thể đơn vị.
Điều 3. Yêu cầu đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại phải phản ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của đơn vị sự nghiệp công lập, đồng thời kiểm điểm làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong năm của đơn vị và đề ra giải pháp khắc phục trong những năm tiếp theo.
2. Đánh giá, xếp loại thực hiện theo định kỳ hàng năm. Kết quả đánh giá, xếp loại phải do cấp có thẩm quyền công nhận theo phân cấp được quy định tại văn bản này.
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền quyết định và các tiêu chí đánh giá quy định tại văn bản này.
2. Đảm bảo tính khách quan, toàn diện, công khai, minh bạch, công bằng, dân chủ, phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị.
3. Thực hiện đúng quy trình đánh giá, nội dung đánh giá, thẩm quyền đánh giá được quy định tại văn bản này.
Điều 5. Nội dung đánh giá, xếp loại
1. Khối lượng các công việc phải hoàn thành sau một năm theo chỉ tiêu kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao.
2. Chất lượng các công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao hoàn thành (được duyệt, xác nhận).
3. Tiến độ, thời gian hoàn thành công việc được giao.
4. Công tác quản lý, sử dụng cán bộ, viên chức: việc thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động; việc chấp hành pháp luật, kỷ luật lao động của cán bộ, viên chức.
5. Công tác quản lý tài sản và việc thực hiện các quy định về tài chính của đơn vị.
6. Kết quả hoạt động của các tổ chức đoàn thể trong đơn vị.
7. Thực hiện các chế độ báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị theo định kỳ.
8. Kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng tại đơn vị.
9. Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở.
10. Triển khai, thực hiện công tác thi đua - khen thưởng.
11. Đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ trong đơn vị và các nhiệm vụ an ninh quốc phòng.
Điều 6. Phương pháp đánh giá, xếp loại và phân loại đánh giá:
1. Phương pháp đánh giá, xếp loại: Được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo nội dung từng tiêu chí, tổng điểm của các tiêu chí được thực hiện theo thang điểm 100. (Có phụ lục kèm theo).
2. Phân loại đánh giá:
a) Đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 95 điểm trở lên;
b) Đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 85 đến dưới 95 điểm;
c) Đơn vị hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 75 đến dưới 85 điểm;
d) Đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 75 điểm.
Điều 7. Quy trình đánh giá, xếp loại:
1. Tự đánh giá của các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao hàng năm, thành lập Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, thực hiện tự chấm điểm theo các nội dung đánh giá, xếp loại và tự phân loại đánh giá theo Điều 5, Điều 6 Quy định này;
b) Khi hoàn thành việc tự đánh, xếp loại đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ gửi về các cơ quan trong tổ thẩm định quy định tại Điều 8 quy định này để thẩm định trước khi trình Hội đồng đánh giá, xếp loại.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại của đơn vị sự nghiệp công lập
a) Tổ thẩm định đưa ra ý kiến đánh giá về mức độ hoàn thành các chỉ tiêu theo kế hoạch giao đồng thời cho điểm về mức độ đạt được; tổng hợp trình Hội đồng đánh giá, xếp loại xem xét quyết định. Việc cộng điểm, hoặc trừ điểm phải được nêu lý do, lý giải rõ ràng và lý do, lý giải về việc cộng điểm hoặc trừ điểm được chấp thuận sẽ được nêu trong quyết định đánh giá, xếp loại;
b) Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh tổng hợp, thẩm định, lập hồ sơ trình Hội đồng đánh giá, xếp loại cùng cấp trước ngày 31 tháng 01 của năm liền kề với năm đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị đánh giá, xếp loại; đối với cấp huyện và các sở, ban, ngành do UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành quy định. Trong quá trình thẩm định, ngoài việc đối chiếu hồ sơ, tài liệu với kết quả tự chấm điểm của các đơn vị, tổ thẩm định tổ chức khảo sát, kiểm tra trực tiếp tại một số đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Họp Hội đồng đánh giá, xếp loại: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị đánh giá xếp loại của đơn vị sự nghiệp công lập, ý kiến của tổ thẩm định và đề xuất của cơ quan thường trực, Hội đồng đánh giá, xếp loại tổ chức họp để đánh giá, xếp loại.
Nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng đánh giá, xếp loại quy định tại Điều 10 quy định này.
4. Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại: Trên cơ sở kết quả họp đánh giá, xếp loại của Hội đồng đánh giá, xếp loại và đề nghị của cơ quan thường trực của Hội đồng, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 12 của quy định này ra quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại.
Điều 8. Thành phần và nhiệm vụ của các cơ quan trong Tổ thẩm định
1. Cơ quan trong tổ thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh:
a) Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và là Tổ trưởng tổ thẩm định; đánh giá việc quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức; hoạt động của cơ quan và tổ chức đoàn thể; việc thực hiện quy chế dân chủ của đơn vị; công tác thi đua khen thưởng;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch đánh giá việc thực hiện khối lượng, chất lượng và thời gian hoàn thành các công việc trong năm theo kế hoạch đã được phê duyệt; việc quản lý tài sản và thực hiện các quy định về tài chính;
c) Văn phòng UBND cấp huyện đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ phát sinh; chế độ báo cáo; theo dõi đơn thư vượt cấp; công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ trong đơn vị và các nhiệm vụ an ninh quốc phòng;
d) Thanh tra cấp huyện đánh giá kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng tại đơn vị;
đ) Phòng Nội vụ trình UBND cấp huyện quyết định thành lập tổ thẩm định.
3. Cơ quan trong tổ thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, ban, ngành: Văn phòng sở hoặc phòng tổ chức là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành và là tổ trưởng tổ thẩm định. Tổ thẩm định do Giám đốc sở, ban, ngành quyết định thành lập; thành phần và nhiệm vụ cụ thể của tổ thẩm định do các sở, ban, ngành quy định cụ thể.
Điều 9. Hội đồng đánh giá, xếp loại:
1. Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh Lào Cai do Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định thành lập, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Thường trực: Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Ủy viên Hội đồng: Các thành viên UBND tỉnh, lãnh đạo Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra tỉnh.
2. Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện do trưởng phòng Nội vụ trình UBND cấp huyện quyết định thành lập, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch Thường trực: Trưởng phòng Nội vụ;
c) Ủy viên Hội đồng: Các thành viên UBND cấp huyện, lãnh đạo Phòng: Tài chính - Kế hoạch, Thanh tra, Văn phòng UBND cấp huyện.
3. Hội đồng đánh giá, xếp loại đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành do Chánh Văn phòng sở, ban, ngành hoặc trưởng phòng tổ chức cán bộ trình Giám đốc sở, ban, ngành quyết định thành lập, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc sở, ban, ngành;
b) Phó Chủ tịch Thường trực: Phó giám đốc sở, ban, ngành;
c) Ủy viên Hội đồng: Chánh văn phòng sở hoặc trưởng phòng tổ chức cán bộ; trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành tham mưu cho lãnh đạo sở thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực mà đơn vị sự nghiệp đó hoạt động; đại diện công đoàn, đoàn thanh niên của sở, ban, ngành.
4. Thành phần Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập do thủ trưởng đơn vị quyết định.
Điều 10. Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá, xếp loại:
1. Xem xét, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo các nội dung quy định tại Điều 5 văn bản này.
2. Xem xét sự phù hợp kết quả tự đánh giá xếp loại của đơn vị sự nghiệp công lập, kết quả thẩm định của tổ thẩm định và thống nhất cho điểm, phân loại đánh giá;
3. Đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại.
Điều 11. Hồ sơ đánh giá, xếp loại gồm:
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị xét công nhận kết quả của đơn vị;
b) Bảng tự chấm điểm của đơn vị sự nghiệp công lập theo các tiêu chí quy định tại điều 5 và tự phân loại đánh giá theo quy định tại điều 6 quy định này;
c) Bản báo cáo kết quả công tác năm (nêu rõ lý do những điểm không đạt); bảng tổng hợp kết quả phân xếp loại cán bộ, viên chức; bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại các đơn vị trực thuộc;
d) Danh mục các tài liệu kiểm chứng (ghi rõ số, trích yếu, ngày tháng năm ban hành) theo từng nội dung chấm điểm của cơ quan đơn vị.
2. Thời gian, địa điểm nơi nộp hồ sơ:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh: Chậm nhất ngày 15 tháng 01 của năm liền kề với năm các đơn vị đề nghị đánh giá xếp loại gửi 01 bộ về Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra tỉnh để thẩm định trình Hội đồng đánh giá, xếp loại;
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện gửi 01 bộ về Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Thanh tra, Văn phòng UBND huyện (đối với thành phố Lào Cai gửi về Văn phòng HĐND - UBND thành phố) để tổng hợp, thẩm định và trình Hội đồng đánh giá, xếp loại. Thời gian nộp hồ sơ do UBND cấp huyện quy định cụ thể;
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành gửi 01 bộ về Văn phòng sở hoặc phòng tổ chức cán bộ để tổng hợp, thẩm định và trình Hội đồng đánh giá xếp loại. Thời gian nộp hồ sơ do sở, ban, ngành quy định cụ thể.
Đơn vị nào nộp muộn so với thời gian quy định sẽ bị trừ 03 điểm, không nộp không đánh giá, xếp loại.
Điều 12. Thẩm quyền công nhận kết quả đánh giá, xếp loại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
2. Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện, thành phố.
3. Giám đốc sở, ban, ngành quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành.
Điều 13. Giám sát, kiểm tra công tác đánh giá, xếp loại
Hàng năm Hội đồng đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan thẩm định có trách nhiệm thực hiện việc giám sát, đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện những quy định của quy định này tại các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền đánh giá, đồng thời đề xuất những biện pháp giải quyết tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với các tổ chức, cá nhân có vi phạm các quy định tại quy định này.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện quy định này và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện tại các cơ quan, đơn vị.
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại báo cáo UBND tỉnh và làm căn cứ xét thi đua khen thưởng đối với tập thể, cá nhân lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp công lập.
Không đề nghị xét thi đua khen thưởng đối với tập thể và cá nhân lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp công lập không được đánh giá, xếp loại hoặc có kết quả đánh giá, xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan thẩm định
Các cơ quan thẩm định căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phạm vi lĩnh vực theo dõi đánh giá có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện quy định; tổ chức giám sát, đánh giá theo thẩm quyền. Đề xuất với Hội đồng đánh giá các biện pháp nâng cao chất lượng đánh giá để hệ thống đánh giá đảm bảo sự khách quan và tính chính xác trong đánh giá.
Điều 16. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm thực hiện quy định này; phổ biến tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả hoàn thành nhiệm vụ tới các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị, bộ phận thuộc đơn vị mình quản lý.
2. Hàng năm các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện tổ chức việc đánh giá, xếp loại kết quả hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc mình quản lý theo quy định này, tổ chức tổng kết và báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.
3. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế đối với những nội dung, tiêu chí chưa hoàn thành hoặc hoàn thành chưa tốt.
4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội đồng đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan thẩm định; phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Lào Cai)
Tên cơ quan, đơn vị chủ quản:.............................
Tên đơn vị:
|
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
Điểm chuẩn |
Điểm trừ |
Đơn vị tự chấm |
1 |
Khối lương, chất lượng và thời gian hoàn thành các công việc trong năm |
30 |
|
|
1.1. |
Có chương trình, kế hoạch công tác hàng tháng, quý, năm |
3 |
|
|
1.2. |
Kết quả thực hiện nhiệm vụ |
|
|
|
- |
Hoàn thành 100% khối lượng và chất lượng công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao |
15 |
|
|
- |
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% khối lượng và chất lượng công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao |
10 |
|
|
- |
Hoàn thành từ 70% đến dưới 90% khối lượng và chất lượng công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao |
5 |
|
|
- |
Hoàn thành từ 55% đến dưới 70% khối lượng và chất lượng công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao |
3 |
|
|
- |
Hoàn thành dưới 55% khối lượng và chất lượng công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao |
0 |
|
|
1.3. |
Thời gian hoàn thành công việc được giao |
|
|
|
- |
Khối lượng công việc hoàn thành đúng hạn và trước hạn 100% |
12 |
|
|
- |
Khối lượng công việc hoàn thành đúng hạn từ 90% đến dưới 100% |
8 |
|
|
- |
Khối lượng công việc hoàn thành đúng hạn từ 70% đến dưới 90% |
4 |
|
|
- |
Khối lượng công việc hoàn thành đúng hạn từ 55% đến dưới 70% |
2 |
|
|
- |
Khối lượng công việc hoàn thành đúng hạn dưới 55% |
0 |
|
|
2 |
Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo hoạt động của đơn vị theo quy định |
3 |
|
|
- |
Thiếu báo cáo tuần hoặc báo cáo tháng trừ 1 điểm |
|
|
|
- |
Thiếu báo cáo quý trừ 2 điểm |
|
|
|
- |
Thiếu báo cáo 6 tháng hoặc báo cáo năm không cho điểm |
|
|
|
3 |
Công tác quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức |
25 |
|
|
3.1. |
Xây dựng và thực hiện tốt Quy chế hoạt động, Quy chế làm việc (không xây dựng Quy chế hoặc không thực hiện đúng quy chế, không chấm điểm) |
2 |
|
|
3.2. |
Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đối với người làm việc trong đơn vị (Mỗi nội dung vi phạm trừ 1 điểm) |
2 |
|
|
3.3. |
Thực hiện tốt việc đánh giá, phân loại hàng năm đối với người làm việc trong đơn vị |
6 |
|
|
Mỗi một cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ do bị cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật trừ 2 điểm |
|
|
|
|
3.4 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về quản lý, sử dụng người làm việc trong đơn vị |
2 |
|
|
Không thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo không cho điểm |
|
|
|
|
3.5 |
Thực hiện đầy đủ chế độ tiền lương, tiền công, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; đóng nộp đầy đủ, kịp thời Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế, BHTN theo quy định của pháp luật cho những người làm việc tại đơn vị |
5 |
|
|
Mỗi nội dung thực hiện không đúng trừ 1 điểm |
|
|
|
|
3.6 |
Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho người làm việc tại đơn vị: |
|
|
|
- Chi trả thu nhập tăng thêm cho người làm việc tại đơn vị đạt từ 80% trở lên mức quy chế chi tiêu nội bộ đã quy định. |
8 |
|
|
|
- Chi trả thu nhập tăng thêm cho người làm việc tại đơn vị đạt từ 50% đến dưới 80% mức quy chế chi tiêu nội bộ đã quy định. |
4 |
|
|
|
- Chi trả thu nhập tăng thêm cho người làm việc tại đơn vị dưới 50% mức quy chế chi tiêu nội bộ đã quy định. |
2 |
|
|
|
Không có thu nhập tăng thêm không cho điểm |
|
|
|
|
4 |
Việc quản lý tài sản và thực hiện các quy định về tài chính: |
20 |
|
|
4.1 |
Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản của cơ quan, đơn vị; triển khai và thực hiện có hiệu quả quy chế quản lý, sử dụng tài sản, không làm thất thoát tài sản của cơ quan, đơn vị. |
3 |
|
|
- Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định (không xây dựng quy chế hoặc không đúng quy định không chấm điểm) |
1 |
|
|
|
- Triển khai và thực hiện có hiệu quả quy chế quản lý, sử dụng tài sản, không làm thất thoát tài sản của cơ quan, đơn vị (có nội dung vi phạm không chấm điểm) |
2 |
|
|
|
4.2 |
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả trong quản lý kinh phí. |
3 |
|
|
4.3 |
Thực hiện đúng các quy định về tài chính: |
|
|
|
a |
Về thực hiện nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước. (Các đơn vị tự bảo đảm 100% kinh phí hoạt động và đơn vị tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động mà có nguồn thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định): |
|
|
|
- Hoàn thành 100% nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước. |
10 |
|
|
|
- Chưa hoàn thành nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước. |
0 |
|
|
|
(Đối với các đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động, tiêu chí a được tính tối đa là 10 điểm). |
|
|
|
|
b |
Lập dự toán, chấp hành dự toán, hạch toán kế toán, báo cáo quyết toán thu, chi, trích lập các loại Quỹ và quản lý tài sản theo đúng quy định của Nhà nước. |
4 |
|
|
5 |
Hoạt động của cơ quan và tổ chức đoàn thể: |
4 |
|
|
- Tổ chức Công đoàn và các đoàn thể khác trong đơn vị đạt danh hiệu Trong sạch vững mạnh. |
2 |
|
|
|
Có tổ chức bị đánh giá xếp loại trung bình hoặc kém thì không cho điểm |
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định về nếp sống văn hóa công sở. |
2 |
|
|
|
Có nội dung vi phạm thì không chấm điểm |
|
|
|
|
6 |
Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng |
6 |
|
|
6.1 |
Kết quả thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đối với đơn vị được kết luận thực hiện có hiệu quả, đảm bảo đúng quy định. (Có nội dung vi phạm, không chấm điểm) |
2 |
|
|
6.2 |
Giải quyết dứt điểm đơn thư khiếu nại, tố cáo; không có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp. (Còn tồn đọng đơn thư, khiếu nại tố cáo, hoặc đơn tố cáo xác minh có sai phạm, không chấm điểm) |
2 |
|
|
6.3 |
Không để xảy ra tiêu cực tham nhũng trong cơ quan, đơn vị. (Để xảy ra tiêu cực tham nhũng trong cơ quan, đơn vị, không chấm điểm) |
2 |
|
|
7 |
Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở: |
5 |
|
|
- Công khai về nội dung, kế hoạch hoạt động của đơn vị. |
1 |
|
|
|
- Công khai tài chính trong đơn vị. |
2 |
|
|
|
- Dân chủ trong thực hiện chế độ chính sách, trong việc quản lý, tuyển dụng, đánh giá người làm việc của đơn vị. |
2 |
|
|
|
8 |
Công tác thi đua - khen thưởng |
4 |
|
|
8.1 |
Có kế hoạch triển khai tới toàn thể người làm việc trong đơn vị. (không có kế hoạch triển khai, không chấm điểm) |
2 |
|
|
8.2 |
Thực hiện đánh giá bình xét thi đua - khen thưởng trong đơn vị đúng quy định (Không thực hiện bình xét thi đua khen thưởng, không chấm điểm) |
2 |
|
|
9 |
Đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ trong đơn vị và hoàn thành các nhiệm vụ an ninh quốc phòng |
3 |
|
|
Có nội dung không hoàn thành hoặc vi phạm thì không chấm điểm |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG |
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam về giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009 hiện đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá suất tái định cư tối thiểu và đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xã hội hóa lĩnh vực của hoạt động bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về phân khu vực, vị trí đất làm căn cứ định giá loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phân cấp, uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định một số nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vận dụng các tiêu chí theo Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 3466/2003/QĐ-UB và Quyết định 563/2004/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng, tiền công áp dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn công trình lưới điện cao áp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn và giải quyết đơn tranh chấp đất đai, đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai và đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về trợ cấp đối với bác sĩ công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách ưu đãi về đất đai đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND điều chỉnh thống nhất việc phân phối và sử dụng số tiền lãi thực thu từ các chương trình tín dụng của ngân sách địa phương Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về phân cấp đầu tư và quy định đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009-2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu để tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 14/01/2009
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân chia cụm, khối thi đua và phân bổ số lượng cờ thi đua của UBND tỉnh Lâm Đồng tặng thưởng cho các địa phương, đơn vị do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 08/12/2009
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán ngân sách do điều chỉnh địa giới hành chính huyện Đồng Hỷ để mở rộng thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về áp dụng chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện, trang phục cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 53/2008/QD-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở văn hóa, thể thao và du lịch Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND đổi tên Sở Giao thông - Công chính thành Sở Giao thông vận tải thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và tiếp khách trong nước (kèm theo Quyết định 283/2007/QĐ-UBND) do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 53/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 04/06/2010
Thông tư 113/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 03/10/2007
Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006