Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 20/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Nguyễn Văn Bình |
Ngày ban hành: | 20/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 20 tháng 8 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014- 2015;
Căn cứ Nghị Quyết số 77/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 155/TTr-STC-HCSN ngày 17/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Đơn vị: VND/tháng/học sinh
Cấp học/Vùng |
Mầm non |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Các phường thuộc thành phố Lạng Sơn |
55.000 |
36.000 |
42.000 |
Thị trấn các huyện lỵ và thị trấn Đồng Đăng, thị trấn Na Dương |
40.000 |
27.000 |
32.000 |
Các xã, thị trấn còn lại |
22.000 |
18.000 |
21.000 |
Về chế độ miễn, giảm học phí: thực hiện theo quy định Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ qui định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Chi phục vụ hoạt động kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Chi phục vụ các phiên họp khác do Thường trực Hội đồng nhân dân triệu tập.
3. Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân.
4. Chi phục vụ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
5. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác phí.
6. Chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
7. Chi công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài.
8. Chi hoạt động đặc thù khác.
Điều 2. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Chi trong dự toán ngân sách do Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
4. Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và cá nhân các cơ quan khác cùng tham gia đoàn công tác do Hội đồng nhân dân cấp triệu tập đảm bảo.
5. Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ dự toán giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của Hội đồng nhân dân cấp mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại quy định này.
Quy định này được áp dụng để chi cho các đối tượng sau:
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Chủ toạ kỳ họp, Thư ký kỳ họp Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các đối tượng khác tham gia, phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Điều 5. Chi phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1 |
Chế độ ăn đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (nếu ĐB dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền) |
đ/người/ngày |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
2 |
Chế độ ăn đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ |
đ/người/ngày |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
3 |
Chế độ nghỉ: Bố trí chỗ nghỉ cho đại biểu Hội đồng nhân dân ở xa: |
|
Thanh toán theo chế độ hiện hành. |
||
4 |
Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt động của kỳ họp Hội đồng nhân dân: |
|
|
|
|
- |
Chủ tọa |
đ/người/ngày |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
- |
Thư ký |
đ/người/ngày |
150.000 |
100.000 |
50.000 |
- |
Viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; Báo cáo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân; Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp Hội đồng nhân dân; Báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận trong kỳ họp trình bày tại Hội trường. |
đ/báo cáo/kỳ họp |
500.000 |
300.000 |
150.000 |
5 |
Chế độ đối với khách mời: |
Khách mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dânthực hiện như chế độ đại biểu Hội đồng nhân dân, được bố trí ăn, nghỉ trong thời gian diễn ra kỳ họp. |
Điều 6. Chi phục vụ các phiên họp khác do Thường trực Hội đồng nhân dân triệu tập.
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|
Chế độ chi bồi dưỡng các thành viên dự họp. |
|
|
|
|
- |
Chủ trì Hội nghị |
đ/người/ngày |
150.000 |
100.000 |
70.000 |
- |
Thành viên dự họp |
đ/người/ngày |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
- |
Cán bộ phục vụ |
đ/người/ngày |
70.000 |
50.000 |
30.000 |
Điều 7. Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân
1. Hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nhằm xây dựng báo cáo thẩm tra về các vấn đề theo quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân để trình kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Mức chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân: thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
Điều 8. Chi hoạt động giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|
1 |
Chi xây dựng kế hoạch, báo cáo kết quả giám sát. |
đ/văn bản |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
|
2 |
Chi bồi dưỡng đối với các thành phần tham gia giám sát: Trong thời gian thực hiện giám sát, ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn giám sát được chi bồi dưỡng như sau: |
|||||
- |
Người chủ trì |
đ/người/ngày |
100.000 |
70.000 |
50.000 |
|
- |
Thành viên chính thức |
đ/người/ngày |
70.000 |
50.000 |
30.000 |
|
- |
Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp |
đ/người/ngày |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
|
Điều 9. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác phí.
1. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri.
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1 |
Định mức chi hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri qua các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân để trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, âm thanh, vệ sinh, nước uống, hội trường, bảo vệ: |
đ/điểm |
800.000 |
500.000 |
300.000 |
|
Kinh phí hỗ trợ tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp đó; trong trường hợp có sự phối hợp thì chỉ thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất, các cấp khác không được chi và địa phương nơi tổ chức hội nghị không được thanh toán. |
||||
2 |
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được mời tham dự tiếp xúc cử tri, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ đoàn (cấp nào mời thì cấp đó chi) như sau: |
||||
- |
Đại biểu Hội đồng nhân dân |
đ/người/ngày |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
- |
Đại diện chính quyền, tổ chức |
đ/người/ngày |
80.000 |
60.000 |
40.000 |
- |
Cán bộ, công chức, nhân viên, phóng viên báo, đài phục vụ |
đ/người/ngày |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
2. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân.
Áp dụng cho người chủ trì và các đối tượng được giao nhiệm vụ tiếp công dân theo Quy chế tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân theo định kỳ (mỗi tháng 02 lần) của mỗi cấp chính quyền. Mức chi cụ thể:
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1 |
Người chủ trì |
đ/người/ngày |
100.000 |
80.000 |
60.000 |
2 |
Cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp |
đ/người/ngày |
70.000 |
60.000 |
50.000 |
3 |
Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp |
đ/người/ngày |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
3. Chế độ công tác phí.
Đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu được mời hưởng lương và không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được Thường trực Hội đồng nhân dân mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội nghị do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tổ chức, kiểm tra, khảo sát, giám sát, tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân được thanh toán công tác phí theo chế độ hiện hành (cấp nào mời thì Văn phòng phục vụ Hội đồng nhân dân cấp đó thanh toán).
Điều 10. Chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
1. Chế độ báo chí:
a) Báo Người đại biểu nhân dân được cấp cho:
- Mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 01 số/ngày
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện: 03 số/ngày
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã: 02 số/ngày
b) Đại biểu cấp nào thì văn phòng phục vụ Hội đồng nhân dân cấp đó thanh toán.
2. Hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân
Một nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục với mức chi như sau:
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân |
đ/người//khóa |
2.500.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
3. Chi thăm hỏi, ốm đau và chi phúng viếng khi đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân thuộc đối tượng điều chỉnh tại Quyết định số 973/QĐ-UB ngày 21/7/2012 của UBND tỉnh Về việc quy định chế độ bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 30/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của UBND tỉnh về quy định tổ chức lễ tang và chi phí viếng đám tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân không thuộc đối tượng nêu trên thì thực hiện như sau:
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1 |
Chi thăm hỏi, ốm đau (nằm viện) hoặc điều trị dài ngày tại nhà |
đ/người/lần |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
2 |
Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (chỉ hỗ trợ tối đa 01 lần) |
đ/người |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
3 |
Chi phúng viếng |
đ/người |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
Điều 11. Chi cho công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước ngoài:
1. Chi cho công tác xã hội:
Hội đồng nhân dân các cấp được tổ chức thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số ... nhân ngày lễ, tết, ngày truyền thống và trong các đợt đi giám sát (số suất quà được tặng do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định). Giá trị quà tặng cho mỗi lần được quy định như sau:
Số TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1 |
Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân được chi tối đa: |
|
|
|
|
- |
Tập thể |
đồng/lần |
1.500.000 |
1.000.000 |
500.000 |
- |
Cá nhân |
đồng/lần |
500.000 |
400.000 |
300.000 |
2 |
Đoàn của các Ban Hội đồng nhân dân được chi tối đa: |
|
|
|
|
- |
Tập thể |
đồng/lần |
1.000.000 |
500.000 |
|
- |
Cá nhân |
đồng/lần |
400.000 |
300.000 |
|
2. Chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước ngoài.
a) Tiếp khách trong nước: các đoàn khách Trung ương và đoàn khách các tỉnh bạn đến làm việc, trao đổi, học tập kinh nghiệm nếu có mời cơm thì mức chi tối đa là:
- Cấp tỉnh: 200.000 đ/suất.
- Cấp huyện: 150.000 đ/suất.
- Cấp xã: 100.000 đ/suất.
b) Tiếp khách nước ngoài: các đoàn khách nước ngoài đến làm việc với Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn, mức chi tiếp khách và tặng phẩm đối với khách nước ngoài (nếu có) áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 12. Chi các hoạt động đặc thù khác:
Chi tổ chức các đoàn đi thăm quan, học tập trao đổi kinh nghiệm;chi mời chuyên gia trao đổi đối với một số lĩnh vực đặc thù cần thiết; hoạt động đặc thù khác của Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
Điều 13. Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện theo Điều 56 của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003, hàng năm Thường trực Hội đồng nhân dân lập dự toán ngân sách trình Hội đồng nhân dân quyết định.
Điều 14. Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan, hàng năm xây dựng dự toán chi tiêu tài chính theo chế độ, định mức chi quy định tại Quyết định này, đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp hiệu quả, thiết thực./.
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg ban hành kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Quản lý nuôi trồng, khai thác đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng “Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển” tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai châu Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm thực hiện kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trong việc giải quyết hồ sơ, công việc cho tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bổ sung Điều 8 và 11 tại Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 77/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Nghị quyết 77/2012/NQ-HĐND thông qua Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý thông tin đối ngoại tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý an toàn bức xạ trong hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan-zircon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ di dời, bảo tồn và phát triển các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ truyền thống trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 30/2004/QĐ-UB quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/05/2004 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 30/2004/QĐ-UB phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu của mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân quận 12, khóa III, nhiệm kỳ 2004 – 2009 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 30/2004/QĐ-UB về Quy định tổ chức lễ tang và chi phí phúng viếng đám tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 30/2004/QĐ-UB về quy định một số cơ chế ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 30/2004/QĐ-UB thành lập Phòng (và tương đương) và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2004 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 30/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm tại xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà nội - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/03/2004 | Cập nhật: 19/11/2010
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012