Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 20/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 09/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 8 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày, đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Quy định này quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 2. Nguyên tắc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm
1. Cấp ủy đảng trực tiếp lãnh đạo công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm hoặc từ chức theo phân cấp quản lý hiện hành và đúng quy trình, thủ tục.
2. Thực hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
3. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và điều kiện, tiêu chuẩn của cán bộ, công chức, viên chức.
4. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
5. Đối với một số chức vụ đặc thù, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm được quy định tại các văn bản pháp luật khác thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
6. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm thì cũng có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm hoặc chấp nhận đơn từ chức của công chức, viên chức lãnh đạo.
Điều 3. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm
Thực hiện theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ và các văn bản quy định hiện hành có liên quan.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất:
a) Kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân;
b) Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư;
c) Trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm;
d) Gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm;
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan;
e) Kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và không tham nhũng.
2. Năng lực:
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
b) Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước;
c) Có năng lực điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Hiểu biết:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
b) Nắm vững văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành;
c) Am hiểu các lĩnh vực chuyên ngành khác có liên quan, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của địa phương.
4. Trình độ:
a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện:
- Có bằng Đại học trở lên phù hợp với vị trí, chức danh dự kiến bổ nhiệm;
- Tốt nghiệp Lý luận chính trị trung cấp trở lên;
- Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B (hoặc tương đương) trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc);
- Sử dụng thành thạo vi tính và các thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác;
- Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trong lĩnh vực chuyên môn từ 02 năm trở lên (trừ trường hợp điều động để bổ nhiệm).
b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện:
- Có bằng Đại học trở lên phù hợp với vị trí, chức danh dự kiến bổ nhiệm;
- Tốt nghiệp Lý luận chính trị trung cấp trở lên;
- Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B (hoặc tương đương) trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc);
- Sử dụng thành thạo vi tính và các thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác;
- Đã có thời gian công tác ở lĩnh vực chuyên môn ít nhất từ 03 năm trở lên (trừ trường hợp điều động để bổ nhiệm).
5. Điều kiện khác:
a) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định;
b) Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định (bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ);
Riêng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Được đánh giá 03 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ trước khi được đề nghị bổ nhiệm;
đ) Không trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật, điều tra, truy tố, xét xử hoặc đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật từ khiển trách trở lên;
e) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Thời hạn bổ nhiệm: thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm.
7. Trường hợp nếu bổ nhiệm quá độ tuổi quy định hoặc chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định thì Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện phải có văn bản trao đổi, thỏa thuận với Sở Nội vụ. Trường hợp chưa thống nhất, Sở Nội vụ có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 5. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm
1. Bổ nhiệm nguồn nhân sự tại chỗ:
a) Đối với sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố:
- Bước 1: Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí chức danh và quy hoạch công chức, viên chức quản lý của cơ quan, đơn vị. Thủ trưởng và tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị đề xuất phương án nhân sự hoặc thống nhất phương án nhân sự trên cơ sở ý kiến giới thiệu của công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị; phương án giới thiệu từ 01 - 03 người cho một chức danh để lựa chọn;
- Bước 2: Chánh Văn phòng hoặc Trưởng Phòng Tổ chức - Hành chính ở nơi không có Văn phòng (sau đây gọi tắt là Chánh Văn phòng) chủ trì tổ chức đánh giá tín nhiệm đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm. Thành phần lấy tín nhiệm là toàn thể công chức, viên chức tại phòng, ban nơi nhân sự dự kiến bổ nhiệm đang công tác;
- Bước 3: Trên cơ sở báo cáo của Chánh Văn phòng về kết quả lấy phiếu tín nhiệm; đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức cuộc họp lấy ý kiến tín nhiệm của công chức, viên chức chủ chốt của cơ quan đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm qua các bước: triển khai yêu cầu, tiêu chuẩn, chức danh bổ nhiệm; thông báo danh sách công chức, viên chức được giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình công tác, học tập; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển;
Sau đó lập biên bản và hồ sơ bổ nhiệm trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trao đổi cấp ủy đảng cơ quan xem xét có ý kiến bằng văn bản.
- Bước 4: Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thảo luận, lựa chọn và biểu quyết. Người được đề nghị bổ nhiệm phải được đa số (trên 2/3) thành viên trong tập thể lãnh đạo tán thành.
- Bước 5: Căn cứ kết quả lấy phiếu tín nhiệm, ý kiến nhận xét của Cấp ủy, thủ trưởng cơ quan quyết định bổ nhiệm hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm theo phân cấp.
b) Đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện:
- Bước 1: Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, vị trí chức danh và quy hoạch công chức, viên chức quản lý của địa phương. Chủ tịch và tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện đề xuất phương án nhân sự hoặc thống nhất phương án nhân sự trên cơ sở ý kiến giới thiệu của Phòng, ban trực thuộc; phương án giới thiệu từ 01 - 03 người cho một chức danh để lựa chọn;
- Bước 2: Trưởng Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi có công chức, viên chức dự kiến bổ nhiệm tổ chức đánh giá tín nhiệm đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm. Thành phần lấy tín nhiệm là toàn thể công chức, viên chức của phòng, ban nơi có nhân sự dự kiến bổ nhiệm và thực hiện qua các bước: triển khai yêu cầu, tiêu chuẩn, chức danh bổ nhiệm; thông báo danh sách công chức, viên chức được giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình công tác, học tập; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển;
Tập hợp hồ sơ trình tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện xin ý kiến Ban Thường vụ (hoặc Thường trực quận, huyện ủy).
- Bước 3: Căn cứ kết quả lấy phiếu tín nhiệm và ý kiến (đồng ý) bằng văn bản của Ban Thường vụ (hoặc Thường trực quận, huyện ủy); Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định bổ nhiệm hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm theo phân cấp.
c) Hồ sơ bổ nhiệm:
- Tờ trình của Văn phòng (đối với sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp); Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện);
- Lý lịch mẫu 2a;
- Bản sao bằng cấp và chứng chỉ các loại;
- Biên bản kết quả phiếu tín nhiệm;
- Văn bản ý kiến cấp ủy đảng;
- Tổng hợp ý kiến nhận xét đánh giá công chức, viên chức 03 năm liền kề.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị đề xuất nhân sự hoặc cấp có thẩm quyền giới thiệu;
- Bước 2: Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị thảo luận thống nhất về chủ trương, phương án nhân sự và tiến hành các công việc:
+ Đại diện lãnh đạo gặp công chức, viên chức được giới thiệu đề nghị bổ nhiệm trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác;
+ Đại diện lãnh đạo trao đổi, làm việc với cấp ủy và thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công chức, viên chức đang công tác để trao đổi ý kiến về nhu cầu bổ nhiệm, tìm hiểu và xác minh lý lịch của công chức, viên chức;
+ Tập thể lãnh đạo cơ quan thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết. Người được đề nghị tiếp nhận, bổ nhiệm phải được đa số các thành viên tập thể lãnh đạo tán thành;
+ Tập hợp hồ sơ xin ý kiến cấp ủy về nhân sự dự kiến tiếp nhận, bổ nhiệm;
+ Căn cứ kết quả tín nhiệm, ý kiến của cấp ủy, Thủ trưởng cơ quan quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét tiếp nhận, bổ nhiệm.
b) Hồ sơ tiếp nhận, bổ nhiệm:
- Tờ trình của Văn phòng (đối với Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp); Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện);
- Lý lịch mẫu 2a;
- Bản sao bằng tốt nghiệp và chứng chỉ các loại;
- Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị đang công tác; xác minh lý lịch của công chức, viên chức;
- Văn bản ý kiến cấp ủy đảng;
- Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Điều 6. Thời điểm xem xét bổ nhiệm lại
1. Công chức, viên chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
2. Chậm nhất là 90 ngày trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm, cơ quan quản lý công chức, viên chức phải tiến hành quy trình bổ nhiệm lại để quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý.
3. Quyết định bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải được ban hành trước 01 ngày làm việc tính đến ngày hết thời hạn bổ nhiệm.
Điều 7. Điều kiện bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2. Đạt tiêu chuẩn, điều kiện chức danh tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại và đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới.
3. Cơ quan, đơn vị có yêu cầu.
4. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý khi hết thời hạn bổ nhiệm mà không đủ tiêu chuẩn, điều kiện để được bổ nhiệm lại thì cơ quan có thẩm quyền bố trí, phân công công tác khác.
1. Công chức, viên chức lãnh đạo làm báo cáo tự nhận xét đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ theo hướng dẫn tại Quy chế đánh giá cán bộ, công chức gửi Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền.
2. Chánh Văn phòng (đối với sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp); Trưởng phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện) chủ trì tổ chức cuộc họp tại phòng, ban nơi công chức, viên chức thực hiện chức trách, nhiệm vụ để đánh giá tín nhiệm.
3. Trên cơ sở báo cáo của Chánh Văn phòng (đối với sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp); Trưởng phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện) về kết quả lấy phiếu tín nhiệm, đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức cuộc họp lấy ý kiến tín nhiệm của công chức, viên chức chủ chốt đối với công chức bổ nhiệm lại, thực hiện qua các bước:
a) Triển khai yêu cầu, tiêu chuẩn, chức danh bổ nhiệm; tóm tắt lý lịch, quá trình công tác; triển vọng phát triển;
b) Công chức, viên chức bổ nhiệm lại báo cáo nhận xét đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;
c) Phát biểu đóng góp ý kiến và tiến hành bỏ phiếu tín nhiệm, gửi biên bản lên Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng công chức, viên chức lãnh đạo đánh giá và đề xuất ý kiến bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại.
5. Sau khi trao đổi trong tập thể lãnh đạo và cấp ủy đảng cùng cấp, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
6. Hồ sơ bổ nhiệm lại:
a) Tờ trình của Văn phòng (đối với sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp); Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện);
b) Bản tự nhận xét, đánh giá của công chức, viên chức lãnh đạo được xét bổ nhiệm lại;
c) Các biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm;
d) Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Điều 9. Thời hạn bổ nhiệm lại trong trường hợp gần đến tuổi nghỉ hưu
Công chức, viên chức lãnh đạo quản lý khi hết thời gian bổ nhiệm, còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định; trường hợp còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu nếu đủ tiêu chuẩn, điều kiện thì quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo quản lý cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM
1. Việc luân chuyển công chức, viên chức lãnh đạo giữ một chức vụ khác theo quy hoạch nhằm đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo. Việc luân chuyển phải căn cứ vào yêu cầu công tác và phù hợp với trình độ, năng lực của công chức, viên chức.
2. Trình tự xây dựng và thực hiện kế hoạch luân chuyển:
a) Cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch luân chuyển;
b) Cấp ủy đảng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thảo luận phê duyệt kế hoạch luân chuyển hằng năm trong phạm vi thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị;
c) Cơ quan, đơn vị chuẩn bị các điều kiện có liên quan đối với công chức, viên chức được luân chuyển;
d) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tiến hành tổ chức gặp gỡ trao đổi về chủ trương đối với công chức, viên chức dự kiến luân chuyển; công chức, viên chức dự kiến luân chuyển được trình bày nguyện vọng và đề xuất ý kiến cá nhân trước khi quyết định được ban hành;
đ) Cấp ủy đảng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định cụ thể từng trường hợp luân chuyển thuộc thẩm quyền quản lý.
Riêng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thì công tác luân chuyển phải nằm trong tổng thể công tác luân chuyển nhân sự chủ chốt địa phương do Ban Thường vụ quận, huyện ủy xem xét, quyết định trên cơ sở quy hoạch và kế hoạch về công tác cán bộ.
3. Nhân sự trong kế hoạch luân chuyển phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định luân chuyển. Các cấp có thẩm quyền quyết định phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4. Hồ sơ luân chuyển:
a) Tờ trình của Văn phòng (đối với Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp); Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện);
b) Lý lịch trích ngang của công chức, viên chức được luân chuyển.
1. Việc từ chức của công chức, viên chức lãnh đạo được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Công chức, viên chức tự nguyện từ chức để chuyển giao vị trí lãnh đạo, quản lý;
b) Công chức, viên chức nhận thấy không đủ sức khỏe, năng lực, uy tín để hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao;
c) Công chức, viên chức nhận thấy sai phạm, khuyết điểm của tổ chức, đơn vị mình hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của mình;
d) Công chức, viên chức có nguyện vọng xin từ chức vì các lý do cá nhân khác.
2. Quy trình xem xét cho từ chức:
a) Đối với sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố:
- Cá nhân có đơn trình bày lý do, nguyện vọng xin từ chức gửi thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gặp gỡ trao đổi trực tiếp với người có nguyện vọng xin từ chức;
- Cấp ủy đảng và Ban lãnh đạo cơ quan, đơn vị xem xét thảo luận, quyết định;
- Sau khi có ý kiến của cấp ủy đảng và lãnh đạo cơ quan, đơn vị, Văn phòng dự thảo quyết định cho từ chức trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định và tổ chức triển khai quyết định.
b) Đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với cá nhân có nguyện vọng xin từ chức; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có tờ trình báo cáo Ban Thường vụ quận, huyện ủy xem xét quyết định.
Sau khi có Nghị quyết hoặc Thông báo của Ban Thường vụ quận, huyện ủy, Phòng Nội vụ dự thảo quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ký quyết định và tổ chức triển khai quyết định.
3. Hồ sơ từ chức:
a) Tờ trình của Văn phòng (đối với sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp); Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện);
b) Đơn trình bày lý do, nguyện vọng xin từ chức;
c) Văn bản ý kiến của cấp ủy đảng và Ban lãnh đạo cơ quan, đơn vị;
d) Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
1. Các trường hợp miễn nhiệm:
Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức, viên chức lãnh đạo được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển, bố trí phân công công tác khác mà không được kiêm chức vụ cũ;
b) Không đủ sức khỏe để tiếp tục lãnh đạo, quản lý;
c) Không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm kỷ luật của đảng, vi phạm pháp luật của Nhà nước nhưng chưa đến mức bị kỷ luật bằng hình thức cách chức;
d) Không đủ năng lực uy tín để làm việc;
đ) Vi phạm quy định của cơ quan có thẩm quyền về bảo vệ chính trị nội bộ.
2. Quy trình xem xét miễn nhiệm:
a) Đối với sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố:
- Văn phòng căn cứ vào một trong các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này lập tờ trình báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề xuất việc miễn nhiệm chức vụ;
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét giao cho Văn phòng thông báo trao đổi và nghe ý kiến của công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý về việc miễn nhiệm;
- Văn phòng tập hợp đầy đủ tài liệu có liên quan báo cáo cấp ủy đảng và Ban lãnh đạo xem xét, quyết định.
b) Đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện:
- Phòng Nội vụ căn cứ vào một trong các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này, tập hợp đầy đủ tài liệu có liên quan báo cáo tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét thảo luận, thống nhất để trình Ban Thường vụ quận, huyện ủy quyết định;
- Sau khi có ý kiến bằng văn bản của Ban Thường vụ quận, huyện ủy, Phòng Nội vụ dự thảo quyết định miễn nhiệm, dự kiến bố trí công tác khác trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định theo thẩm quyền.
3. Hồ sơ miễn nhiệm:
a) Tờ trình của Văn phòng (đối với sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp), Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện);
b) Tóm tắt lý lịch và quá trình công tác;
c) Bản nhận xét đánh giá cán bộ trong thời gian giữ chức vụ;
d) Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy đảng;
đ) Các văn bản, giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Điều 13. Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý chưa được cấp có thẩm quyền quyết định cho từ chức hoặc miễn nhiệm vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao. Công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý do từ chức hoặc miễn nhiệm được cơ quan, đơn vị sử dụng công chức, viên chức bố trí, phân công công tác khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và trình độ, năng lực của công chức, viên chức.
1. Căn cứ quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm của Bộ, ngành Trung ương và nội dung quy định tại Quyết định này, phối hợp với Sở Nội vụ ban hành văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ và tương đương trong chi cục và đơn vị sự nghiệp trực thuộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ và tương đương trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định hiện hành.
3. Tạo điều kiện cho công chức, viên chức học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn quy định để thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển.
4. Chế độ báo cáo:
a) Sau khi hoàn thành quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm; cơ quan, đơn vị có trách nhiệm gửi quyết định kèm hồ sơ có liên quan đến công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm theo quy định tại Quyết định này về Sở Nội vụ để kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Định kỳ ngày 31 tháng 12 hằng năm, cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo tổng hợp, thống kê danh sách nhân sự thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm gửi về Sở Nội vụ tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 15. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Theo dõi, kiểm tra việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Đề xuất biện pháp xử lý trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định đối với các trường hợp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm không đúng tiêu chuẩn, trình tự (kể cả các trường hợp không thực hiện đúng chế độ thông tin báo cáo, không báo cáo hoặc báo cáo không đúng yêu cầu...).
3. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này; tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, trình Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó phòng các đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã quản lý và cấp giấy phép, đình chỉ hoạt động, đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với bến thuỷ nội địa và bến khách ngang sông, thuộc địa giới hành chính địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 11/2008/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức vật tư kỹ thuật một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản quặng sắt khai thác tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Tỉnh Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về thực hiện phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về quản lý hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ báo cáo của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là: nhà cửa, vật kiến trúc và tài sản khác quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế xét công nhận làng nghề tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 7 Quy định “Cơ chế chính sách đầu tư, hỗ trợ từ Ngân sách Thành phố thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chôn lấp rác thải nông thôn trên địa bàn các huyện thuộc Thành phố Hà Nội” kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý công sở, trụ sở, nhà làm việc cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định 70/2008/QĐ-UBND tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy chế cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà trọ cho công nhân thuê trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về định mức đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 18/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Dân tộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 25/12/2009