Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 18/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 19/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 07 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên bộ; Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình Liên sở số: 1104/TTr-STC-SNN ngày 29/6/2011 về việc ban hành quy định về chính sách khuyến nông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách khuyến nông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 186/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành quy định chính sách khuyến nông, khuyến lâm; số 19/2006/QĐ-UBND ngày 19/3/2006 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định Chính sách khuyến ngư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định việc sử dụng ngân sách địa phương vào hoạt động khuyến nông trong các lĩnh vực: sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn.
b) Những nội dung về hoạt động khuyến nông không quy định trong Quy định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông; Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người sản xuất là nông dân, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường, doanh nghiệp vừa và nhỏ;
b) Tổ chức khuyến nông trong và ngoài nước;
c) Người hoạt động khuyến nông;
d) Cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về khuyến nông.
Điều 2. Tổ chức công tác khuyến nông
1. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo:
a) Bồi dưỡng, tập huấn cho người sản xuất về kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, ngư nghiệp, thủy nông, cơ điện nông nghiệp, ngành nghề nông thôn;
b) Tập huấn cho người hoạt động khuyến nông nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
2. Thông tin tuyên truyền:
a) Tuyên truyền về chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, tiến bộ khoa học công nghệ, thông tin thị trường; phổ biến điển hình tiên tiến trong sản xuất, quản lý kinh doanh, phát triển nông, lâm, ngư nghiệp;
b) Xuất bản, hướng dẫn và cung cấp thông tin đến người sản xuất bằng các phương tiện thông tin đại chúng, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm và hình thức thông tin tuyên truyền khác;
c) Xây dựng và quản lý dữ liệu thông tin khuyến nông.
3. Trình diễn và nhân rộng mô hình:
a) Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ; các mô hình sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm;
b) Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp;
c) Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững;
d) Chuyển giao kết quả các mô hình trình diễn, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng.
Điều 3. Khuyến nông viên và cộng tác viên khuyến nông
Khuyến nông viên, cộng tác viên khuyến nông là những người được Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tuyển chọn làm việc tại xã, phường thị trấn có sản xuất nông nghiệp (đối với khuyến nông viên) và thôn (đối với cộng tác viên khuyến nông) để thực hiện hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất nông, lâm, thủy sản và ngành nghề nông thôn.
1. Tiêu chuẩn:
Khuyến nông viên, cộng tác viên khuyến nông phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên đối với xã, thôn đồng bằng; tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với xã, thôn miền núi, hải đảo. Ưu tiên sử dụng người có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm sản xuất và khả năng hoạt động khuyến nông.
2. Nhiệm vụ:
a) Tuyên truyền hướng dẫn nông dân áp dụng những tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm cây trồng, vật nuôi trong nông, lâm, thủy sản trên địa bàn phụ trách;
b) Chọn, giới thiệu hộ nông dân có đủ điều kiện để tham gia các hoạt động khuyến nông trên địa bàn xã. Theo dõi, đánh giá diễn biến của các mô hình khuyến nông theo hướng dẫn của cơ quan khuyến nông.
b) Thu thập thông tin, số liệu về tiến độ sản xuất nông lâm ngư nghiệp, tình hình sâu hại, dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, diễn biến môi trường để báo cáo định kỳ về cơ quan khuyến nông;
c) Tham gia xây dựng câu lạc bộ khuyến nông tại địa phương, duy trì hoạt động của câu lạc bộ khuyến nông trên địa bàn phụ trách.
3. Quyền lợi:
a) Được cơ quan khuyến nông cấp trên cung cấp thông tin, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, huấn luyện kỹ năng khuyến nông;
b) Được hưởng thù lao khuyến nông theo hợp đồng ký kết với cơ quan khuyến nông.
4. Cơ quan hợp đồng khuyến nông viên, cộng tác viên khuyến nông:
Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư căn cứ vào đặc điểm kinh tế xã hội ở từng xã, thôn; nội dung, quy mô các chương trình, dự án khuyến nông để tuyển chọn ký kết hợp đồng khuyến nông viên, cộng tác viên khuyến nông. Số lượng khuyến nông viên, cộng tác viên khuyến nông theo quy định tại Điểm c, Điểm d, Khoản 1, Điều 10 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông.
Điều 4. Nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông
Kinh phí khuyến nông được ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước. Kinh phí khuyến nông địa phương được sử dụng cho những hoạt động khuyến nông theo chương trình, dự án khuyến nông được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt.
Nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông:
1. Đào tạo, huấn luyện:
a) Chương trình đào tạo, huấn luyện gồm:
- Tổ chức tập huấn xây dựng điểm trình diễn, hội thảo đầu bờ để báo cáo kết quả điểm trình diễn;
- Tổ chức lớp bồi dưỡng chuyên môn, hội thảo chuyên đề;
- Tổ chức các lớp huấn luyện kỹ thuật theo chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi;
b) Đối tượng đào tạo huấn luyện:
- Người sản xuất;
- Người hoạt động khuyến nông.
c) Số lượng các lớp đào tạo, huấn luyện của cơ quan khuyến nông được giao theo kế hoạch hàng năm.
d) Chế độ chi phí cho đào tạo, huấn luyện:
d1) Đối với lớp tập huấn xây dựng điểm trình diễn và hội thảo đầu bờ:
- Số lượng học viên tối đa 40 người/lớp;
- Thời gian không quá 01 ngày;
- Chuẩn bị hội trường, hiện trường không quá 200.000 đồng/lớp;
- In ấn tài liệu, bảng biểu hướng dẫn không quá: 100.000 đồng/lớp;
- Hỗ trợ tiền ăn cho học viên: 25.000 đồng/người/ngày;
- Bồi dưỡng báo cáo viên, hướng dẫn thực hành: 25.000 đồng/giờ; báo cáo viên, hướng dẫn viên là người trong đơn vị tổ chức tập huấn hưởng 50% mức chi trên;
- Chi phí nước uống đại biểu: 5.000 đồng/người/ngày;
- Trả công người phục vụ: 50.000 đồng/ngày;
d2) Đối với bồi dưỡng chuyên môn, hội thảo chuyên đề:
- Số lượng đại biểu tham dự không quá 120 người/lớp;
- Thời gian không quá 3 ngày/lớp;
- Chuẩn bị hội trường không quá: 200.000 đồng/lớp;
- Thuê hội trường, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm: Chi theo thực tế;
- Hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương từ ngân sách:
+ Tổ chức tại thành phố: Nha Trang, Cam Ranh: 70.000 đồng/người/ngày;
+ Tổ chức tại huyện, thị xã: 50.000 đồng/người/ngày;
+ Tổ chức tại xã: 25.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ở cho học viên: 150.000 đồng/ngày/người (kể cả người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách);
- Hỗ trợ tiền phương tiện đi lại cho học viên không hưởng lương từ ngân sách: 150.000 đồng/người/khóa học;
- Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên:
+ Đối với tiến sĩ, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên: 75.000 đồng/giờ;
+ Đối với thạc sĩ: 50.000 đồng/giờ;
+ Đối với cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, nông dân sản xuất giỏi, người lao động có tay nghề cao: 25.000 đồng/giờ.
Báo cáo viên, hướng dẫn viên là người trong đơn vị tổ chức tập huấn hưởng 50% mức chi trên;
- Chi phí nước uống đại biểu: 10.000 đồng/người/ngày;
- Trả công người phục vụ: 50.000 đồng/ngày.
d3) Đối với huấn luyện kỹ thuật theo chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi:
- Số lượng học viên không quá 30 người/một lớp;
- Chi phí thuê phòng học, cơ sở vật chất (ruộng đất, ao, đìa, lồng, bè, chuồng, trại, cây trồng, vật nuôi …): không quá 500.000 đồng/lớp;
- Chi in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, vật tư, dụng cụ thực hành không quá 1.000.000 đồng/lớp;
- Hỗ trợ tiền ăn học viên: 25.000 đồng/người/ngày;
- Bồi dưỡng giảng viên, hướng dẫn viên: 25.000 đồng/giờ; báo cáo viên, hướng dẫn viên là người trong đơn vị tổ chức tập huấn hưởng 50% chi phí trên;
- Chi phí nước uống đại biểu: 5.000 đồng/người/ngày;
- Trả công người phục vụ: 50.000 đồng/ngày;
- Chi khai giảng, bế giảng không quá 500.000 đồng/khóa học.
Thời gian huấn luyện cụ thể đối với từng loại cây trồng, vật nuôi do Sở Nông nghiệp và PTNT quy định và hướng dẫn thực hiện.
2. Thông tin tuyên truyền
a) Nội dung của thông tin tuyên truyền khuyến nông gồm:
- Phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước thông qua hệ thống truyền thông đại chúng và tổ chức chính trị xã hội.
- Phổ biến tiến bộ khoa học - công nghệ, các điển hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh thông qua hệ thống truyền thông đại chúng, tạp chí khuyến nông, tài liệu khuyến nông, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn và các hình thức thông tin tuyên truyền khác.
- Xây dựng, quản lý dữ liệu hệ thống thông tin khuyến nông.
b) Chi phí cho thông tin tuyên truyền:
b1) Mua trang thiết bị, tài liệu, dụng cụ, băng hình, phim, ảnh, phần mềm; thuê đường truyền; bảo trì, bảo mật dữ liệu hệ thống thông tin khuyến nông. Mức chi theo kế hoạch được duyệt hàng năm.
b2) Xuất bản tạp chí khuyến nông:
- Chi phụ cấp ban biên tập, trị sự, nhuận bút cho người viết tin, bài, ảnh theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Chi phí làm ma-két, morat, in ấn: theo hợp đồng.
b3) Trả công cho việc biên soạn, dịch thuật tài liệu khuyến nông:
- Biên soạn tài liệu: 45.000 đồng/trang đánh máy khổ giấy A4;
- Dịch tài liệu khuyến nông từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: 50.000 đồng/trang đánh máy khổ giấy A4;
b4) Xây dựng chuyên mục nông nghiệp, nông thôn trên Đài Phát thanh, Truyền hình và Báo Khánh Hòa:
Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Khánh Hòa chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các cơ quan khuyến nông để xây dựng chuyên mục tuyên truyền về nông nghiệp và nông thôn trên đài, báo. Chi phí xây dựng chuyên mục do Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Khánh Hòa dự trù, lập kế hoạch hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt;
b5) Tổ chức diễn đàn khuyến nông, hội nghị tổng kết, hội nghị giao ban khuyến nông: Mức chi theo chế độ hội nghị hiện hành;
b6) Chi phí tổ chức và tham gia hội thi, hội chợ triển lãm về các hoạt động khuyến nông theo dự toán được duyệt.
3. Chi xây dựng các mô hình trình diễn về khuyến nông:
a) Nội dung:
- Xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ;
- Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp;
- Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững;
b) Mức hỗ trợ:
b1) Đối với mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học; chuyển đổi cây trồng, vật nuôi; sản xuất, sử dụng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới vào sản xuất:
- Quy mô một mô hình:
+ Mô hình trồng trọt: trồng cây hàng năm không quá 01 ha, cây lâu năm không quá 02 ha, cây lâm nghiệp không quá 02 ha;
+ Mô hình chăn nuôi: gia súc lớn không quá 2 con, gia súc nhỏ không quá 10 con, gia cầm (gà, vịt, chim cút) không quá 500 con;
+ Mô hình thủy sản: nuôi quảng canh không quá 05 ha, nuôi bán thâm canh không quá 02 ha, nuôi thâm canh không quá 01 ha, nuôi lồng không quá 100m3, nuôi nhuyễn thể không quá 01 ha.
- Hỗ trợ vật chất xây dựng mô hình:
+ Mô hình ở miền núi, hải đảo được hỗ trợ 100% chi phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu (bao gồm phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản);
+ Mô hình ở đồng bằng:
Mô hình cây hàng năm: Hỗ trợ 70% chi phí mua giống mới và 30% chi phí mua vật tư thiết yếu (bao gồm phân bón các loại, thuốc trừ cỏ, thuốc trừ sâu bệnh và các chế phẩm sinh học);
Mô hình cây lâu năm: Hỗ trợ 50% chi phí mua giống mới và 30% chi phí phân bón theo quy trình kỹ thuật cho 2 năm đầu;
Mô hình trồng rừng: Hỗ trợ 60% chi phí mua giống và 30% công trồng, chăm sóc 3 năm đầu;
Mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm: Hỗ trợ 50% chi phí mua giống và 30% giá trị thức ăn, thuốc thú y theo quy trình kỹ thuật;
Mô hình nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ 50% chi phí mua giống và 30% giá trị thức ăn, hóa chất, thuốc thú y theo quy trình kỹ thuật;
b2) Đối với mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến, nghề muối và ngành nghề nông thôn được hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị:
- Ở miền núi, hải đảo hỗ trợ tối đa 75% giá trị máy, công cụ thiết bị nhưng không quá 125 triệu đồng/mô hình;
- Ở đồng bằng hỗ trợ tối đa 50% giá trị máy, công cụ thiết bị nhưng không quá 75 triệu đồng/mô hình;
b3) Mô hình khai thác và bảo quản hải sản trên biển:
- Khai thác gần bờ: Hỗ trợ tối đa 50% chi phí trang thiết bị, nhưng không quá 125 triệu đồng/mô hình (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu);
- Khai thác xa bờ: Hỗ trợ tối đa 50% chi phí trang thiết bị, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình (không bao gồm vỏ tàu, máy tàu).
b4) Mô hình ứng dụng công nghệ cao: Hỗ trợ tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình.
b5) Mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh tổng hợp nông nghiệp hiệu quả và bền vững: Hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình.
b6) Mô hình sản xuất nông sản, thủy sản, thực phẩm an toàn hỗ trợ 100% chi phí kiểm nghiệm an toàn nông sản, thủy sản thực phẩm, 50% vật tư kỹ thuật theo quy trình sản xuất an toàn. Quy mô theo kế hoạch được duyệt hàng năm.
b7) Mô hình cải tạo giống bò:
- Thụ tinh nhân tạo cho bò nuôi hướng thịt, sữa:
+ Hỗ trợ 100% chi phí vật tư thụ tinh nhân tạo theo định mức kỹ thuật;
+ Trả công phối giống: 100.000 đồng tính cho 01 bò cái có chửa;
+ Trả công thiến bò đực không đủ tiêu chuẩn giống: 100.000đ/con.
- Phối giống trực tiếp: hỗ trợ 50% giá trị bò đực giống và cước phí vận chuyển đến hộ nông dân. Sở Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn con đực giống, quy trình nuôi dưỡng và trách nhiệm của mỗi bên khi thực hiện hợp đồng nuôi dưỡng đực giống để phối giống trực tiếp.
b8) Phòng chống dịch bệnh cho gia súc ở miền núi, hải đảo:
- Tổ chức tiêm phòng bệnh miễn phí cho đàn gia súc trong diện tiêm phòng hàng năm. Chi phí tiêm phòng được thanh toán theo biểu phí, lệ phí trong công tác thú y hiện hành;
- Trang bị một số dụng cụ thú y theo kế hoạch hàng năm cho cán bộ khuyến nông cơ sở ở miền núi để chủ động phòng chống dịch bệnh cho gia súc.
4. Tham quan học tập trong và ngoài nước.
a) Đối tượng đi tham quan học tập:
- Người sản xuất;
- Người hoạt động khuyến nông;
b) Tham quan học tập trong nước:
b1) Số lượng đại biểu tham dự:
- Học tập ngoài tỉnh: không quá 25 người cho một đợt đi;
- Học tập trong tỉnh: không quá 40 người cho một đợt đi.
b2) Thời gian học tập:
- Học tập ngoài tỉnh: không quá 12 ngày cả đi và về:
- Học tập trong tỉnh: không quá 2 ngày.
b3) Chế độ chi phí cho tham quan, học tập:
- Chi phí mua, in sao tài liệu, quay phim, chụp ảnh tư liệu, chi phí chuẩn bị hiện trường và báo cáo viên không quá 200.000 đồng/điểm.
- Tiền ăn và nghỉ: thanh toán theo quy định của nhà nước về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị hiện hành;
- Tiền xe: thanh toán theo hợp đồng thuê phương tiện.
c) Đối với tham quan học tập ngoài nước: chi theo quy định hiện hành.
Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được chọn cử đi tham quan học tập đã được chi phí theo quy định này thì không được thanh toán chế độ công tác phí tại nơi công tác.
5. Chi trả thù lao khuyến nông viên và hỗ trợ câu lạc bộ khuyến nông:
a) Mức chi trả thù lao khuyến nông viên cấp xã bằng mức lương tối thiểu khu vực hành chính sự nghiệp theo chế độ hiện hành;
b) Mức chi trả thù lao cộng tác viên khuyến nông cấp thôn bằng 0.3 mức thù lao của khuyến nông viên;
c) Cấp văn phòng phẩm bằng 50.000 đồng/người/năm cho khuyến nông và cộng tác viên khuyến nông;
d) Hỗ trợ hoạt động câu lạc bộ khuyến nông 50.000 đồng/tháng để mua tài liệu, xây dựng tủ sách khuyến nông của câu lạc bộ khuyến nông.
6. Chi quản lý chương trình dự án khuyến nông:
Cơ quan tổ chức thực hiện chương trình dự án khuyến nông được sử dụng không quá 3% kinh phí khuyến nông do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
Điều 5. Lập, phân bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí khuyến nông
Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quyết toán kinh phí khuyến nông cấp tỉnh thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số: 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Quá trình thực hiện có vướng mắc các tổ chức, cá nhân báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét bổ sung điều chỉnh./.
Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 của tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Ban hành Bộ Đơn giá xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về chương trình sản xuất lúa chất lượng cao giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thành Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm (2006-2010) do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 20/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến ngư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2006 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu viện phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 17/03/2006 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm một phần chi phí: trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Quy định về chỉ giới đường đỏ, xây dựng trục đường chính trong thị xã Phan Rang Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính thuộc khối tỉnh Bình Định quản lý Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND phê chuẩn số lượng, danh sách các đơn vị bầu cử bổ sung và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử bổ sung đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Hàm Tân nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã thuộc Sở Y tế do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 186/2004/QĐ-UB về việc chuyển Công ty Kim khí Thăng Long thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Kim khí Thăng Long do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 186/2004/QĐ-UB ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa" tại UBND phường xã" do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/11/2004 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 186/2004/QĐ-UB về thành lập Ban chỉ đạo Quản lý và Phát triển thị trường bất động sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/07/2004 | Cập nhật: 20/11/2010
Quyết định 186/2004/QĐ-UB về Quy định chính sách khuyến nông, khuyến lâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/10/2004 | Cập nhật: 15/08/2011