Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 18/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 22/04/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 14/TTr-LĐTBXH-BTXH ngày 31/3/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
a) Trẻ em có hoàn cảnh quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (dưới đây gọi tắt là Nghị định số 67/2007/NĐ-CP):
- Từ 18 tháng tuổi trở lên: 240.000đồng/trẻ/tháng;
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên nhưng bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 360.000đồng/trẻ/tháng;
- Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 480.000 đồng/trẻ/tháng.
b) Người cao tuổi có hoàn cảnh quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
- Người cao tuổi dưới 85 tuổi: 240.000 đồng/người/tháng;
- Người cao tuổi dưới 85 tuổi nhưng bị tàn tật nặng: 360.000 đồng/người/tháng;
- Người từ 85 tuổi trở lên: 360.000 đồng/người/tháng;
- Người từ 85 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật nặng: 480.000 đồng/người/tháng.
c) Người cao tuổi có hoàn cảnh quy định tại khoản 3, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 240.000 đồng/người/tháng.
d) Người tàn tật nặng quy định tại khoản 4, điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản1, Điều1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010:
- Người không có khả năng lao động: 240.000 đồng/người/tháng;
- Người không có khả năng tự phục vụ: 480.000 đồng/người/tháng.
đ) Người mắc bệnh tâm thần quy định tại khoản 5, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 2, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010: 360.000 đồng/người/tháng.
e) Người nhiễm HIV/AIDS quy định tại khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 360.000 đồng/người/tháng.
g) Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi quy định tại khoản 7, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ thực tế nhận nuôi dưỡng):
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên: 360.000 đồng/trẻ/tháng;
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 480.000 đồng/trẻ/tháng;
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 540.000 đồng/trẻ/tháng.
h) Hộ gia đình có 02 người trở lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ quy định tại khoản 8, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 3, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010:
- Hộ gia đình có 02 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ hoặc người mắc bệnh tâm thần: 480.000 đồng/người/tháng;
- Hộ gia đình có 03 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ hoặc người mắc bệnh tâm thần: 720.000 đồng/người/tháng;
- Hộ gia đình có từ 04 người trở lên tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ hoặc người mắc bệnh tâm thần: 960.000 đồng/người/tháng.
i) Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ quy định tại khoản 9, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
- Người đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên: 240.000 đồng/trẻ/tháng;
- Người đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 360.000 đồng/trẻ/tháng;
- Người đang nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 480.000 đồng/trẻ/tháng.
- Các trường hợp nuôi con nhỏ trên đây, nếu đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại khoản 4, khoản 5, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1, khoản 2, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP và đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP thì vẫn được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 9, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .
2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
Các đối tượng có hoàn cảnh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP thì được trợ cấp 480.000 đồng/người/tháng.
3. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội:
a) Trẻ em có hoàn cảnh quy định tại khoản1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:
- Từ 18 tháng tuổi trở lên: 480.000đồng/trẻ/tháng;
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên nhưng bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS: 600.000đồng/trẻ/tháng.
b) Người cao tuổi có hoàn cảnh quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được thực hiện theo điểm b, khoản 1 điều này.
c) Người tàn tật nặng được quy định tại khoản 4, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 được thực hiện theo điểm d, khoản 1 điều này.
d) Người mắc bệnh tâm thần quy định tại khoản 5, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 2, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010: 600.000 đồng/người/tháng.
đ) Người nhiễm HIV/AIDS quy định tại khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: 600.000 đồng/người/tháng.
e) Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp và các đối tượng xã hội khác quy định tại khoản 2 và khoản 4, Điều 5, Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thì được trợ cấp 480.000 đồng/người/tháng.
4. Ngoài các khoản trợ cấp hàng tháng được hưởng, các đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 điều này còn được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành, gồm:
- Các đối tượng tại khoản 4, khoản 5, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1, khoản 2, Điều 1, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
- Các đối tượng tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng quy định tại khoản 7, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và trẻ em là con của người đơn thân quy định tại khoản 9, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .
b) Các đối tượng đang học văn hóa, học nghề được miễn, giảm học phí, được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy định của pháp luật.
c) Khi chết được hỗ trợ kinh phí mai táng mức 3.000.000 đồng/người.
d) Các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý ngoài các khoản trợ giúp quy định tại điểm b, điểm c khoản này còn được:
- Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho đời sống thường ngày;
- Trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh thông thường; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 500.000 đồng/người/năm;
- Trợ cấp vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Điều 2. Chế độ trợ giúp đột xuất.
Đối tượng được trợ cấp đột xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng gây ra quy định tại Điều 6, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP như sau:
1. Đối với hộ gia đình:
a) Hộ gia đình có người chết, mất tích: 5.000.000 đồng/người;
b) Hộ gia đình có người bị thương nặng: 2.000.000 đồng/người;
c) Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 7.000.000 đồng/hộ;
d) Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 7.000.000 đồng/hộ;
đ) Hộ gia đình quy định tại điểm c và điểm d, khoản 1 điều này sống ở vùng khó khăn theo quy định của cấp có thẩm quyền, mức hỗ trợ: 8.000.000 đồng/hộ.
2. Cá nhân:
a) Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;
b) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 2.000.000 đồng/người;
c) Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 18.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
3. Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được UBND cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì được hỗ trợ kinh phí mai táng 3.000.000 đồng/người.
Điều 3. Quy định về nguồn kinh phí.
Kinh phí trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được cân đối vào dự toán hàng năm trong sự nghiệp đảm bảo xã hội của các cấp ngân sách theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước hiện hành.
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Chế độ trợ cấp, trợ giúp đối với các đối tượng bảo trợ xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3, Điều 2, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Các nội dung không quy định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011
Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2007- 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định về định mức đất và chế độ quản lý việc xây phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định về phân loại và giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2008 Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về người cao tuổi tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 03/12/2007
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc lĩnh vực đầu tư phát triển đảo Phú Quốc do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành quy định việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua đò, phà và phí sử dụng bến bãi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về Quy chế (tạm thời) trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan Nhà nước trong công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định đánh giá nghiệm thu đề tài/dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 12/10/2007
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2003/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 111/1998/QĐ-UB Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về Quy chế Bán đấu giá nhà và chuyển quyền sử dụng đất thuộc công sản Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 500/2004/QĐ-UB về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về trợ cấp tạm thời cho giáo viên, y bác sĩ được điều động làm công tác quản lý thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo, Y tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND về Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về công tác phối hợp bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí qua cầu Lấp Vò, huyện Lấp Vò Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng khu công nghiệp Nội Bài tại huyện Sóc Sơn - Hà Nội (tỷ lệ 1/500) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận 9 trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 9 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng công trình Khu biệt thự vườn Chánh Mỹ thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007