Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 18/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 23/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 23 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THÙ LAO GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN CÁC CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Thực hiện công văn số 49/HĐND-VP ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chấp thuận ban hành quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1097/TTr-STC ngày 10 tháng 5 năm 2011 và Báo cáo thẩm định số 200/BC-STP ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng; một buổi giảng được tính 5 tiết học), cụ thể như sau:
1. Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương, mức chi 800.000 đồng/buổi.
2. Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương, giáo sư, chuyên gia cao cấp, tiến sĩ khoa học, mức chi 640.000 đồng/buổi.
3. Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh ủy viên; thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sĩ, giảng viên chính thức, mức chi 480.000 đồng/buổi.
4. Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cao cấp, phó các sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương, mức chi 400.000 đồng/buổi.
5. Giảng viên, báo cáo viên là thạc sĩ, chuyên viên chính; Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, thành phố; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố; Thường vụ huyện, thành ủy và tương đương, mức chi 350.000 đồng/buổi.
6. Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, mức chi 300.000 đồng/buổi.
7. Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị cấp huyện, thành phố và tương đương, mức chi 240.000 đồng/buổi
8. Báo cáo viên cấp xã mức chi 200.000 đồng/buổi. Trường hợp giảng viên, báo cáo viên thuộc đối tượng được hưởng các mức chi khác nhau thì được hưởng một mức chi cao nhất theo quy định.
9. Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập, không trả thù lao giảng viên theo mức quy định nêu trên. Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp học do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định. Mức thanh toán chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên như sau:
a) Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Trường Chính trị tỉnh: số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường đại học;
b) Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng huyện, thành phố trực thuộc tỉnh: số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường trung học chuyên nghiệp.
10. Đối với giảng viên nước ngoài: tùy theo mức độ cần thiết các cơ sở đào tạo quyết định việc mời giảng viên nước ngoài. Mức thù lao đối với giảng viên nước ngoài do cơ sở đào tạo quyết định trên cơ sở thoả thuận tùy theo chất lượng giảng viên và bảo đảm phù hợp với khả năng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị.
Điều 2. Tùy theo đối tượng, trình độ học viên mà các cơ sở đào tạo thuộc tỉnh, Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố; Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho phù hợp, đảm bảo việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đối tượng và có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Các quy định nêu tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
Bãi bỏ Quyết định số 186/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp và Quyết định số 226/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh nội dung Điều 1 của Quyết định số 186/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành và các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 186/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 226/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2286/2008/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 16/04/2009