Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 18/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 27/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 27 tháng 7 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1739/TTr-STC ngày 04 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới các loại áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới ban hành kèm theo Quyết định này được dùng để áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc để phục vụ cho lợi ích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế;
2. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà;
3. Tính giá nhà trong các hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự;
4. Tính lệ phí trước bạ nhà và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Xây dựng phối hợp cùng Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới khi giá vật liệu xây dựng có biến động (tăng hoặc giảm) từ 20% trở lên.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng và Sở Tài chính để tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành, thay thế cho Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: 1.000 đồng
Số TT |
Loại nhà và kết cấu chính |
ĐVT |
Đơn giá |
A |
ĐƠN GIÁ NHÀ THÔNG DỤNG |
|
|
I |
NHÀ MỘT TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG BAO CHE, NGĂN PHÒNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bêtông |
’’ |
3.160 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
2.330 |
3 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.070 |
4 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.030 |
5 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
1.960 |
6 |
” mái lá |
’’ |
1.730 |
7 |
Nền lát gạch bông, mái bêtông |
’’ |
3.110 |
8 |
” mái ngói |
’’ |
2.280 |
9 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.020 |
10 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.980 |
11 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
1.910 |
12 |
” mái lá |
’’ |
1.680 |
13 |
Nền láng xi măng, mái bêtông |
’’ |
3.060 |
14 |
” mái ngói |
’’ |
2.230 |
15 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.970 |
16 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.930 |
17 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
1.860 |
18 |
” mái lá |
’’ |
1.630 |
19 |
Nền lát gạch tàu, mái bêtông |
’’ |
3.020 |
20 |
” mái ngói |
’’ |
2.190 |
21 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.930 |
22 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.890 |
23 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
1.820 |
24 |
” mái lá |
’’ |
1.590 |
25 |
Nền đất, mái bêtông |
’’ |
2.970 |
26 |
” mái ngói |
’’ |
2.140 |
27 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.880 |
28 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.840 |
29 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
1.770 |
30 |
” mái lá |
’’ |
1.540 |
31 |
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại. |
’’ |
|
II |
NHÀ MỘT TẦNG: MÓNG, CỘT GẠCH, TƯỜNG NGĂN, TƯỜNG BAO CHE XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic , mái ngói |
’’ |
1.630 |
2 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.380 |
3 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.340 |
4 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
1.290 |
5 |
” mái lá |
’’ |
1.050 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
’’ |
1.580 |
7 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.330 |
8 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.290 |
9 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
1.240 |
10 |
” mái lá |
’’ |
1.000 |
11 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
’’ |
1.530 |
12 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.280 |
13 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.240 |
14 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
1.190 |
15 |
” mái lá |
’’ |
950 |
16 |
Nền lát gạch tàu, mái ngói |
’’ |
1.490 |
17 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.240 |
18 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.200 |
19 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
1.150 |
20 |
” mái lá |
’’ |
910 |
21 |
Nền đất, mái ngói |
’’ |
1.440 |
22 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.190 |
23 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.150 |
24 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
1.100 |
25 |
” mái lá |
’’ |
860 |
26 |
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại. |
’’ |
|
III |
NHÀ HAI TẦNG: MÓNG, KHUNG, SÀN BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP |
m2 sàn |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bêtông. |
’’ |
3.840 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
3.080 |
3 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.670 |
4 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.630 |
5 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.580 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái bêtông |
’’ |
3.790 |
7 |
” mái ngói |
’’ |
3.030 |
8 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.620 |
9 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.580 |
10 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.530 |
11 |
Nền láng xi măng, mái bêtông |
’’ |
3.740 |
12 |
” mái ngói |
’’ |
2.980 |
13 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.570 |
14 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.530 |
15 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.480 |
16 |
Nền lát gạch tàu, mái bêtông |
’’ |
3.700 |
17 |
” mái ngói |
’’ |
2.940 |
18 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.530 |
19 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.490 |
20 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.440 |
21 |
Nhà có ban công bêtông cốt thép, sàn giả bêtông cốt thép bằng 70%; sàn gỗ bằng 55% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại. |
’’ |
|
IV |
NHÀ BA TẦNG: MÓNG, KHUNG, SÀN BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN NHỰA HOẶC VÁN ÉP |
m2 sàn |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bêtông. |
’’ |
3.770 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
3.040 |
3 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.640 |
4 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.600 |
5 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.540 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái bêtông |
’’ |
3.720 |
7 |
” mái ngói |
’’ |
2.990 |
8 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.590 |
9 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.550 |
10 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.490 |
11 |
Nền láng xi măng, mái bêtông |
’’ |
3.670 |
12 |
” mái ngói |
’’ |
2.940 |
13 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.540 |
14 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.500 |
15 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.440 |
16 |
Nền lót gạch tàu, mái bêtông |
’’ |
3.630 |
17 |
” mái ngói |
’’ |
2.900 |
18 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.500 |
19 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.460 |
20 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.400 |
21 |
Nhà bốn tầng được tính bằng 0,95 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại. |
’’ |
|
22 |
Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 0,9 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại. |
,, |
|
B |
ĐƠN GIÁ NHÀ BIỆT THỰ |
|
|
I |
NHÀ MỘT TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN THẠCH CAO |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bêtông |
’’ |
4.750 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
3.900 |
3 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
3.380 |
4 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
3.330 |
II |
NHÀ HAI TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊ TÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN THẠCH CAO |
m2 sàn |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bêtông |
’’ |
5.450 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
4.550 |
3 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
3.980 |
4 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
3.930 |
III |
NHÀ BA TẦNG: MÓNG, KHUNG BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, TRẦN THẠCH CAO |
m2 sàn |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái bêtông |
’’ |
5.350 |
2 |
” mái ngói |
’’ |
4.450 |
3 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
3.410 |
4 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
3.360 |
C |
ĐƠN GIÁ NHÀ GỖ |
|
|
I |
NHÀ MỘT TẦNG: KHUNG, CỘT; VÁCH GỖ, VÁCH XÂY GẠCH, TOL, LÁ, VÁN ÉP (GỖ TẠP CÁC LOẠI) KHÔNG TRẦN |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói |
’’ |
830 |
2 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
640 |
3 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
590 |
4 |
” mái tol fbrôximăng |
’’ |
530 |
5 |
” mái lá |
’’ |
460 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
’’ |
780 |
7 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
590 |
8 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
540 |
9 |
” mái tol fbrôximăng |
’’ |
480 |
10 |
” mái lá |
’’ |
410 |
11 |
Nền láng xi măng, mái lợp ngói |
’’ |
730 |
12 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
540 |
13 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
490 |
14 |
” mái tol fbrôximăng |
’’ |
430 |
15 |
” mái lá |
’’ |
360 |
16 |
Nền lót gạch tàu, mái lợp ngói |
’’ |
690 |
17 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
500 |
18 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
450 |
19 |
” mái tol fbrôximăng |
’’ |
390 |
20 |
” mái lá |
’’ |
320 |
21 |
Nền đất, mái lợp ngói |
’’ |
640 |
22 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
450 |
23 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
400 |
24 |
” mái tol fbrôximăng |
’’ |
340 |
25 |
” mái lá |
’’ |
270 |
II |
NHÀ MỘT TẦNG: CỘT GỖ HOẶC BÊTÔNG ĐÚC SẴN, VÁCH GỖ HOẶC XÂY TƯỜNG (GỖ THAO LAO, CHÒ CHỈ, DẦU, SAO…), KHÔNG TRẦN |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói |
’’ |
1.670 |
2 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.270 |
3 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.170 |
4 |
” mái tol fbrôximăng |
’’ |
1.070 |
5 |
” mái lá |
’’ |
910 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
’’ |
1.620 |
7 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.220 |
8 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.120 |
9 |
” mái tol fbrôximăng |
’’ |
1.020 |
10 |
” mái lá |
’’ |
860 |
11 |
Nền láng xi măng, mái lợp ngói |
’’ |
1.570 |
12 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.170 |
13 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.070 |
14 |
” mái tol fbrôximăng |
’’ |
970 |
15 |
” mái lá |
’’ |
810 |
16 |
Nền lót gạch tàu, mái lợp ngói |
’’ |
1.530 |
17 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.130 |
18 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
1.030 |
19 |
” mái tol fbrôximăng |
’’ |
930 |
20 |
” mái lá |
’’ |
770 |
21 |
Nền đất, mái lợp ngói |
’’ |
1.480 |
22 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
1.080 |
23 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
980 |
24 |
” mái tol fbrôximăng |
’’ |
880 |
25 |
” mái lá |
’’ |
720 |
III |
NHÀ HAI TẦNG: KHUNG CỘT, VÁCH SÀN GỖ (GỖ CĂM XE, THAO LAO, CHÒ CHỈ, DẦU, SAO) CÓ TRẦN |
m2 sàn |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
’’ |
3.400 |
2 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
3.000 |
3 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.950 |
4 |
Nền lát gạch bông, mái ngói |
’’ |
3.350 |
5 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.950 |
6 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.900 |
7 |
Nền láng xi măng, mái ngói |
’’ |
3.300 |
8 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.900 |
9 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.850 |
10 |
Nền lát gạch tàu, mái lợp ngói |
’’ |
3.260 |
11 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.860 |
12 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.810 |
13 |
Trường hợp khung cột, vách, sàn gỗ (gỗ tạp loại), bằng 60% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại trên. |
’’ |
|
D |
ĐƠN GIÁ NHÀ SÀN, NHÀ TẮM, NHÀVỆ SINH |
|
|
I |
NHÀ SÀN: MÓNG, TRỤ, CỘT, SÀN BÊTÔNG CỐT THÉP, TƯỜNG XÂY GẠCH DÀY 100 SƠN NƯỚC, CÓ TRẦN |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái ngói |
’’ |
3.300 |
2 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.900 |
3 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.850 |
4 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.800 |
5 |
” mái lá |
’’ |
2.600 |
6 |
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói |
’’ |
3.250 |
7 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.850 |
8 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.800 |
9 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.750 |
10 |
” mái lá |
’’ |
2.550 |
11 |
Nền láng xi măng, mái lợp ngói |
’’ |
3.200 |
12 |
” mái tol giả ngói |
’’ |
2.800 |
13 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
2.750 |
14 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
2.700 |
15 |
” mái lá |
’’ |
2.500 |
16 |
Sàn gỗ bằng 80%; khung, trụ, cột, vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại. |
’’ |
|
II |
NHÀ TẮM, NHÀ VỆ SINH: KHUNG, CỘT BÊTÔNG |
m2 XD |
|
1 |
Nền láng xi măng, tường xây gạch |
’’ |
1.280 |
2 |
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch |
’’ |
1.400 |
3 |
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch |
’’ |
1.690 |
4 |
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá…) nền láng xi măng |
cái |
900 |
5 |
Hầm tự hoại thành xây gạch (chiều cao trung bình ≤ 1,5m) |
m3 |
1.000 |
6 |
Khung, cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cùng loại. |
m3 |
|
7 |
Trường hợp nhà vệ sinh nằm trong nhà thì chỉ tính hầm tự hoại (chiều cao hầm ≤ 1,5m). |
|
|
Đ |
ĐƠN GIÁ NHÀ TIỀN CHẾ |
|
|
I |
MÓNG BÊ TÔNG CỐT THÉP, KHUNG CỘT THÉP, VÁCH TƯỜNG XÂY GẠCH, KHÔNG TRẦN |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái tol giả ngói |
’’ |
960 |
2 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
920 |
3 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
880 |
4 |
” mái lợp lá |
’’ |
730 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tol giả ngói |
’’ |
910 |
6 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
870 |
7 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
830 |
8 |
” mái lợp lá |
’’ |
680 |
9 |
Nền láng xi măng, mái tol giả ngói |
’’ |
860 |
10 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
820 |
11 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
780 |
12 |
” mái lợp lá |
’’ |
630 |
13 |
Nền lát gạch tàu, mái tol giả ngói |
’’ |
820 |
14 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
780 |
15 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
740 |
16 |
” mái lợp lá |
’’ |
590 |
17 |
Nền đất, mái tol giả ngói |
’’ |
770 |
18 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
730 |
19 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
690 |
20 |
” mái lợp lá |
’’ |
540 |
II |
MÓNG BÊ TÔNG CỐT THÉP, KHUNG CỘT THÉP, VÁCH TOL, GỖ, KHÔNG TRẦN |
m2 XD |
|
1 |
Nền lát gạch ceramic, mái tol giả ngói |
’’ |
690 |
2 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
650 |
3 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
610 |
4 |
” mái lợp lá |
’’ |
460 |
5 |
Nền lát gạch bông, mái tol giả ngói |
’’ |
640 |
6 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
600 |
7 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
560 |
8 |
” mái lợp lá |
’’ |
410 |
9 |
Nền láng xi măng, mái tol giả ngói |
’’ |
590 |
10 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
550 |
11 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
510 |
12 |
” mái lợp lá |
’’ |
360 |
13 |
Nền lát gạch tàu, mái tol giả ngói |
’’ |
550 |
14 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
510 |
15 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
470 |
16 |
” mái lợp lá |
’’ |
320 |
17 |
Nền đất, mái tol giả ngói |
’’ |
500 |
18 |
” mái tol tráng kẽm |
’’ |
460 |
19 |
” mái fbrôximăng |
’’ |
420 |
20 |
” mái lợp lá |
’’ |
270 |
21 |
Nhà tiền chế không vách được tính bằng 70% đơn giá nhà tiền chế cùng loại. |
m2 XD |
|
E |
TƯỜNG RÀO, CỔNG RÀO |
|
|
I |
TƯỜNG RÀO |
|
|
1 |
Tường rào khung, cột, đà bêtông cốt thép, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình. |
m2 XD |
450 |
2 |
Tường rào khung cột bêtông cốt thép, tường xây gạch dày 100, quét vôi. |
’’ |
280 |
3 |
Tường rào khung cột, đà bêtông cốt thép, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40 |
’’ |
250 |
4 |
Tường rào khung cột, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai |
’’ |
150 |
5 |
Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo lưới B40 |
’’ |
100 |
6 |
Trụ bê tông chôn chèn bê tông, kéo dây chì gai |
’’ |
70 |
II |
CỔNG RÀO: MÓNG TRỤ BÊ TÔNG CỐT THÉP |
m2 XD |
|
1 |
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tol + song sắt |
’’ |
830 |
2 |
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tol + song sắt |
’’ |
780 |
3 |
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ |
’’ |
350 |
4 |
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ |
’’ |
300 |
5 |
Trường hợp móng trụ xây gạch bằng 85%; trụ chưa tô bằng 80% đơn giá của kết cấu cùng loại. |
’’ |
|
G |
HỒ NƯỚC, GIẾNG NƯỚC, SÂN ĐƯỜNG |
|
|
I |
HỒ NƯỚC: MÓNG, KHUNG, TRỤ, BÊ TÔNG CỐT THÉP |
|
|
1 |
Hồ nước thành, nắp, bêtông cốt thép. |
m3 |
1.200 |
2 |
Hồ nước thành xây gạch dày 200, nắp bêtông cốt thép |
m3 |
820 |
3 |
Hồ nước thành xây gạch dày 100, nắp bêtông cốt thép |
m3 |
600 |
4 |
Ống bê tông cốt thép D400 |
md |
300 |
5 |
Ống bêtông cốt thép D500 |
md |
400 |
6 |
Ống bêtông cốt thép D600 |
md |
450 |
7 |
Ống bêtông cốt thép D700 |
md |
500 |
8 |
Ống bêtông cốt thép D800 |
md |
700 |
9 |
Ống bêtông cốt thép D1000 |
md |
1.000 |
II |
GIẾNG NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN |
|
|
1 |
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm) |
cái |
2.500 |
2 |
Giếng nước tầng sâu (ống D60) |
m khoan |
170 |
III |
SÂN ĐƯỜNG |
|
|
1 |
Sân đường hoặc đan bêtông cốt thép |
m2 XD |
160 |
2 |
Sân đường bêtông không cốt thép |
’’ |
100 |
3 |
Sân đường lát đá chẻ |
’’ |
90 |
4 |
Sân đường lát gạch ceramic |
’’ |
150 |
5 |
Sân đường lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn |
’’ |
110 |
6 |
Sân đường lát gạch tàu hoặc láng xi măng |
’’ |
70 |
7 |
Sân, đường bêtông nhựa (nền hạ đá dăm) |
m2 XD |
280 |
8 |
Sân, đường đá 4x6, đá 0x4 (dày 2 cm) |
’’ |
57 |
9 |
Sân, đường sỏi đỏ (dày 20cm) |
’’ |
50 |
10 |
Nền đất, đất pha cát (dày 20cm) |
’’ |
16 |
H |
BỜ KÈ, CẦU GIAO THÔNG |
|
|
I |
BỜ KÈ |
|
|
1 |
Bờ kè bằng bêtông cốt thép (móng, cọc bêtông cốt thép, đan chắn dày 10cm) |
m2 XD |
1.400 |
2 |
Bờ kè bằng bêtông cốt thép, móng gia cố cừ tràm (đan chắn dày 10cm) |
’’ |
500 |
3 |
Bờ kè bằng bêtông cốt thép, móng gia cố cừ tràm (xây bằng đá hộc 30cm) |
’’ |
750 |
4 |
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm… |
’’ |
90 |
II |
CẦU GIAO THÔNG |
|
|
1 |
Cầu mặt bêtông cốt thép (mố, trụ, dầm, mặt cầu bêtông cốt thép) |
m2/mặt cầu |
3.000 |
2 |
Cầu mặt ván gỗ (mố, trụ bê tông cốt thép dầm thép hoặc gỗ) |
’’ |
1.600 |
3 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 10m2 |
’’ |
1.000 |
4 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2 - < = 10m2 |
’’ |
600 |
5 |
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu < = 5m2 |
’’ |
350 |
I |
MÁI CHE, CHUỒNG TRẠI |
|
|
I |
MÁI CHE |
m2 XD |
|
1 |
Mái che nền đất, mái tol |
’’ |
140 |
2 |
Mái che nền xi măng, đan, mái tol |
’’ |
220 |
3 |
Mái che nền đất, mái lá |
’’ |
60 |
II |
CHUỒNG TRẠI |
m2 XD |
|
1 |
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá |
’’ |
80 |
2 |
Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá |
’’ |
140 |
3 |
Cột gỗ, tường lửng (0,8-1m) nền xi măng, mái lá |
’’ |
290 |
4 |
Cột gỗ, tường lửng (0,8-1m) nền xi măng, mái tol |
’’ |
360 |
5 |
Nếu trụ bêtông cốt thép cùng cấp loại trên được cộng thêm |
’’ |
60 |
K |
CẤU KIỆN KHÁC |
|
|
1 |
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bêtông thành phẩm |
m3 |
2.860 |
2 |
Tường bao che xây gạch dày 200 |
m2 XD |
300 |
3 |
Tường xây gạch dày 100 chưa tô trát |
’’ |
80 |
4 |
Gạch men ốp tường, trụ, cột |
m2 ốp |
120 |
5 |
Gác gỗ đối với nhà xây tường |
m2 XD |
400 |
6 |
Gác gỗ đối với nhà gỗ |
’’ |
300 |
7 |
Gác lửng bêtông cốt thép, nền lát gạch ceramic |
’’ |
580 |
8 |
Gác lửng bêtông cốt thép, nền lát gạch bông |
’’ |
520 |
9 |
Gác lửng bêtông cốt thép, nền láng xi măng |
’’ |
460 |
10 |
Trần nhựa hoặc ván ép |
m2 XD |
90 |
11 |
Trần thạch cao |
’’ |
150 |
12 |
Tường sử dụng chung dày 100 |
’’ |
80 |
13 |
Ốp đá hoa cương, granit |
m2 ốp |
1.000 |
L |
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC |
|
|
1 |
Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi thì được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cầu cùng loại (có hồ sơ thiết kế, thi công hoặc chứng minh thực tế tại công trình) |
||
2 |
Nhà tạm nhưng có xây dựng móng, đà kiềng (dự kiến để xây nhà kiên cố) thì tính thêm phần móng, đà kiềng bằng 20% đơn giá của nhà cùng cấp. |
||
3 |
Trường hợp nhà quét vôi thì tính bằng 95% đơn giá của nhà sơn nước cùng cấp |
||
4 |
Nhà chưa tô tường, được tính bằng 80% đơn giá của nhà cùng cấp nhà hoàn thiện. |
||
5 |
Nhà một tầng có chiều cao >6m được tính thêm 8% đơn giá của nhà cùng cấp. |
||
6 |
Đơn giá nhà nêu trên bao gồm: Bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ trần, sênô, nhà vệ sinh và bếp. |
||
7 |
Đối với công trình, vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì được Hội đồng định giá các cấp; Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng huyện, thành phố tính theo kết cấu thực tế và áp dụng đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành tại thời điểm bồi hoàn. |
||
8 |
Trường hợp, đối với phương án bồi thường giải phóng mặt bằng có nhà, vật kiến trúc đã thông qua Hội đồng bồi thường của các huyện, thành phố thì thực hiện theo phương án đang trình./. |
Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Vũng Tàu Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí mặt bằng chợ thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của quận và 10 phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp dụng và được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng nhận sản phẩm hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được trao tặng giải thưởng chất lượng do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thành lập thôn Miệt Cũ, thuộc xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý sắp xếp dân cư ven biển tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức năm 2009 Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong triển khai thực hiện Quyết định 1856/QĐ-TTg thực hiện công tác quản lý, bảo vệ chống lấn chiếm và tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ chi đối với hoạt động xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về đấu nối công trình vào đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Huyện ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2008 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Thương mại thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bổ sung Chính sách hỗ trợ đầu tư trồng rừng kinh tế tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2006-2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về quy định xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Hoa Lư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chương trình hành động của Thành ủy về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các phường, quận cho các Tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 15/01/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1 Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 01/04/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND công bố số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012