Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 20/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tử Quỳnh |
Ngày ban hành: | 28/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2015/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 28 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND 2004;
Căn cứ Luật Công chứng năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng làm cơ sở để người yêu cầu công chứng thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng khi thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng hợp đồng, giao dịch. Cụ thể như sau:
1. Đối tượng thu nộp:
a) Đối tượng thu thù lao: Tổ chức hành nghề công chứng.
b) Đối tượng nộp thù lao: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng các hợp đồng, giao dịch tại các tổ chức hành nghề công chứng.
2. Mức trần thù lao công chứng:
STT |
Loại việc |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
Ghi chú |
1 |
Soạn thảo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, cầm cố |
150.000 |
|
2 |
Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng, ủy quyền, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc...) |
200.000 |
|
3 |
Soạn thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung |
150.000 |
|
4 |
Soạn thảo hợp đồng góp vốn, liên doanh, liên kết... |
200.000 |
|
5 |
Soạn thảo hợp đồng ủy quyền, mua bán, tặng cho, thuê, cho thuê, cho mượn, trao đổi tài sản là động sản |
100.000 |
|
6 |
Soạn thảo di chúc |
200.000 |
|
7 |
Soạn thảo giấy ủy quyền, văn bản hủy bỏ hợp đồng, giao dịch... |
100.000 |
|
8 |
Soạn thảo các loại hợp đồng, giao dịch khác |
200.000 |
|
9 |
Phô tô, sao chụp tài liệu, văn bản, giấy tờ có liên quan đến việc công chứng |
500đ/trang A4, 1.000đ/trang A3 |
|
10 |
Các việc khác liên quan đến công chứng hợp đồng, giao dịch |
100.000 |
|
4. Khi thực hiện thu thù lao công chứng, tổ chức hành nghề công chứng phải lập đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về tài chính, kế toán. Thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
5. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần quy định tại khoản 2 Điều này và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình.
Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về thù lao công chứng. Trường hợp thu cao hơn mức trần của UBND tỉnh và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Giao Sở Tư pháp, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu thù lao công chứng theo quy định này.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức hành nghề công chứng, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH |