Quyết định 20/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Đề án tái định cư giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 20/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Ngọc Thới |
Ngày ban hành: | 13/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2015/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 13 tháng 04 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Khóa V, kỳ họp thứ 9 về việc phê chuẩn Điều chỉnh Đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 22/TTr-SXD ngày 20/01/2015 về việc phê duyệt Điều chỉnh đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010 - 2015 (kèm theo quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
I. Sự cần thiết phải điều chỉnh đề án
II. Căn cứ pháp lý để Điều chỉnh Đề án
III. Tình hình triển khai thực hiện Đề án
IV. Những thuận lợi và khó khăn
V. Phương án Điều chỉnh Đề án
VI. Tổ chức thực hiện
- Chi tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 01
- Chi tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 02
- Chi tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 03
- Chi tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 04
ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN NĂM 2010 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 13/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. Sự cần thiết phải điều chỉnh đề án:
Thời gian qua, việc triển khai đề án tái định cư theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, do khó khăn chung của nền kinh tế, nên một số dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách bị cắt giảm đầu tư hoặc giãn vốn đầu tư không giải phóng mặt bằng nên không có nhu cầu tái định cư; ngoài ra, một số địa phương trong quá trình khảo sát lập đề án đã đăng ký nhiều danh mục dự án chưa sát nhu cầu tái định cư thực tế. Do đó, để cập nhật đầy đủ số liệu về số suất tái định cư đã thực hiện đầu tư và cập nhật lại quy mô của các dự án tái định cư để phục vụ cho công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư trong thời gian tới, cần thiết phải rà soát điều chỉnh Đề án tái định cư.
II. Căn cứ pháp lý để Điều chỉnh Đề án
Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 17/8/2010 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án tái định cư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2015.
Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư và Thông tư số 07/2014/TT-BXD ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ;
Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - Xã hội quốc phòng an ninh năm 2014 trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND. Trong đó, tại điểm c, khoản 1, mục II UBND tỉnh có giao: “Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan rà soát điều chỉnh đề án tái định cư giai đoạn 2010-2015...”;
Văn bản số 4655/UBND-VP ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010 - 2015 (viết tắt là Điều chỉnh Đề án tái định cư).
III. Tình hình triển khai thực hiện Đề án
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của Đề án
Theo Đề án được phê duyệt, toàn tỉnh triển khai 60 dự án tái định cư, với số suất tái định cư (suất) dự kiến được đầu tư xây dựng trên địa bàn khoảng 30.000 suất. Tổng diện tích đất dự kiến để đầu tư xây dựng các dự án trên khoảng 800 ha. Tổng mức đầu tư xây dựng các dự án theo Đề án khoảng 9.000 tỷ đồng; trong đó: Tổng mức đầu tư các dự án tái định cư phục vụ cho các dự án hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã hội sử dụng vốn ngân sách khoảng 4.208 tỷ đồng (14.027 suất), tổng mức đầu tư các dự án tái định cư phục vụ cho các dự án sử dụng vốn khác khoảng 4.792 tỷ đồng (15.973 suất).
Phân bổ số suất, số dự án tái định cư tại các địa phương như sau:
STT |
Tên dự án tái định cư |
Tổng số dự án |
Tổng diện tích (ha) |
Số suất tái định cư dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
|||
Tổng số |
Lô nền đất |
Nhà xây thô |
Căn hộ CC |
|||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
12 |
173,2 |
10.080 |
6.164 |
329 |
2.628 |
3.677,0 |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
15 |
124,0 |
4.850 |
4.414 |
- |
436 |
1.385,0 |
3 |
Huyện Tân Thành |
6 |
134,0 |
3.270 |
2.978 |
- |
300 |
688,0 |
4 |
Huyện Long Điền |
15 |
208,6 |
8.118 |
7.529 |
- |
- |
2.073,0 |
5 |
Huyện Đất Đỏ |
5 |
71,5 |
2.132 |
3.161 |
- |
- |
583,0 |
6 |
Huyện Châu Đức |
2 |
54,3 |
1.243 |
1.189 |
- |
- |
228,0 |
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
5 |
33,0 |
859 |
732 |
- |
- |
337,0 |
8 |
Huyện Côn Đảo |
- |
1,4 |
140 |
140 |
- |
- |
29,0 |
|
TỔNG CỘNG |
60 |
800,0 |
30.000 |
26.307 |
329 |
3.364 |
9.000,0 |
(Chi tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 01)
a) Kết quả tổng quan:
- Chủ trương xây dựng các khu tái định cư để phục vụ cho dân có chỗ ở ổn định sau khi bị giải tỏa di dời đã được sự quan tâm đặc biệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và đã được thực hiện triển khai rất tích cực ở hầu hết các địa phương, đa số các địa phương đã chủ động trong việc đầu tư xây dựng các khu tái định cư; đã xây dựng hoàn thành kịp thời một số khu tái định cư đáp ứng được nhu cầu ở cho các hộ dân có đất bị thu hồi, ổn định chỗ ở và cuộc sống.
- Công tác quy hoạch xây dựng các dự án tái định cư của Đề án cơ bản phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương, với quy hoạch xây dựng chung của tỉnh; các quy hoạch tái định cư có sự gắn kết với việc chỉnh trang đô thị; hình thành các khu đô thị, khu dân cư mới. Hạ tầng kỹ thuật trong các khu dân cư tương đối tốt, thuận lợi cho các hộ dân sinh sống, chất lượng các dự án tái định cư được xây dựng, cơ bản đảm bảo yêu cầu thiết kế kỹ thuật, đạt tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản
b) Kết quả cụ thể: Đến nay, toàn tỉnh đã triển khai 39 dự án[1] tái định cư với 16.998/30.000 suất (1.424 căn hộ, 592 nhà xây thô và 14.982 nền đất) tổng mức đầu tư khoảng 4.502,3 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 479,6 ha (đạt khoảng 56,7% so với đề án), trong đó:
- Các dự án đã hoàn thành: Gồm 25 dự án với 9.006 suất (8.496 nền đất và 510 nhà xây thô) tổng giá trị công trình 1.279,6 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 278,8 ha (đạt khoảng 30% so với đề án), đã bàn giao được 6.345 suất (5.987 nền đất và 358 nhà xây thô), đang lập thủ tục để tiếp tục bàn giao 2.661 suất (2.579 nền đất và 251 nhà xây thô), cụ thể:
+ Theo Đề án có 14 dự án với 5.826 suất (5.575 nền đất và 251 nhà xây thô) tổng giá trị công trình 998,8 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 198,9 ha, đã bàn giao được 4.020 suất (3.838 nền đất và 182 nhà xây thô), đang lập thủ tục để tiếp tục bàn giao 1.806 suất (1.737 nền đất và 69 nhà xây thô).
+ Ngoài đề án có 11 dự án với 3.180 suất (2.921 nền đất và 259 nhà xây thô) tổng giá trị công trình 280,8 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 79,9 ha, đã bàn giao được 2.325 suất (2.149 nền đất và 176 nhà xây thô), đang lập thủ tục để tiếp tục bàn giao 855 suất (842 nền đất và 83 nhà xây thô).
STT |
Tên địa phương |
Tổng số dự án |
trong đó: |
Quy mô xây dựng |
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
||||
Theo đề án |
Ngoài đề án |
Tổng DT (ha) |
Suất tái định cư |
||||||
Xây dựng |
Đã bàn giao |
Chưa bàn giao |
|||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
2 |
2 |
1 |
23,7 |
709 |
402 |
307 |
291,3 |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
9 |
7 |
2 |
93,4 |
2.472 |
1.802 |
670 |
488,47 |
3 |
Huyện Tân Thành |
5 |
3 |
2 |
112,5 |
3.623 |
3.175 |
448 |
283,4 |
4 |
Huyện Long Điền |
3 |
1 |
2 |
25,3 |
969 |
576 |
393 |
71,05 |
5 |
Huyện Đất Đỏ |
1 |
1 |
|
13,5 |
664 |
105 |
559 |
71,40 |
6 |
Huyện Châu Đức |
3 |
|
3 |
4,61 |
322 |
156 |
166 |
40,27 |
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
|
1 |
5,9 |
247 |
129 |
118 |
33,70 |
|
Tổng cộng: |
25 |
14 |
11 |
278,8 |
9.006 |
6.345 |
2.661 |
1.279,6 |
- Các dự án đang triển khai: Ngân sách đã bố trí vốn đầu tư 08 dự án với 5.142 suất (300 căn hộ và 4.842 nền đất), tổng diện tích đất khoảng 156,3 ha, với tổng mức đầu tư khoảng 1.645,7 tỷ đồng (đạt khoảng 17,2% so với đề án), cụ thể:
+ Theo Đề án có 07 dự án với 4.844 suất (300 căn hộ và 4.544 nền đất) tổng mức đầu tư khoảng 1.437,3 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 143,9 ha.
+ Ngoài Đề án có 01 dự án với 298 suất nền đất, tổng giá trị công trình khoảng 208,4 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 12,5 ha.
STT |
Tên địa phương |
Tổng số dự án |
trong đó: |
Quy mô (ha) |
Số suất tái định cư dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
|||
Theo đề án |
Ngoài đề án |
Tổng số |
Lô nền đất |
Căn hộ CC |
|||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
1 |
1 |
- |
24,8 |
736 |
736 |
- |
595,7 |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
1 |
- |
1 |
12,46 |
298 |
298 |
- |
208,4 |
3 |
Huyện Tân Thành |
2 |
2 |
- |
30,9 |
955 |
955 |
- |
255,3 |
4 |
Huyện Đất Đỏ |
3 |
3 |
- |
46,5 |
1.781 |
1.781 |
- |
420,0 |
5 |
Huyện Châu Đức |
1 |
1 |
- |
41,7 |
1.345 |
1.045 |
300 |
166,28 |
|
Tổng cộng: |
8 |
7 |
1 |
156,36 |
5.142 |
4.842 |
300 |
1.645,7 |
- Các dự án chuẩn bị đầu tư: Đến nay, đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư 06 dự án với 2.850 suất (1.124 căn hộ, 82 nhà xây thô và 1.644 nền đất), tổng diện tích đất khoảng 44,4 ha, với tổng mức đầu tư khoảng 1.577 tỷ đồng (đạt khoảng 9,5% so với đề án), cụ thể:
+ Theo Đề án có 03 dự án với 1.819 suất (620 căn hộ và 1.199 nền đất) tổng mức đầu tư khoảng 692 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 33,5 ha.
+ Ngoài Đề án có 03 dự án với 1.031 suất (504 căn hộ, 82 nhà xây thô và 445 nền đất) tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 885 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 8,7 ha.
STT |
Tên địa phương |
Tổng số dự án |
trong đó: |
Quy mô (ha) |
Số suất tái định cư dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
||||
Theo đề án |
Ngoài đề án |
Tổng số |
Lô nền đất |
Nhà xây thô |
Căn hộ CC |
|||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
2 |
1 |
1 |
10,6 |
1.064 |
600 |
- |
1.004 |
852,4 |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
2 |
- |
1 |
2,7 |
82 |
- |
82 |
- |
205,6 |
3 |
Huyện Tân Thành |
1 |
1 |
- |
12,7 |
499 |
329 |
- |
120 |
143,6 |
4 |
Huyện Long Điền |
1 |
- |
1 |
5,4 |
445 |
445 |
- |
- |
175,4 |
5 |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
1 |
- |
13,0 |
270 |
270 |
- |
- |
200,0 |
|
Tổng cộng: |
6 |
3 |
3 |
44,4 |
2.850 |
1.644 |
82 |
1.124 |
1.577,0 |
(Chi tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 02)
IV. Những thuận lợi và khó khăn
- Chủ trương xây dựng các khu tái định cư để phục vụ cho dân có chỗ ở ổn định sau khi bị giải tỏa di dời đã được sự quan tâm đặc biệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và đã được thực hiện triển khai rất tích cực ở hầu hết các địa phương.
- Việc triển khai đầu tư xây dựng các khu tái định cư phù hợp với quy hoạch chung và các quy hoạch chi tiết của các xã, phường, gắn kết với chỉnh trang đô thị, hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ (đường giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, cây xanh...). Các công trình hạ tầng xã hội cũng được đầu tư kèm theo phục vụ đời sống sinh hoạt tái định cư của người dân (như trường mẫu giáo, trung tâm văn hóa cộng đồng, trạm y tế..,), chất lượng các công trình dự án tái định cư được xây dựng trong thời gian qua cơ bản đảm bảo yêu cầu thiết kế kỹ thuật, đạt tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Đa số các địa phương đã chủ động trong việc đầu tư xây dựng các khu tái định cư; đã xây dựng hoàn thành kịp thời một số khu tái định cư đáp ứng được nhu cầu ở cho các hộ dân có đất bị thu hồi, ổn định chỗ ở và cuộc sống. Các huyện, thành phố đã bố trí đủ suất tái định cư và chỗ ở mới cho các hộ bị giải tỏa, đến nay không còn nợ dân về suất tái định cư (Bà Rịa, Tân Thành). Việc xem xét giải quyết nhu cầu tái định cư cho các hộ dân được các địa phương thực hiện chặt chẽ, đúng chính sách, tạo được sự công bằng trong thực thi pháp luật.
- Về quy hoạch tổng thể của Đề án là phù hợp với thực tế, tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án cho thấy một số dự án tái định cư còn chưa bám sát nhu cầu về tái định cư của người dân ở từng địa bàn, có hiện tượng khu vực thì thiếu, khu vực lại thừa suất tái định cư trên cùng một địa bàn (huyện Tân Thành). Hình thức tái định cư bằng căn hộ xây thô ở một số nơi còn chưa phù hợp với nhu cầu của người dân, còn tồn tại các căn hộ xây thô không bàn giao được cho dân tái định cư, phải tốn chi phí quản lý, chi phí bảo dưỡng (huyện Châu Đức). Một số dự án TĐC tuy đã được quy hoạch, nhưng đến thời điểm triển khai thực hiện dự án, khu đất xây dựng dự án lại có mật độ dân cư quá đông, ngay cả việc bồi thường giải phóng mặt bằng và bố trí tái định cư tại chỗ cho dự án trên cũng đã gặp nhiều khó khăn, trở ngại nhất là địa bàn thành phố Vũng Tàu.
- Việc thực hiện công tác bồi thường còn kéo dài, trong khi chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư lại có thay đổi, phát sinh sự so bì, khiếu nại của người dân; quỹ đất tái định cư của địa phương còn triển khai chậm, chưa đáp ứng được nhu cầu về số lượng tái định cư.
- Về bố trí vốn để thực hiện dự án tái định cư: Hầu hết các địa phương đều gặp khó khăn về nguồn vốn khi thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, và xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các dự án tái định cư, nguồn vốn ngân sách tập trung của tỉnh phải cân đối cho nhiều mục tiêu, vốn kế hoạch được bố trí hằng năm chưa đáp ứng được so với yêu cầu để triển khai thực hiện các dự án tái định cư đã được duyệt. Giải pháp về vốn để triển khai thực hiện Đề án tái định cư là thu hồi, quay vòng nguồn vốn đã đầu tư các dự án tái định cư để đầu tư tái định cư cho các năm tiếp theo, tuy nhiên thực tế đa số các hộ dân thuộc diện tái định cư đều ghi nợ tiền sử dụng đất khi nhận bàn giao đất tái định cư.
- Khó khăn về đánh giá nhu cầu thực khả năng vào ở của các hộ dân được nhận suất tái định cư: Mặc dù tỉnh đã rất tập trung để đầu tư xây dựng các khu tái định cư, đáp ứng khá kịp thời và đầy đủ nhu cầu cho các hộ dân đủ điều kiện hưởng chính sách tái định cư, nhưng việc các hộ dân chính thức ở và xây dựng nhà ở tại các khu tái định cư chiếm tỷ lệ thấp.
- Việc triển khai xây dựng các khu tái định cư có địa phương còn làm chậm do một số địa phương chưa đánh giá đúng thực trạng đầu tư xây dựng trên địa bàn, chưa tính đầy đủ nhu cầu thật sự của từng giai đoạn, chưa nắm chắc phục vụ cho dự án nào dẫn đến việc đăng ký nhiều dự án tái định cư nhưng không triển khai được nên cần phải điều chỉnh, loại ra khỏi đề án trong giai đoạn 2014-2015 (huyện Long Điền, Xuyên Mộc). Mặt khác, có dự án được bố trí khởi công mới nhưng lại thiếu vốn cho bồi thường giải tỏa. Cụ thể, như thành phố Vũng Tàu, địa phương hiện có tốc độ đô thị hóa cao và có nhu cầu về suất TĐC rất lớn (trên suất cho giai đoạn 2010-2015), nhưng từ năm 2010 đến nay, thành phố Vũng Tàu chỉ hoàn thành được 413 suất tái định cư là số lượng quá thấp, đa số các dự án đều đang ở giai đoạn xin chủ trương, đang lập dự án hoặc đang triển khai bồi thường giải phóng mặt bằng, nên không có dự án tái định cư nào được sớm triển khai thi công trong thời gian tới.
- Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, UBND các huyện, thành phố đã bám sát kế hoạch được duyệt của Đề án, tuy nhiên, trong mỗi giai đoạn thực hiện, UBND các huyện, thị, thành phố đã có những đề xuất thay đổi, địa điểm các dự án tái định cư cho phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương. Nguyên nhân chính của việc đề xuất thay đổi địa điểm xây dựng các dự án tái định cư xuất phát từ khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng (điển hình như Tp. Vũng Tàu).
- Đất để phục vụ nhu cầu tái định cư trong thời gian qua chỉ tạm thời đáp ứng được nhu cầu tại các huyện. Tại thành phố Bà Rịa và nhất là tại thành phố Vũng Tàu có tốc độ đô thị hóa rất nhanh đã làm cho nhu cầu tái định cư thời gian qua là rất lớn, mặt khác khi xây dựng phát triển nhiều dự án thì đất tại các đô thị này ngày càng hạn hẹp nên việc bố trí nền đất tái định cư sẽ ngày càng khó khăn hơn. Và ngược lại, việc chậm triển khai xây dựng các khu tái định cư có tác động lớn đến tiến độ triển khai thực hiện các dự án. Điển hình như tại thành phố Vũng Tàu nhiều dự án đã được đưa ra họp xét nhưng khi đến giai đoạn cần phải bố trí tái định cư thì phải tạm ngưng, có rất nhiều hộ đã được xét tính bồi thường, giao đất nhưng vẫn chưa thể thu hồi được mặt bằng do đang chờ nhà đất tái định cư để bố trí. Kế hoạch triển khai xây dựng các khu tái định cư của thành phố trong giai đoạn sắp tới chỉ đáp ứng được một phần những khó khăn về thiếu nhà đất tái định cư.
- Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất trong thời gian qua cũng triển khai rất chậm, ngay cả việc thực hiện tái định cư cho những dự án tái định cư trong thời gian qua cũng gặp rất nhiều khó khăn trở ngại, trong đó có nguyên nhân do sự chưa hợp tác của người bị thu hồi đất. Một số hộ dân trong khu vực dự án có đơn khiếu kiện với nhà nước liên quan đến quyền lợi của họ khi bị thu hồi đất, việc khiếu kiện này thường dẫn đến quá trình giải quyết kéo dài là một trong những nguyên nhân chính khiến cho các dự án tái định cư chậm triển khai, chưa đáp ứng được tiến độ so với yêu cầu.
- Nguồn vốn đầu tư bồi thường hỗ trợ tái định cư, xây dựng hạ tầng kỹ thuật các dự án tái định cư thời gian qua chủ yếu chỉ từ nguồn ngân sách nhà nước. Hơn nữa trong thời gian gần đây nguồn vốn này cũng hạn chế, nhiều công trình phải giãn vốn đầu tư do vậy đã ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
- Có thực tế là người dân bị thu hồi đất thường có tâm lý muốn nhận suất tái định cư là lô nền đất tái định cư hơn so với căn hộ chung cư, nhà liên kế xây thô hay hình thức tái định cư bằng tiền vì lý do kinh tế và nhu cầu sử dụng, nhất là tại các địa phương như thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa.
- Hình thức tái định cư bằng căn hộ xây thô có nơi chưa phù hợp với nhu cầu của người dân. Do vậy, không bàn giao được, phải tốn chi phí quản lý, chi phí duy tu và bảo dưỡng (thành phố Bà Rịa, huyện Tân Thành); một số dự án được quy hoạch nhưng do mật độ dân cư sinh sống tại chỗ quá đông, không thể triển khai công tác giải phóng mặt bằng, nếu triển khai dự án thì nhu cầu bố trí tái định cư tại chỗ lớn, không hiệu quả (thành phố Vũng Tàu).
- Hình thức tái định cư bằng tiền ít được thực hiện. Hình thức tái định cư bằng căn hộ chung cư chưa phù hợp với những địa phương còn quỹ đất lớn cũng như tập quán sinh sống, sản xuất của người dân (như Tân Thành, Bà Rịa...); đối với những địa phương quỹ đất còn ít như thành phố Vũng Tàu thì suất đầu tư cao không phù hợp với khả năng chi trả của người dân được tái định cư.
- Nhà nước giao căn hộ và nền đất với giá trị thấp theo chính sách, nên các hộ dân chuyển nhượng để tạo thu nhập tăng thêm từ chênh lệch, nhằm bù đắp một phần thiệt thòi đối với nhà đất khi bị giải tỏa; nhiều hộ dân có đất bị thu hồi không thực sự có nhu cầu ở nhưng vẫn đăng ký nhận suất tái định cư sau đó chuyển nhượng. Vì vậy, các nền đất và nhà xây thô tại các khu tái định cư đã có rất nhiều hộ dân không thuộc đối tượng tái định cư mua. Nhiều địa phương bố trí chỗ ở mới đối với người bị thu hồi đất không thuộc đối tượng được tái định cư vào các khu tái định cư.
- Các khu tái định cư phần lớn được đầu tư xây dựng tại các trung tâm nội thị phải tuân thủ quy hoạch, thiết kế, kiến trúc, dù tiện ích nhưng không phù hợp với tập quán sinh sống, điều kiện kinh tế của người dân bị giải tỏa không đủ khả năng đáp ứng các điều kiện xây dựng, sử dụng đất do chính quyền đặt ra.
- Ngoài các nguyên nhân trên, căn cứ chính sách hiện hành, có trường hợp 01 hộ nhưng đủ điều kiện nhận nhiều suất tái định cư nên chỉ sử dụng 01 suất, còn lại thì chuyển nhượng hoặc có hộ thì có đất ở thuộc địa bàn khác nên cũng không có nhu cầu sử dụng các suất tái định cư do nhà nước giao...
V. Phương án Điều chỉnh Đề án tái định cư
Qua tổng hợp báo cáo các địa phương về tình hình thực hiện Đề án, để tiếp tục thực hiện Đề án giai đoạn năm 2010 - 2015 cần thiết phải điều chỉnh cập nhật, bổ sung danh mục các dự án tái định cư cho phù hợp nhu cầu thực tế, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh loại bỏ 31 dự án và 03 dự án[2] giảm một phần diện tích trong danh mục các dự án theo đề án đã phê duyệt với tổng diện tích đất khoảng 369 ha, gồm 14.552 suất (12.974 nền đất và 1.578 căn hộ), tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 4.940,2 tỷ đồng.
STT |
Tên địa phương |
Tổng số dự án |
Tổng diện tích (ha) |
Số suất tái định cư dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến (Tỷ đồng) |
||
Tổng số |
Lô nền đất |
Căn hộ CC |
|||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
7 |
73,1 |
4.398 |
2.820 |
1.578 |
1.764,5 |
2 |
Thành phố Bà Rịa[3] |
9 |
79,0 |
2.864 |
2.864 |
- |
973,6 |
3 |
Huyện Long Điền |
13 |
186,9 |
6.678 |
6.678 |
- |
1.895,10 |
4 |
Huyện Châu Đức |
1 |
10,0 |
150 |
150 |
- |
102,30 |
5 |
Huyện Xuyên Mộc |
4 |
20,0 |
462 |
462 |
- |
204,70 |
|
TỔNG CỘNG |
34 |
369,0 |
14.552 |
11.974 |
1.578 |
4.940,2 |
(Chi tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 03)
2. Cập nhật, bổ sung danh mục các dự án tái định cư vào Đề án điều chỉnh gồm 25 dự án[4] với 9.161 suất (2.304 căn hộ, 6.516 nền đất và 341 nhà xây thô) với tổng mức đầu tư khoảng 4.328,3 tỷ đồng và diện tích đất thực hiện dự án khoảng 242,9 ha, cụ thể:
- Dự án đã hoàn thành gồm 11 dự án với 3.180 suất (2.921 nền đất và 259 nhà xây thô) tổng giá trị công trình 280,8 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 79,9 ha.
- Đang triển khai đầu tư cho 01 dự án với 298 suất nền đất, tổng mức đầu tư khoảng 208,4 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 12,5 ha.
- Chuẩn bị đầu tư cho 13 dự án với 5.683 suất (2.304 căn hộ, 82 nhà xây thô và 3.297 nền đất) với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 150,5 ha.
STT |
Tên địa phương |
Tổng số dự án |
Quy mô xây dựng |
Dự kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
||||
Diện tích (ha) |
Tổng số |
Suất tái định cư |
||||||
Căn hộ |
Lô nền đất |
Nhà xây thô |
||||||
I. Đã hoàn thành đưa vào sử dụng |
||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
1 |
2,6 |
199 |
- |
199 |
|
26,06 |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
2 |
26,4 |
803 |
- |
803 |
|
89,33 |
3 |
Huyện Tân Thành |
2 |
16,9 |
695 |
- |
596 |
99 |
37,74 |
4 |
Huyện Long Điền |
2 |
23,6 |
914 |
- |
914 |
|
53,65 |
5 |
Huyện Châu Đức |
3 |
4,61 |
322 |
- |
162 |
160 |
40,28 |
6 |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
5,9 |
247 |
- |
247 |
|
33,71 |
cộng |
11 |
79,9 |
3.180 |
- |
2.921 |
259 |
280,8 |
|
II. Danh mục đang triển khai |
||||||||
1 |
Thành phố Bà Rịa |
1 |
12,5 |
298 |
- |
298 |
- |
208,4 |
cộng |
1 |
12,5 |
298 |
- |
298 |
- |
208,4 |
|
III. Danh mục chuẩn bị đầu tư |
||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
5 |
10,1 |
2.904 |
2.304 |
600 |
- |
2.684,0 |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
1 |
2,7 |
82 |
- |
- |
82 |
205,6 |
3 |
Huyện Tân Thành |
2 |
112,6 |
1.786 |
- |
1.786 |
- |
660,0 |
4 |
Huyện Long Điền |
1 |
5,4 |
445 |
- |
445 |
- |
175,4 |
5 |
Huyện Châu Đức |
3 |
9,8 |
196 |
- |
196 |
- |
44,2 |
6 |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
10,0 |
270 |
- |
270 |
- |
70,0 |
cộng |
13 |
150,5 |
5.683 |
2.304 |
3.297 |
82 |
3.839,2 |
|
Cộng chung |
25 |
242,9 |
9.161 |
2.304 |
6.516 |
341 |
4.328,3 |
(Chi tiết các dự án được đính kèm theo tại phụ lục số 04)
3. Giữ nguyên danh mục các dự án tái định cư theo đề án đã phê duyệt gồm 34 dự án[5] với 16.962 suất (1.607 căn hộ, 15.104 nền đất và 251 nhà xây thô) với tổng giá trị công trình 4.395,6 tỷ đồng, diện tích đất thực hiện dự án khoảng 473,1 ha, cụ thể:
- Dự án đã hoàn thành gồm 14 dự án với 5.826 suất (5.575 nền đất và 251 nhà xây thô) tổng giá trị công trình 998,8 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 198,9 ha.
- Triển khai đầu tư cho 07 dự án với 4.844 suất (300 căn hộ và 4.544 nền đất) tổng mức đầu tư khoảng 1.437,3 tỷ đồng, với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 143,9 ha.
- Chuẩn bị đầu tư cho 13 dự án (03 dự án đã bố trí vốn) với 6.292 suất (1.307 căn hộ và 4.985 nền đất) với diện tích đất thực hiện dự án khoảng 130,3 ha.
STT |
Tên địa phương |
Tổng số dự án |
Quy mô xây dựng |
Dự kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
|||||||
Tổng diện tích (ha) |
Suất tái định cư |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Căn hộ |
Lô nền đất |
Nhà xây thô |
|||||||||
I. Đã hoàn thành đưa vào sử dụng |
|
|
|||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
2 |
21,1 |
510 |
- |
510 |
- |
265,2 |
|||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
7 |
67,1 |
1.669 |
- |
1.418 |
251 |
399,13 |
|||
3 |
Huyện Tân Thành |
3 |
95,5 |
2.928 |
- |
2.928 |
|
245,65 |
|||
4 |
Huyện Long Điền |
1 |
1,7 |
55 |
- |
55 |
- |
17,40 |
|||
5 |
Huyện Đất Đỏ |
1 |
13,5 |
664 |
- |
664 |
- |
71,40 |
|||
cộng |
14 |
198,9 |
5.826 |
- |
5.575 |
251 |
747,8 |
||||
II. Danh mục đang triển khai |
|
|
|||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
1 |
24,8 |
963 |
- |
963 |
|
595,7 |
|||
2 |
Huyện Tân Thành |
2 |
30,9 |
955 |
- |
955 |
- |
255,28 |
|||
3 |
Huyện Đất Đỏ |
3 |
46,5 |
1.781 |
- |
1.781 |
- |
420,00 |
|||
4 |
Huyện Châu Đức |
1 |
41,7 |
1.345 |
300 |
1.045 |
- |
166,3 |
|||
cộng |
7 |
143,9 |
4.844 |
300 |
4.544 |
- |
1.437,3 |
||||
III. Danh mục chuẩn bị đầu tư |
|
|
|||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
3 |
62,5 |
3.720 |
1.004 |
2.716 |
- |
1.057,4 |
|||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
5 |
16,7 |
653 |
183 |
470 |
|
320,0 |
|||
3 |
Huyện Tân Thành |
1 |
12,7 |
449 |
120 |
329 |
|
143,63 |
|||
4 |
Huyện Long Điền |
1 |
20,0 |
800 |
- |
800 |
- |
204,5 |
|||
5 |
Huyện Đất Đỏ |
1 |
4,0 |
260 |
- |
260 |
- |
5,0 |
|||
6 |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
13,0 |
270 |
|
270 |
|
200,00 |
|||
7 |
Huyện Côn Đảo |
1 |
1,4 |
140 |
- |
140 |
- |
29,00 |
|||
cộng |
13 |
130,3 |
6.292 |
1.307 |
4.985 |
- |
1.959,5 |
||||
Cộng chung |
34 |
473,1 |
16.962 |
1.607 |
15.104 |
251 |
4.497,6 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Như vậy, Đề án sau khi điều chỉnh gồm 59 dự án (trong đó: 25 đã hoàn thành, 08 đang triển khai, 06 đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư và 20 dự án đề nghị bố trí kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư) với tổng suất tái định cư khoảng 26.123 suất (3.911 căn hộ, 21.620 nền đất, 592 nhà xây thô) có tổng diện tích đất thực hiện dự án khoảng 716,0 ha và tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 8.724 tỷ đồng.
4. Nhu cầu vốn để thực hiện điều chỉnh Đề án
- Đối với dự án đang triển khai, ngân sách tỉnh tiếp tục đầu tư 05 dự án với 3.361 suất, có tổng mức đầu tư khoảng 1.225,7 tỷ đồng, đã bố trí vốn được khoảng 590,4 tỷ đồng, dự kiến sẽ cân đối phân bổ kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện hoàn thành cho các dự án này.
- Đối với danh mục 06 dự án đã có chủ trương và đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư với 2.850 suất có tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 1.538,3 tỷ đồng, hiện đã bố trí chuẩn bị đầu tư được khoảng 38,7 tỷ đồng. Căn cứ vào nhu cầu tái định cư thực tế của địa phương trong giai đoạn sắp tới, Sở Kế hoạch - Đầu tư phối hợp các đơn vị liên quan xem xét quy mô và sự cần thiết đầu tư của từng dự án làm cơ sở đề xuất UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn khởi công mới giai đoạn 2016-2020.
- Đối với danh mục 20 dự án (chưa bố trí vốn chuẩn bị đầu tư) với 9.125 suất, Sở Kế hoạch - Đầu tư phối hợp các đơn vị liên quan xem xét quy mô, nhu cầu tái định cư thực tế của địa phương và sự cần thiết đầu tư của từng dự án; đồng thời, căn cứ theo quy định Luật Đầu tư công để làm cơ sở đề xuất UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
STT |
Tên địa phương |
Tổng số dự án |
Tổng diện tích (ha) |
Tổng số suất TĐC |
Quy mô xây dựng |
Dự kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Lũy kế đã bố trí vốn đến 2014 (tỷ đồng) |
Dự kiến nhu cầu vốn (tỷ đồng) |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Căn hộ |
Lô nền đất |
Nhà xây thô |
|||||||||||||||||||||||
I. Dự án đang triển khai |
|
||||||||||||||||||||||||
A. Ngân sách tỉnh |
|
||||||||||||||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
1 |
24,80 |
763 |
|
763 |
|
595,7 |
235,7 |
360,0 |
|
||||||||||||||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
1 |
12,46 |
298 |
- |
298 |
|
208,4 |
160,2 |
48,3 |
|
||||||||||||||
3 |
Huyện Tân Thành |
2 |
30,9 |
955 |
- |
955 |
|
255,3 |
106,3 |
148,9 |
|
||||||||||||||
4 |
Huyện Châu Đức |
1 |
41,7 |
1.345 |
300 |
1.045 |
|
166,3 |
88,2 |
78,1 |
|
||||||||||||||
Cộng |
|
109,9 |
3.361 |
300 |
3.061 |
- |
1.226 |
590 |
635,3 |
|
|||||||||||||||
B. Ngân sách huyện |
|
||||||||||||||||||||||||
1 |
Huyện Đất Đỏ |
3 |
46,5 |
1.781 |
0 |
1.781 |
|
420,0 |
23,2 |
396,8 |
|
||||||||||||||
Cộng |
3 |
46,5 |
1.781 |
0 |
1.781 |
0 |
420 |
23,2 |
396,8 |
|
|||||||||||||||
II. Dự án chuẩn bị đầu tư (đã có chủ trương và đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư) |
|
||||||||||||||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
2 |
10,6 |
1.604 |
1.004 |
600 |
- |
852,4 |
0,55 |
851,9 |
Trong 06 dự án có 03 dự án cập nhật vào đề án |
||||||||||||||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
1 |
2,7 |
82 |
- |
- |
82 |
205,6 |
38,0 |
167,6 |
|||||||||||||||
3 |
Huyện Tân Thành |
1 |
12,7 |
449 |
120 |
329 |
- |
143,6 |
0,05 |
143,6 |
|||||||||||||||
4 |
Huyện Long Điền |
1 |
5,4 |
445 |
- |
445 |
- |
175,4 |
0,05 |
175,3 |
|||||||||||||||
5 |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
13,0 |
270 |
- |
270 |
- |
200,0 |
0,05 |
199,95 |
|||||||||||||||
|
Cộng |
6 |
44,4 |
2.850 |
1.124 |
1.644 |
82 |
1.577,0 |
38,7 |
1.538,3 |
|||||||||||||||
III. Dự án dự kiến chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn từ 2016-2020 |
|||||||||||||||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
6 |
61,9 |
5.020 |
2.304 |
2.716 |
- |
2.889,0 |
|
|
Trong 20 dự án có 10 dự án cập nhật vào đề án |
||||||||||||||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
5 |
16,7 |
653 |
183 |
470 |
|
320,0 |
|
|
|||||||||||||||
3 |
Huyện Tân Thành |
2 |
112,6 |
1.786 |
|
1.786 |
|
660,0 |
|
|
|||||||||||||||
4 |
Huyện Long Điền |
1 |
20,0 |
800 |
|
800 |
|
204,5 |
|
|
|||||||||||||||
5 |
Huyện Đất Đỏ |
1 |
4,0 |
260 |
|
260 |
|
5,0 |
|
|
|||||||||||||||
6 |
Huyện Châu Đức |
3 |
9,8 |
196 |
|
196 |
|
44,2 |
|
|
|||||||||||||||
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
10,0 |
270 |
|
270 |
|
70,0 |
|
|
|||||||||||||||
8 |
Huyện Côn Đảo |
1 |
1,4 |
140 |
|
140 |
|
29,0 |
|
|
|||||||||||||||
Cộng |
20 |
236,4 |
9.125 |
2.487 |
6.638 |
|
4.221,7 |
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Bảng tổng hợp danh mục Đề án tái định cư sau khi điều chỉnh:
STT |
Tên địa phương |
Tổng số dự án |
Tổng diện tích (ha) |
Tổng số suất TĐC |
Số suất tái định cư |
Tổng mức đầu tư dự kiến (Tỷ đồng) |
|||||||
Căn hộ CC |
Lô nền đất |
Nhà xây thô |
|||||||||||
A. ĐIỀU CHỈNH LOẠI BỎ HOẶC ĐỂ THỰC HIỆN SAU NĂM 2015 |
|||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
7 |
73,1 |
4.398 |
1.578 |
2.820 |
|
1.764,5 |
|||||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
9 |
79,0 |
2.864 |
- |
2.864 |
|
973,6 |
|||||
3 |
Huyện Long Điền |
13 |
186,9 |
6.678 |
- |
6,678 |
|
1.895,1 |
|||||
4 |
Huyện Châu Đức |
1 |
10,0 |
150 |
- |
150 |
|
102,3 |
|||||
5 |
Huyện Xuyên Mộc |
4 |
20,0 |
462 |
- |
462 |
|
204,7 |
|||||
Cộng chung |
34 |
369,0 |
14.552 |
1.578 |
12.974 |
- |
4.940,2 |
||||||
B. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH |
|||||||||||||
* GIỮ NGUYÊN DANH MỤC THEO ĐỀ ÁN |
|||||||||||||
I. Dự án hoàn thành đưa vào sử dụng |
|||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
2 |
21,1 |
510 |
- |
510 |
- |
265,2 |
|||||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
7 |
67,1 |
1.669 |
|
1.418 |
251 |
399,1 |
|||||
3 |
Huyện Tân Thành |
3 |
95,5 |
2.928 |
|
2.928 |
|
245,7 |
|||||
4 |
Huyện Long Điền |
1 |
1,7 |
55 |
|
55 |
- |
17,4 |
|||||
5 |
Huyện Đất Đỏ |
1 |
13,5 |
664 |
|
664 |
- |
71,4 |
|||||
cộng |
14 |
198,9 |
5.826 |
|
5.575 |
251 |
998,8 |
||||||
II. Dự án đang triển khai |
|||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
1 |
24,8 |
763 |
|
763 |
|
595,7 |
|||||
2 |
Huyện Tân Thành |
2 |
30,9 |
955 |
|
955 |
- |
255,3 |
|||||
3 |
Huyện Đất Đỏ |
3 |
46,5 |
1.781 |
|
1.781 |
- |
420,0 |
|||||
4 |
Huyện Châu Đức |
1 |
41,7 |
1.345 |
300 |
1.045 |
- |
166,3 |
|||||
cộng |
7 |
143,9 |
4.844 |
300 |
4.544 |
- |
1.437,3 |
||||||
III. Dự án chuẩn bị đầu tư (đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư) |
|||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
1 |
10,0 |
1.100 |
500 |
600 |
- |
348,4 |
|||||
2 |
Huyện Tân Thành |
1 |
12,7 |
449 |
120 |
329 |
|
143,6 |
|||||
3 |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
13,0 |
270 |
- |
270 |
|
200,0 |
|||||
cộng |
3 |
35,7 |
1.819 |
620 |
1.199 |
- |
692,0 |
||||||
IV. Dự án dự kiến chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn từ 2016-2020 |
|||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
2 |
52,5 |
2.620 |
504 |
2.116 |
- |
709,0 |
|||||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
5 |
16,7 |
653 |
183 |
470 |
- |
320,0 |
|||||
3 |
Huyện Long Điền |
1 |
20,0 |
800 |
- |
800 |
- |
204,5 |
|||||
4 |
Huyện Đất Đỏ |
1 |
4,0 |
260 |
- |
260 |
- |
5,0 |
|||||
5 |
Huyện Côn Đảo |
1 |
1,4 |
140 |
- |
140 |
- |
29,0 |
|||||
cộng |
10 |
94,6 |
4.473 |
687 |
3.786 |
- |
1.267,5 |
||||||
Cộng (I+II+III+IV) |
34 |
473,1 |
16.962 |
1.607 |
15.104 |
251 |
4.395,6 |
||||||
* CẬP NHẬT, BỔ SUNG VÀO ĐỀ ÁN |
|||||||||||||
I. Dự án đã hoàn thành |
|||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
1 |
2,6 |
199 |
|
199 |
|
26,1 |
|||||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
2 |
26,4 |
803 |
|
803 |
- |
89,3 |
|||||
3 |
Huyện Tân Thành |
2 |
16,9 |
695 |
|
596 |
99 |
37,7 |
|||||
4 |
Huyện Long Điền |
2 |
23,6 |
914 |
|
914 |
- |
53,7 |
|||||
5 |
Huyện Châu Đức |
3 |
4,6 |
322 |
|
162 |
160 |
40,3 |
|||||
6 |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
5,9 |
247 |
|
247 |
- |
33,7 |
|||||
cộng |
11 |
79,9 |
3.180 |
- |
2.921 |
259 |
280,8 |
||||||
II. Dự án đang triển khai |
|||||||||||||
1 |
Thành phố Bà Rịa |
1 |
12,5 |
298 |
|
298 |
- |
208,4 |
|||||
cộng |
1 |
12,5 |
298 |
|
298 |
- |
208,4 |
||||||
III. Dự án chuẩn bị đầu tư (đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư) |
|||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
1 |
0,6 |
504 |
504 |
- |
|
504,0 |
|||||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
1 |
2,7 |
82 |
- |
- |
82 |
205,6 |
|||||
3 |
Huyện Long Điền |
1 |
5,4 |
445 |
- |
445 |
- |
175,4 |
|||||
cộng |
3 |
8,7 |
1.031 |
504 |
445 |
82 |
885,0 |
||||||
IV. Dự án dự kiến chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn từ 2016-2020 |
|||||||||||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
4 |
9,5 |
2.400 |
1.800 |
600 |
- |
2.180,0 |
|||||
3 |
Huyện Tân Thành |
2 |
112,6 |
1.786 |
- |
1.786 |
- |
660,0 |
|||||
4 |
Huyện Châu Đức |
3 |
9,8 |
196 |
- |
196 |
- |
44,2 |
|||||
5 |
Huyện Xuyên Mộc |
1 |
10,0 |
270 |
- |
270 |
- |
70,0 |
|||||
cộng |
10 |
141,88 |
4.652 |
1.800 |
2.852 |
- |
2.954,2 |
||||||
Cộng (I+II+III+IV) |
25 |
242,9 |
9.161 |
2.304 |
6.516 |
341 |
4.328,3 |
||||||
Cộng phương án điều chỉnh |
59 |
716,0 |
26.123 |
3.911 |
21.620 |
592 |
8.724,0 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Về định hướng triển khai các dự án tái định cư tại các địa phương:
- Thành phố Vũng Tàu: Là khu vực đô thị trọng điểm của tỉnh, với nhiều dự án phát triển có nhu cầu bố trí tái định cư nên ưu tiên định hướng quy hoạch khu vực Trung tâm Nam sân bay và Bắc sân bay loại hình nhà ở chung cư để thực hiện tái định cho khu vực này; thời gian qua tỉnh đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho thành phố nhiều dự án tái định cư với quy mô tương đối lớn tại khu vực phường 9, 10, 11,...nhưng do nhiều khó khăn đến nay vẫn chưa thể tiến hành được. Vì vậy, sau khi đề án được phê duyệt điều chỉnh, UBND thành phố Vũng Tàu cần khẩn trương nghiên cứu, đề xuất, phối hợp với các ngành liên quan trong việc triển khai các dự án tái định cư tại các địa điểm đã được ghi vốn chuẩn bị đầu tư để đảm bảo tiến độ yêu cầu. Trước mắt trong giai đoạn năm 2014-2015 phải tập trung giải phóng mặt bằng để đầu tư xây dựng một số khu tái định cư tập trung theo hai hình thức một là phân lô giao nền đất tái định cư và một phần xây dựng chung cư cao tầng theo tỷ lệ cần cân nhắc cho phù hợp tại một số dự án tái định cư hoặc khu đất có tính khả thi thực hiện dự án tái định cư, có kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng thấp, diện tích đất sạch phù hợp, khả năng thu hồi vốn của dự án cao, vị trí phù hợp quy hoạch, tại các khu vực phường 9, 10, 11, 12, xã Long Sơn.
- Các địa phương khác: Có đất tái định cư tương đối lớn, cơ bản đủ đáp ứng được nhu cầu tái định cư trong giai đoạn 2014 - 2015, nên đề xuất tập trung ưu tiên đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu tái định cư sau đó bố trí giao nền đất ở cho người dân tự tổ chức xây dựng nhà theo quy hoạch chi tiết, trừ các khu vực dọc theo trục đường chính để đảm bảo mỹ quan đô thị thì cần có quy định cụ thể trong việc đầu tư xây dựng nhà tái định của người dân.
Thực tế tại một số địa phương thời gian qua, tỷ lệ số người dân bị thu hồi đất đồng ý nhận tiền để tự lo chỗ ở mới trên tổng số người dân nhận nhà đất tái định cư đạt khá cao (như tại huyện Châu Đức đạt khoảng 50%). Do vậy, với việc một số chính sách về bồi thường, hỗ trợ tái định cư mới được ban hành, các huyện cần quan tâm đẩy mạnh vận động, khuyến khích người dân nhận suất tái định cư bằng tiền để giảm bớt áp lực về bố trí nhà đất tái định cư.
b) Giải pháp thực hiện:
- Tập trung bố trí vốn ngân sách để tiếp tục triển khai các dự án tái định cư theo danh mục đã được bố trí vốn chuẩn bị đầu tư và danh mục dự án tái định cư dự kiến triển khai trong năm 2014-2015; thực hiện thu hồi, quay vòng vốn để đầu tư cho các năm tiếp theo; UBND các huyện, thành phố có kế hoạch chủ động trong công tác giải phóng mặt bằng, thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án tái định cư trên địa bàn, kịp thời xử lý những khó khăn vướng mắc hoặc báo cáo UBND tỉnh để có biện pháp xử lý nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu tái định cư trên địa bàn quản lý.
- Việc đầu tư xây dựng các khu tái định cư phải gắn liền với việc chỉnh trang đô thị, địa điểm xây dựng các khu tái định cư phải phù hợp với quy hoạch khu dân cư được phê duyệt, do đó cần xem xét, rà soát lại địa điểm đã bố trí các khu tái định cư, tránh tình trạng trong phạm vi một phường, xã, thị trấn có nhiều khu tái định cư nhỏ, lẻ, vừa tốn kém vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật vừa không tạo nên mỹ quan đô thị. Các dự án khu tái định cư cần được tính toán cụ thể để có đủ các hạng mục hạ tầng kỹ thuật thiết yếu như: nhà ở, đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, cây xanh, đảm bảo nguyên tắc “người dân đến chỗ ở mới bằng hoặc tốt hơn chỗ ở cũ”; phải quy định việc xây dựng nhà tái định cư trên từng tuyến đường theo quy hoạch để đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Ưu tiên xây dựng các khu tái định cư phục vụ cho việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã hội mà Nhà nước phải làm. Các nhà đầu tư có trách nhiệm đáp ứng các khu tái định cư phục vụ cho việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đối với chính dự án của nhà đầu tư đó; khi tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đầu tư phải xác định rõ việc này với nhà đầu tư.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm: Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực nhà ở tái định cư trên phạm vi địa bàn tỉnh; thường xuyên phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan để cập nhật, bổ sung những vấn đề phát sinh về thay đổi, điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án tái định cư cụ thể để báo cáo và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời phối hợp các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố để tham mưu, đề xuất trong việc lập, phê duyệt quy hoạch các dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư trong toàn tỉnh kết hợp với việc chỉnh trang đô thị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm: Chủ trì tổng hợp đề xuất UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn hàng năm đảm bảo hoàn thành thực hiện Đề án sau khi được rà soát, điều chỉnh; thông báo cho các nhà đầu tư trước khi tiếp nhận và cấp giấy chứng nhận đầu tư phải có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện, thành phố đáp ứng các khu tái định cư phục vụ cho việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đối với chính dự án của nhà đầu tư.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh các chính sách về bồi thường giải phóng mặt bằng để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các sở ngành liên quan, UBND các địa phương trong việc lập kế hoạch sử dụng đất phục vụ tái định cư; sớm xây dựng quy trình khảo sát và định giá đất; Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành của nhà nước về chính sách hỗ trợ khi thực hiện tái định cư; Hướng dẫn cụ thể các địa phương việc áp dụng Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 14/11/2013 của UBND tỉnh về chính sách tái định cư bằng tiền nhằm tháo gỡ vướng mắc giữa các địa phương để áp dụng chính sách một cách đồng bộ giảm bớt áp lực tái định cư bằng nền đất như hiện nay.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan và địa phương sớm nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh xây dựng quy chế thu hồi vốn, quay vòng vốn đầu tư các dự án tái định cư trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
- Chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch đầu tư các dự án tái định cư theo đề án sau khi được rà soát, điều chỉnh đảm bảo tiến độ đã đăng ký thực hiện tại địa phương;
- Chủ động, phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc có liên quan đến tình hình thực hiện dự án; tổ chức vận động người dân nhận suất tái định cư bằng tiền hoặc nhận suất tái định tại các dự án nhà ở xã hội đối với các địa phương có quỹ nhà ở xã hội thay cho nhận nền đất tái định cư, góp phần giảm bớt áp lực về quỹ nhà tái định cư;
- Chịu trách nhiệm về việc quy hoạch đất dành cho phát triển nhà đất tái định cư; tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm liên quan đến việc phát triển nhà ở tái định cư, mua bán, cho thuê và quản lý sử dụng nhà ở tái định cư trên địa bàn;
- Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện theo định kỳ hàng năm và định hướng những năm tiếp theo, báo cáo Sở Xây dựng; trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các dự án tái định cư do UBND tỉnh giao./.
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ GIAI ĐOẠN NĂM 2010÷2015 THEO ĐỀ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT
STT |
Tên dự án tái định cư |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô (ha) |
Số suất tái định cư dự kiến |
Năm xây dựng hoàn thành dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
Nguồn vốn |
||||
Tổng số |
Lô nền đất |
Nhà xây thô |
Căn hộ CC |
||||||||
Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư 4,1 ha phường 10 |
phường 10 |
4,1 |
260 |
260 |
0 |
0 |
2009-2010 |
18 |
Ngân sách |
|
2 |
Dự án Khu tái định cư 10 ha trong khu tái định cư 58 ha phường 10 |
phường 10 |
10 |
1100 |
600 |
0 |
500 |
2011-2012 |
348,4 |
Ngân sách |
|
3 |
Dự án khu tái định cư Chí Linh, TP Vũng Tàu (khu tái định cư 58 ha) |
phường 10 |
40 |
1690 |
800 |
0 |
890 |
2011-2015 |
942,9 |
Ngân sách |
|
4 |
Dự án khu tái định cư phường 12 |
phường 12 |
11,5 |
600 |
600 |
0 |
0 |
2011 |
167,2 |
Ngân sách |
|
5 |
Dự án khu tái định cư phía Tây Bắc đường AIII |
Giáp đường hiện hữu Nguyễn Gia Thiều |
24,8 |
763 |
184 |
329 |
250 |
2011-2012 |
595,7 |
Ngân sách |
|
6 |
Dự án khu tái định cư 51 ha, thôn 2, xã Long Sơn |
Thôn 2, xã Long Sơn |
51 |
2000 |
2000 |
0 |
0 |
2010-2012 |
741,5 |
Ngân sách |
|
7 |
Khu đất trại gà Phước Cơ |
phường 12 |
3,6 |
200 |
200 |
0 |
0 |
2012-2013 |
52,3 |
Ngân sách |
|
8 |
Khu đất cạnh nhà thi đấu đa năng |
Góc đường Nguyễn An Ninh và đường 3-2 |
2 |
120 |
120 |
0 |
0 |
2010-2012 |
29,1 |
Ngân sách |
|
9 |
Khu đất nông nghiệp Phước Cơ |
Nằm dọc theo đường 30-4 |
10 |
888 |
600 |
0 |
288 |
2012-2013 |
262,3 |
Ngân sách |
|
10 |
Khu đất đường Lưu Chí Hiếu, phường 10 |
Giới hạn từ đường Lưu Chí Hiếu đến hẻm 54 Hàn Thuyên, từ đường Bình Giã mới đến đường A2 |
6 |
500 |
300 |
0 |
200 |
2010-2011 |
168,4 |
Ngân sách |
|
11 |
Khu đất tại 51B giáp D57 |
Giáp trận địa tên lửa D57, trong khu đất có khu dự án đơn vị 319 khoảng 0,6 ha |
4,2 |
400 |
200 |
0 |
200 |
2010-2011 |
142,3 |
Ngân sách |
|
12 |
Khu đất dọc đường Đô Lương phường 11+12 |
Từ khu nhà ở của Lữ đoàn 171 đến đường A3 |
6 |
600 |
300 |
0 |
300 |
2010-2011 |
209 |
Ngân sách |
|
|
cộng: |
|
169 |
9.121 |
6.164 |
329 |
2.628 |
|
3677,1 |
|
|
Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khu tái định cư Long Toàn |
|
10 |
300 |
300 |
0 |
0 |
2011-2014 |
119 |
Ngân sách |
|
2 |
Khu tái định cư Hòa Long |
|
18 |
724 |
724 |
0 |
0 |
2011-2014 |
214,1 |
Ngân sách |
|
3 |
Khu tái định cư xã Long Phước |
|
10 |
300 |
300 |
0 |
0 |
2011-2014 |
119 |
Ngân sách |
|
4 |
Khu tái định cư phường Kim Dinh |
|
15 |
550 |
550 |
0 |
0 |
2011-2014 |
178,4 |
Ngân sách |
|
5 |
Khu tái định cư Long Hương |
|
8 |
310 |
310 |
0 |
0 |
2011-2014 |
95,2 |
Ngân sách |
|
6 |
Khu tái định cư Bắc Hương lộ 10 (10,56 ha) |
|
11 |
430 |
430 |
0 |
0 |
2011-2014 |
80,6 |
Ngân sách |
|
7 |
Khu tái định cư Vạn Kiếp (7 ha) |
|
7 |
350 |
350 |
0 |
0 |
2011-2014 |
83,3 |
Ngân sách |
|
8 |
Khu tái định cư xã Tân Hưng |
|
10 |
300 |
300 |
0 |
0 |
2011-2014 |
119 |
Ngân sách |
|
9 |
Khu nhà ở TĐC H20 (lô C, E, F, G) p. Phước Hưng |
|
1,5 |
150 |
0 |
0 |
150 |
2010-2011 |
41,5 |
Ngân sách |
|
10 |
Khu nhà ở liên kế các lô I, K thuộc khu TĐC H20 |
|
0,6 |
60 |
0 |
0 |
60 |
2010-2011 |
48,5 |
|
|
11 |
Khu nhà ở liên kế các lô M thuộc khu TĐC H20 |
|
0,5 |
41 |
0 |
0 |
41 |
2010-2011 |
38,3 |
|
|
12 |
Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56 |
|
22 |
850 |
850 |
0 |
0 |
2010-2012 |
18,7 |
Ngân sách |
|
13 |
Khu tái định cư tại chỗ công viên 30/4 thị xã Bà Rịa |
|
1 |
100 |
100 |
0 |
0 |
2010-2012 |
100 |
Ngân sách |
|
14 |
Mở rộng khu tái định cư Bắc QL 55 |
|
8 |
200 |
200 |
0 |
0 |
2011-2012 |
40 |
Ngân sách |
|
15 |
Khu chung cư TĐC H20 14 tầng |
|
1,4 |
185 |
0 |
0 |
185 |
2010 |
90 |
Ngân sách |
|
|
cộng: |
|
124 |
4.850 |
4.414 |
- |
436 |
|
1.385,6 |
|
|
Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khu tái định cư 26,54 ha tại xã Mỹ Xuân |
xã Mỹ Xuân |
26,54 |
1051 |
751 |
0 |
300 |
2010-2011 |
120,4 |
Ngân sách |
|
2 |
Khu tái định cư 25 ha tại thôn Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ |
TT. Phú Mỹ |
25 |
502 |
502 |
0 |
0 |
2009-2010 |
120,1 |
Ngân sách |
|
3 |
Khu tái định cư 44 ha tại thôn Tân Phú, thị trấn Phú Mỹ |
TT Phú Mỹ |
44 |
250 |
250 |
0 |
0 |
2010 |
76,9 |
Ngân sách |
|
4 |
Khu tái định cư tại xã Hắc Dịch |
xã Hắc Dịch |
15,6 |
493 |
493 |
0 |
0 |
2010-2011 |
97,8 |
Ngân sách |
|
5 |
Khu tái định cư tại xã Tân Phước |
xã Tân Phước |
11,9 |
532 |
532 |
0 |
0 |
2010-2015 |
141,6 |
Ngân sách |
|
6 |
Khu tái định cư tại xã Tân Hải |
xã Tân Hải |
11 |
450 |
450 |
0 |
0 |
2010-2015 |
130,8 |
Ngân sách |
|
|
cộng: |
|
134 |
3.278 |
2.978 |
|
300 |
|
687,6 |
|
|
Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khu tái định cư số 2 Long Hải |
Long Hải |
5,6 |
168 |
168 |
0 |
0 |
2011-2012 |
57,3 |
Ngân sách |
|
2 |
Khu tái định cư số 3 Long Hải |
Long Hải |
19 |
690 |
690 |
0 |
0 |
2010 |
194,3 |
Ngân sách |
|
3 |
Khu tái định cư số 4 Long Hải |
Long Hải |
20 |
800 |
800 |
0 |
0 |
2015 |
204,5 |
Ngân sách |
|
4 |
Khu tái định cư số 5 Long Hải |
Long Hải |
16,5 |
500 |
500 |
0 |
0 |
2011-2012 |
168,7 |
Ngân sách |
|
5 |
Khu tái định cư số 6 Long Hải |
Long Hải |
10 |
300 |
300 |
0 |
0 |
2015 |
102,3 |
Ngân sách |
|
6 |
Khu tái định cư số 3 Long Điền |
Long Điền |
18,46 |
700 |
700 |
0 |
0 |
2012 |
188,8 |
Ngân sách |
|
7 |
Khu tái định cư số 6 Long Điền |
Long Điền |
1,7 |
51 |
51 |
0 |
0 |
2015 |
17,4 |
Ngân sách |
|
8 |
Khu tái định cư số 1 Phước Hưng |
Phước Hưng |
22 |
850 |
850 |
0 |
0 |
2010-2011 |
217,1 |
Ngân sách |
|
9 |
Khu tái định cư số 2 Phước Hưng |
Phước Hưng |
20 |
600 |
600 |
0 |
0 |
2013-2014 |
204,5 |
Ngân sách |
|
10 |
Khu tái định cư số 3 Phước Hưng |
Phước Hưng |
26 |
990 |
990 |
0 |
0 |
2013-2014 |
258 |
Ngân sách |
|
11 |
Khu tái định cư số 4 Phước Hưng |
Phước Hưng |
15 |
450 |
450 |
0 |
0 |
2015 |
153,4 |
Ngân sách |
|
12 |
Khu tái định cư số 1 An Ngãi |
An Ngãi |
20 |
840 |
840 |
0 |
0 |
2015 |
204,5 |
Ngân sách |
|
13 |
Khu tái định cư chợ Bến An Ngãi |
An Ngãi |
5 |
150 |
150 |
0 |
0 |
2011-2012 |
51,1 |
Ngân sách |
|
14 |
Khu tái định cư số 1 Tam Phước |
Tam Phước |
5 |
150 |
150 |
0 |
0 |
2015 |
51,1 |
Ngân sách |
|
15 |
Khu tái định cư xã Phước Tỉnh |
Phước Tỉnh |
4,3 |
290 |
290 |
0 |
0 |
2010-2011 |
44 |
Ngân sách |
|
|
cộng: |
|
209 |
7.529 |
7.529 |
0 |
0 |
|
2.073,0 |
|
|
Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Bàu Bèo (khu vực Cống Dầu) |
TT. Đất Đỏ |
13,5 |
664 |
664 |
0 |
0 |
2010 |
52,5 |
Ngân sách |
|
2 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Hải Tân (khu dân cư thu nhập thấp xã Phước Hải) |
Thị trấn Phước Hải |
21 |
740 |
740 |
0 |
0 |
2010-2012 |
170 |
Ngân sách |
|
3 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Kim Liên |
Xã Phước Hội |
17,5 |
445 |
445 |
0 |
0 |
2011-2012 |
150 |
Ngân sách |
|
4 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại Thành |
TT. Phước Hải |
9,5 |
662 |
662 |
0 |
0 |
2012-2013 |
100 |
Ngân sách |
|
5 |
Khu dân cư An Hải |
xã Lộc An |
10 |
650 |
650 |
0 |
0 |
2012-2013 |
110 |
Ngân sách |
|
|
cộng: |
|
71,5 |
3.161 |
3.161 |
|
- |
|
582,5 |
|
|
Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khu tái định cư phục vụ KCN - Đô thị Châu Đức |
xã Suối Nghệ |
44,3 |
1039 |
1039 |
0 |
0 |
2010-2013 |
125,9 |
Ngân sách |
|
2 |
Khu tái định cư phục vụ 6 cụm CN- TTCN tập trung tại xã Đá Bạc |
xã Đá Bạc |
10,0 |
150 |
150 |
0 |
0 |
2010-2011 |
102,3 |
Ngân sách |
|
|
cộng: |
|
54,3 |
1.189 |
1.189 |
- |
- |
|
228,2 |
|
|
Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khu tái định cư Bàu Bàng, xã Bình Châu |
xã Bình Châu |
13 |
270 |
270 |
0 |
0 |
2010 |
132,9 |
Ngân sách |
|
2 |
Khu tái định cư Phước Thuận, xã Phước Thuận |
xã Phước Thuận |
2 |
52 |
52 |
0 |
0 |
2011 |
20,5 |
Ngân sách |
|
3 |
Khu tái định cư ấp khu I, xã Bình Châu |
xã Bình Châu |
10 |
150 |
150 |
0 |
0 |
2012 |
102,3 |
Ngân sách |
|
4 |
Khu tái định cư Láng Sim I, thị trấn Phước Bửu |
thị trấn Phước Bửu |
2 |
100 |
100 |
0 |
0 |
2010-2011 |
20,5 |
Ngân sách |
|
5 |
Khu tái định cư Láng Sim II, thị trấn Phước Bửu |
thị trấn Phước Bửu |
6 |
160 |
160 |
0 |
0 |
2013-2015 |
61,4 |
Ngân sách |
|
|
cộng: |
|
33,0 |
732 |
732 |
|
|
|
337,6 |
|
|
Huyện Côn Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Trên địa bàn huyện chưa có dự án về nhà ở tái định cư cho người dân có nhà ở, đất ở bị thu hồi. Huyện chỉ đền bù và cấp đất tái định cư cho các hộ dân có đất bị thu hồi để họ tự tiến hành xây dựng nhà ở để tái định cư. |
|
1,4 |
140 |
140 |
0 |
0 |
2010-2015 |
28,6 |
Ngân sách |
|
|
cộng: |
|
1,4 |
140 |
140 |
- |
- |
- |
28,6 |
|
|
|
Tổng cộng: |
|
795,8 |
30.000 |
26.307 |
329 |
3.364 |
- |
9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ
STT |
Tên dự án tái định cư |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô xây dựng |
Giá trị công trình (tỷ đồng) |
Tiến độ thực hiện |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||
Diện tích (ha) |
Suất tái định cư |
||||||||||||||||||||||||||
Xây dựng |
Đã bàn giao |
Chưa bàn giao |
|||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Căn hộ |
Lô nền đất |
Nhà xây thô |
Tổng số |
Nhà xây thô |
Lô nền đất |
Tổng số |
Nhà xây thô |
Lô nền đất |
||||||||||||||||||
A. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
I. Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
I.1 Theo đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư 4,1 ha phường 10 |
phường 10 |
4,1 |
260 |
0 |
260 |
|
229 |
0 |
229 |
31 |
0 |
31 |
14,24 |
|
|
|||||||||||
2 |
HTKT Khu tái định cư Long Sơn (Giai đoạn 1 thực hiện 17 ha trong 60 ha) |
Long Sơn |
17,0 |
250 |
0 |
250 |
|
|
|
|
250 |
|
250 |
251 |
|
Vốn ứng trước tiền sử dụng đất các dự án của Cty CP đầu tư KCN Dầu khí - IDICO Long Sơn |
|||||||||||
I.2 Ngoài đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu nhà ở tạm cư 199 lô tại phường 10 |
phường 11 |
2,6 |
199 |
0 |
199 |
|
173 |
0 |
173 |
26 |
0 |
26 |
26,06 |
|
Mua lại của doanh nghiệp (Ngoài đề án) |
|||||||||||
|
cộng: |
|
23,7 |
709 |
- |
709 |
|
402 |
- |
402 |
307 |
- |
307 |
291,30 |
|
|
|||||||||||
II. Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
II.1 Theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu nhà ở TĐC H20 (lô C, E, F, G) p. Phước Hưng |
|
3,05 |
150 |
0 |
0 |
150 |
123 |
123 |
0 |
27 |
27 |
0 |
41,52 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
2 |
Khu nhà ở liên kế các lô I, K thuộc khu TĐC H20 |
|
6,8 |
60 |
0 |
|
60 |
38 |
38 |
0 |
22 |
22 |
0 |
48,54 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
3 |
Khu nhà ở liên kế các lô M thuộc khu TĐC H20 |
|
4,5 |
41 |
0 |
|
41 |
21 |
21 |
|
20 |
20 |
0 |
36,30 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
4 |
Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56 |
|
23 |
233 |
0 |
233 |
|
228 |
0 |
228 |
5 |
0 |
5 |
28,21 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
5 |
Khu tái định cư Bắc Hương lộ 10 (10,56 ha) |
|
10,56 |
392 |
|
392 |
|
159 |
- |
159 |
233 |
- |
233 |
80,57 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
6 |
Khu tái định cư tại chỗ công viên 30/4 thị xã Bà Rịa |
|
10 |
486 |
- |
486 |
|
177 |
- |
177 |
309 |
- |
309 |
130,95 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
7 |
Mở rộng khu tái định cư Bắc QL 55 |
|
8,8 |
307 |
0 |
307 |
|
307 |
0 |
307 |
0 |
0 |
0 |
33,05 |
|
|
|||||||||||
II.2 Ngoài đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
HTKT Khu tái định Gò Cát 6 |
|
18,0 |
560 |
0 |
560 |
|
548 |
0 |
548 |
12 |
0 |
12 |
61,23 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
2 |
HTKT Khu tái định Gò Cát (diện tích còn lại) |
|
8,4 |
243 |
0 |
243 |
|
201 |
0 |
201 |
42 |
0 |
42 |
28,10 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
|
cộng: |
|
93,4 |
2.472 |
- |
2.221 |
251 |
1.802 |
182 |
1.620 |
670 |
69 |
601 |
488,47 |
|
|
|||||||||||
III. Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
III.1 Theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu tái định cư 26,54 ha tại xã Mỹ Xuân |
xã Mỹ Xuân |
26,5 |
823 |
0 |
823 |
|
799 |
0 |
799 |
24 |
0 |
24 |
120,37 |
|
có 17 lô vướng trạm điện |
|||||||||||
2 |
Khu tái định cư 25 ha tại thôn Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ |
TT. Phú Mỹ |
25,0 |
866 |
|
866 |
|
590 |
0 |
590 |
276 |
0 |
276 |
18,85 |
|
|
|||||||||||
3 |
Khu tái định cư 44 ha tại thôn Tân Phú, thị trấn Phú Mỹ |
TT Phú Mỹ |
44,0 |
1.239 |
0 |
1.239 |
|
1.189 |
0 |
1189 |
50 |
0 |
50 |
106,43 |
|
có 34 lô chưa chưa có đường nên không bố trí |
|||||||||||
III.2 Ngoài đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
HTKT Khu tái định cư 02 ha Mỹ Xuân |
xã Mỹ Xuân |
1,9 |
92 |
0 |
92 |
|
- |
0 |
0 |
92 |
0 |
92 |
4,99 |
|
|
|||||||||||
2 |
Khu TĐC 15 ha thôn Vạn Hạnh thị trấn Phú Mỹ |
TT. Phú Mỹ |
15,0 |
603 |
0 |
504 |
99 |
597 |
98 |
499 |
6 |
1 |
5 |
32,75 |
|
|
|||||||||||
|
cộng: |
|
112,4 |
3.623 |
- |
3.524 |
99 |
3.175 |
98 |
3.077 |
448 |
1 |
447 |
283,39 |
|
- |
|||||||||||
IV. Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
IV.1 Theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu tái định cư số 6 Long Điền |
Long Điền |
1,7 |
55 |
0 |
55 |
|
55 |
0 |
55 |
0 |
0 |
0 |
17,40 |
|
|
|||||||||||
IV.2 Ngoài đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Đường vào HTKT khu TĐC xã Phước Tỉnh |
Xã Phước Tỉnh |
3,56 |
267 |
0 |
267 |
|
166 |
0 |
166 |
101 |
0 |
101 |
12,95 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
2 |
HTKT khu TĐC thị trấn Long Hải |
TT. Long Hải |
20,0 |
647 |
0 |
647 |
|
355 |
0 |
355 |
292 |
0 |
292 |
40,70 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
|
cộng: |
|
25,3 |
969 |
- |
969 |
|
576 |
- |
576 |
393 |
- |
393 |
71,05 |
|
|
|||||||||||
V. Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
V.1 Theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Bàu Bèo (khu vực Cống Dầu) |
TT. Đất Đỏ |
13,5 |
664 |
0 |
664 |
|
105 |
0 |
105 |
559 |
0 |
559 |
71,40 |
|
|
|||||||||||
|
cộng: |
|
13,5 |
664 |
- |
664 |
|
105 |
- |
105 |
559 |
- |
559 |
71,40 |
|
- |
|||||||||||
VI. Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
VI.1 Các dự án theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
VI.2 Ngoài đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu tái định cư lô A-B-C-D 160 căn nhà liên kế tại xã Ngãi Giao |
xã Ngãi Giao |
2,37 |
160 |
0 |
0 |
160 |
78 |
78 |
|
82 |
82 |
0 |
37,98 |
|
Nằm ngoài đề án (số 82 căn đang làm thủ tục đấu giá) |
|||||||||||
2 |
Khu TĐC giao đất ở mới 26 lô thị trấn Ngãi Giao |
TT. Ngãi Giao |
0,24 |
26 |
0 |
26 |
|
23 |
0 |
23 |
3 |
0 |
3 |
2,30 |
|
Nằm ngoài đề án ngân sách huyện |
|||||||||||
3 |
Khu TĐC giao đất ở mới tại thị trấn Ngãi Giao |
TT. Ngãi Giao |
2,0 |
136 |
0 |
136 |
|
55 |
0 |
55 |
81 |
0 |
81 |
|
|
Nằm ngoài đề án ngân sách huyện |
|||||||||||
|
cộng: |
|
4,61 |
322 |
- |
162 |
160 |
156 |
78 |
78 |
166 |
82 |
84 |
40,28 |
|
- |
|||||||||||
VII. Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
VII.2 Ngoài đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
HTKT Khu tái định cư huyện Xuyên Mộc (Khu bệnh viện cũ) |
|
5,9 |
247 |
0 |
247 |
|
129 |
0 |
129 |
118 |
0 |
188 |
33,71 |
|
|
|||||||||||
|
cộng: |
|
5,9 |
247 |
- |
247 |
|
129 |
- |
129 |
118 |
- |
188 |
33,71 |
|
- |
|||||||||||
Cộng theo Đề án gồm 14 DA |
|
198,9 |
5.826 |
- |
5.575 |
251 |
4.020 |
182 |
3.838 |
1.806 |
69 |
1.737 |
998,8 |
|
|
||||||||||||
Cộng ngoài đề án 11 DA |
|
79,9 |
3.180 |
- |
2.921 |
259 |
2.325 |
176 |
2.149 |
855 |
83 |
842 |
280,8 |
|
|
||||||||||||
|
Cộng chung 25 DA |
|
278,8 |
9.006 |
- |
8.496 |
510 |
6.345 |
358 |
5.987 |
2.661 |
152 |
2.579 |
1.279,59 |
|
|
|||||||||||
B. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
I. Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
I.1 Theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Dự án khu tái định cư phía Tây Bắc đường AIII |
Giáp đường Nguyễn Gia Thiều |
24,8 |
763 |
0 |
763 |
0 |
|
|
|
|
|
|
595,70 |
Mới phê duyệt lại dự án, phê duyệt giá khảo sát, đang áp giá đền bù |
Theo BC của UBND TPVT |
|||||||||||
|
cộng: |
|
24,8 |
763 |
- |
763 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
595,7 |
|
|
|||||||||||
II. Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
II.2 Ngoài đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56 (mở rộng) |
|
12,46 |
298 |
- |
298 |
- |
|
|
|
|
|
|
208,41 |
Đang thi công |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||||||||||
|
cộng: |
|
12,46 |
298 |
- |
298 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
208,4 |
|
|
|||||||||||
III. Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
III.1 Theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu tái định cư tại xã Hắc Dịch |
xã Hắc Dịch |
15,6 |
457 |
0 |
457 |
0 |
|
|
|
|
|
|
102,95 |
đang thi công đạt khoảng 50% |
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
2 |
Khu tái định cư tại xã Tân Phước |
xã Tân Phước |
15,28 |
498 |
0 |
498 |
0 |
|
|
|
|
|
|
152,33 |
đang thi công đạt khoảng 10% |
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
|
cộng: |
|
30,9 |
955 |
- |
955 |
- |
|
|
|
|
|
|
255,28 |
|
|
|||||||||||
IV. Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
IV.1 Theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Hải Tân (khu dân cư thu nhập thấp xã Phước Hải) |
Thị trấn Phước Hải |
21 |
841 |
0 |
841 |
0 |
|
|
|
|
|
|
170,00 |
xây dựng các tuyến đường, hệ thống điện (hạ tầng chưa hoàn chỉnh) để phân lô và bố trí được 710 nền |
Số liệu theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày 28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí 8 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư |
|||||||||||
2 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Kim Liên |
Xã Phước Hội |
17,5 |
431 |
0 |
431 |
0 |
|
|
|
|
|
|
150,00 |
xây dựng các tuyến đường, hệ thống điện (hạ tầng chưa hoàn chỉnh) để phân lô và bố trí được 146 nền |
Số liệu theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày 28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí 7,2 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư |
|||||||||||
3 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại Thành |
TT. Phước Hải |
8,02 |
509 |
0 |
509 |
0 |
|
|
|
|
|
|
100,00 |
Đang san lắp mặt bằng |
Số liệu theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày 28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí 8,0 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư |
|||||||||||
|
cộng: |
|
46,5 |
1.781 |
- |
1.781 |
- |
|
|
|
|
|
|
420,00 |
|
|
|||||||||||
V. Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
V.1 Theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu tái định cư phục vụ KCN - Đô thị Châu Đức |
xã Suối Nghệ |
41,7 |
1.345 |
300 |
1045 |
0 |
|
|
|
|
|
|
166,28 |
đang thi công dự kiến đến cuối quý III/2014 hoàn thành |
Theo BC của huyện hiện tạm ứng vốn của DN để triển khai |
|||||||||||
|
cộng: |
|
41,7 |
1.345 |
300 |
1.045 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
166,3 |
|
|
|||||||||||
Cộng theo Đề án gồm 08 DA |
143,9 |
4.844 |
300 |
4.544 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.437,3 |
|
|
|||||||||||||
cộng ngoài đề án gồm 01 DA |
12,5 |
298 |
- |
298 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
208,4 |
|
|
|||||||||||||
8 |
Cộng chung: |
|
156,4 |
5.142 |
300 |
4.842 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.645,7 |
|
|
|||||||||||
C. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
I. Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
I.1 Theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Dự án khu tái định cư 10 ha trong khu tái định cư 58 ha phường 10 |
phường 10 |
10 |
1.100 |
500 |
600 |
0 |
|
|
|
|
|
|
348,40 |
Đã bố trí vốn, đang triển khai lập dự án đầu tư |
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
|
cộng: |
|
10,0 |
1.100 |
500 |
600 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
348,4 |
|
|
|||||||||||
I.2 Ngoài đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Dự án chung cư TĐC phường Thắng Tam |
phường Thắng Tam |
0,6 |
504 |
504 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
504,00 |
Đã bố trí vốn, đang thẩm định dự án |
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư (bổ sung vào đề án) |
|||||||||||
|
cộng: |
|
0,60 |
504 |
504 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
504,0 |
|
|
|||||||||||
II. Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
II.2 Ngoài đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu tái định cư cánh đồng Mắc Mèo |
|
2,74 |
82 |
- |
- |
82 |
|
|
|
|
|
|
205,58 |
Đã bố trí vốn, đang triển khai áp giá đền bù |
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||||||||||
|
cộng: |
|
2,74 |
82 |
0 |
0 |
82 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
205,6 |
|
|
|||||||||||
III. Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
III.1 Theo Đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu tái định cư xã Tân Hòa - Tân Hải |
xã Tân Hải |
12,7 |
449 |
120 |
329 |
|
|
|
|
|
|
|
143,63 |
Đã bố trí vốn, đã phê duyệt dự án |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||||||||||
|
cộng: |
|
12,7 |
449 |
120 |
329 |
- |
|
|
|
|
|
|
143,63 |
|
|
|||||||||||
IV. Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
IV.2 Ngoài đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
HTKT khu dân cư, tái định cư và dịch vụ hậu cần thủy sản Lò Vôi |
|
5,4 |
445 |
0 |
445 |
0 |
|
|
|
|
|
|
175,40 |
Đã bố trí vốn, đang thẩm định dự án |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||||||||||
|
cộng: |
|
5,4 |
445 |
- |
445 |
- |
|
|
|
|
|
|
175,40 |
|
|
|||||||||||
VII. Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
VII.1 Theo đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1 |
Khu tái định cư Bàu Bàng, xã Bình Châu |
Xã Bình Châu |
13,0 |
270 |
0 |
270 |
0 |
|
|
|
|
|
|
200,00 |
Đã bố trí vốn, đang thẩm định dự án |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||||||||||
|
cộng: |
|
13,0 |
270 |
|
270 |
|
|
|
|
|
|
|
200,00 |
|
|
|||||||||||
Cộng Đề án gồm 03 DA |
35,7 |
1.819,0 |
620,0 |
1.199,0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
692,0 |
|
|
|
||||||||||||
Cộng ngoài đề án 03 DA |
8,7 |
1.031 |
504 |
445 |
82 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
885,0 |
|
|
|
||||||||||||
6 |
Tổng cộng: 6 DA |
|
44,4 |
2.850 |
1.124 |
1.644 |
82 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.577,0 |
|
|
|||||||||||
D. BẢNG TỔNG HỢP CHUNG 39 DỰ ÁN (kết quả thực hiện khi chưa điều chỉnh Đề án) |
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
1 |
Các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng gồm 25 DA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
Theo đề án gồm 14 DA |
|
198,9 |
5.826 |
- |
5.575 |
251 |
4.020 |
182 |
3.838 |
1.806 |
69 |
1.737 |
998,8 |
- |
- |
|||||||||||
|
Ngoài đề án gồm 11 DA |
|
79,9 |
3.180 |
- |
2.921 |
259 |
2.325 |
176 |
2.149 |
855 |
83 |
842 |
280,8 |
|
|
|||||||||||
|
Cộng |
|
278,8 |
9.006 |
- |
8.496 |
510 |
6.345 |
358 |
5.987 |
2.661 |
152 |
2.579 |
1.279,6 |
|
|
|||||||||||
II |
Các dự án đang triển khai gồm 08 DA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
Theo đề án gồm 07 DA |
|
143,9 |
4.844 |
300 |
4.544 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.437,3 |
|
|
|||||||||||
|
Ngoài đề án gồm 01 DA |
|
12,5 |
298 |
- |
298 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
208,4 |
|
|
|||||||||||
|
Cộng |
|
156,4 |
5.142 |
300 |
4.842 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.645,7 |
|
|
|||||||||||
III |
Các dự án chuẩn bị đầu tư gồm 06 DA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
Theo đề án gồm 03 DA |
|
35,7 |
1.819 |
620 |
1.199 |
- |
- |
- |
. |
- |
- |
- |
692,0 |
|
|
|||||||||||
|
Ngoài đề án gồm 03 DA |
|
8,7 |
1.031 |
504 |
445 |
82 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
885,0 |
|
|
|||||||||||
|
Cộng |
|
44,4 |
2.850,0 |
1.124 |
1.644 |
82,0 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.577,0 |
|
|
|||||||||||
Cộng theo đề án gồm 24 DA |
378,5 |
12.489 |
920 |
11.318 |
251 |
4.020 |
182 |
3.838 |
1.806 |
69 |
1.737 |
3.128,1 |
|
|
|||||||||||||
Cộng ngoài đề án gồm 15 |
101,1 |
4.509,0 |
504 |
3.664 |
341 |
2.325 |
176 |
2.149 |
855 |
83 |
842 |
1.374,1 |
|
|
|||||||||||||
|
Cộng chung 39 DA |
|
479,6 |
16.998 |
1.424 |
14.982 |
592 |
6.345 |
358 |
5.987 |
2.661 |
152 |
2.579 |
4.502,3 |
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LOẠI BỎ ĐỂ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2015
STT |
Tên dự án tái định cư |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô (ha) |
Số suất tái định cư dự kiến |
Năm xây dựng hoàn thành dự kiến |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Lô nền đất |
Nhà xây thô |
Căn hộ CC |
|||||||||||||
I. Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Dự án khu tái định cư Chí Linh, TP Vũng Tàu (khu tái định cư 58 ha) |
phường 10 |
40,0 |
1690 |
800 |
0 |
890 |
2011-2015 |
942,9 |
Ngân sách |
|
|||||
2 |
Dự án khu tái định cư phường 12 |
phường 12 |
11,5 |
600 |
600 |
0 |
0 |
2011 |
167,2 |
Ngân sách |
|
|||||
3 |
Khu đất trại gà Phước Cơ |
phường 12 |
3,6 |
200 |
200 |
0 |
0 |
2012-2013 |
52,3 |
Ngân sách |
|
|||||
4 |
Khu đất nông nghiệp Phước Cơ |
Nằm dọc theo đường 30-4 |
10 |
888 |
600 |
0 |
288 |
2012-2013 |
262,3 |
Ngân sách |
|
|||||
5 |
Khu đất cạnh nhà thi đấu đa năng |
Góc đường Nguyễn An Ninh và đường 3-2 |
2,0 |
120 |
120 |
0 |
0 |
2010-2012 |
29,1 |
Ngân sách |
|
|||||
6 |
Khu đất đường Lưu Chí Hiếu, phường 10 |
Giới hạn từ Lưu Chí Hiếu đến hẻm 54 Hàn Thuyên, từ đường Bình Giã mới đến đường A2 |
6,0 |
500 |
300 |
0 |
200 |
2010-2011 |
168,4 |
Ngân sách |
|
|||||
7 |
Khu đất tại 51B giáp D57 |
Giáp trận địa tên lửa D57, trong khu đất có khu dự án đơn vị 319 khoảng 0,6 ha |
4,2 |
400 |
200 |
0 |
200 |
2010-2011 |
142,3 |
Ngân sách |
|
|||||
|
cộng: |
|
73,1 |
4.398 |
2.820 |
- |
1.578 |
|
1.764,5 |
|
|
|||||
II. Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Khu tái định cư Long Toàn |
|
10,0 |
300 |
300 |
0 |
0 |
2011-2014 |
119,0 |
Ngân sách |
|
|||||
2 |
Khu tái định cư Hòa Long |
|
18,0 |
724 |
724 |
0 |
0 |
2011-2014 |
214,1 |
Ngân sách |
|
|||||
3 |
Khu tái định cư Long Hương |
|
8,0 |
310 |
310 |
0 |
0 |
2011-2014 |
95,2 |
Ngân sách |
|
|||||
4 |
Khu tái định cư Vạn Kiếp (7 ha) |
|
7,0 |
350 |
350 |
0 |
0 |
2011-2014 |
83,3 |
Ngân sách |
|
|||||
5 |
Khu tái định cư tại chỗ công viên 30/4 thị xã Bà Rịa |
|
1,0 |
100 |
100 |
0 |
0 |
2010-2012 |
100,0 |
Ngân sách |
|
|||||
6 |
Mở rộng khu tái định cư Bắc QL 55 |
|
8,0 |
200 |
200 |
0 |
0 |
2011-2012 |
40,0 |
Ngân sách |
|
|||||
7 |
Khu tái định cư xã Long Phước |
|
7,0 |
200 |
200 |
0 |
0 |
2011-2014 |
84,0 |
Ngân sách |
Tổng số 10 ha, xin Làm GĐ1 03 ha) |
|||||
8 |
Khu tái định cư phường Kim Dinh |
|
12,0 |
450 |
450 |
0 |
0 |
2011-2014 |
143,0 |
Ngân sách |
Tổng số 15 ha, xin Làm GĐ1 03 ha) |
|||||
9 |
Khu tái định cư xã Tân Hưng |
|
8,0 |
230 |
230 |
0 |
0 |
2011-2014 |
95,0 |
Ngân sách |
Tổng số 10 ha, xin làm GĐ1 02 ha) |
|||||
|
cộng: |
|
79,0 |
2.864 |
2.864 |
- |
- |
- |
973,6 |
|
|
|||||
III. Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Khu tái định cư số 2 Long Hải |
Long Hải |
5,6 |
168 |
168 |
0 |
0 |
2011-2012 |
57,3 |
Ngân sách |
|
|||||
2 |
Khu tái định cư số 3 Long Hải |
Long Hải |
19,0 |
690 |
690 |
0 |
0 |
2010 |
194,3 |
Ngân sách |
|
|||||
3 |
Khu tái định cư số 5 Long Hải |
Long Hải |
16,5 |
500 |
500 |
0 |
0 |
2011-2012 |
168,7 |
Ngân sách |
|
|||||
4 |
Khu tái định cư số 6 Long Hải |
Long Hải |
10,0 |
300 |
300 |
0 |
0 |
2015 |
102,3 |
Ngân sách |
|
|||||
5 |
Khu tái định cư số 3 Long Điền |
Long Điền |
18,5 |
700 |
700 |
0 |
0 |
2012 |
188,8 |
Ngân sách |
|
|||||
6 |
Khu tái định cư số 1 Phước Hưng |
Phước Hưng |
22,0 |
850 |
850 |
0 |
0 |
2010-2011 |
217,1 |
Ngân sách |
|
|||||
7 |
Khu tái định cư số 2 Phước Hưng |
Phước Hưng |
20,0 |
600 |
600 |
0 |
0 |
2013-2014 |
204,5 |
Ngân sách |
|
|||||
8 |
Khu tái định cư số 3 Phước Hưng |
Phước Hưng |
26,0 |
990 |
990 |
0 |
0 |
2013-2014 |
258,0 |
Ngân sách |
|
|||||
9 |
Khu tái định cư số 4 Phước Hưng |
Phước Hưng |
15,0 |
450 |
450 |
0 |
0 |
2015 |
153,4 |
Ngân sách |
|
|||||
10 |
Khu tái định cư số 1 An Ngãi |
An Ngãi |
20,0 |
840 |
840 |
0 |
0 |
2015 |
204,5 |
Ngân sách |
|
|||||
11 |
Khu tái định cư chợ Bến An Ngãi |
An Ngãi |
5,0 |
150 |
150 |
0 |
0 |
2011-2012 |
51,1 |
Ngân sách |
|
|||||
12 |
Khu tái định cư số 1 Tam Phước |
Tam Phước |
5,0 |
150 |
150 |
0 |
0 |
2015 |
51,1 |
Ngân sách |
|
|||||
13 |
Khu tái định cư xã Phước Tỉnh |
Phước Tỉnh |
4,3 |
290 |
290 |
0 |
0 |
2010-2011 |
44,0 |
Ngân sách |
|
|||||
|
cộng: |
|
186,9 |
6.678 |
6.678 |
- |
- |
|
1.895 |
|
|
|||||
IV. Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Khu tái định cư phục vụ 6 cụm CN-TTCN tập trung tại xã Đá Bạc |
xã Đá Bạc |
10,0 |
150 |
150 |
0 |
0 |
2010-2011 |
102,3 |
Ngân sách |
|
|||||
|
cộng: |
|
10,0 |
150 |
150 |
- |
- |
|
102,3 |
|
|
|||||
V. Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Khu tái định cư Phước Thuận, xã Phước Thuận |
xã Phước Thuận |
2,0 |
52 |
52 |
0 |
0 |
2011 |
20,5 |
Ngân sách |
|
|||||
2 |
Khu tái định cư ấp khu I, xã Bình Châu |
xã Bình Châu |
10,0 |
150 |
150 |
0 |
0 |
2012 |
102,3 |
Ngân sách |
|
|||||
3 |
Khu tái định cư Láng Sim I, thị trấn Phước Bửu |
thị trấn Phước Bửu |
2,0 |
100 |
100 |
0 |
0 |
2010-2011 |
20,5 |
Ngân sách |
|
|||||
4 |
Khu tái định cư Láng Sim II, thị trấn Phước Bửu |
thị trấn Phước Bửu |
6,0 |
160 |
160 |
0 |
0 |
2013-2015 |
61,4 |
Ngân sách |
|
|||||
|
cộng: |
|
20,0 |
462 |
462 |
|
|
|
204,7 |
|
|
|||||
34 |
Tổng cộng: |
|
369,0 |
14.552 |
12.974 |
- |
1.578 |
- |
4.940,2 |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ THEO PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN
STT |
Tên dự án tái định cư |
Địa điểm xây dựng |
Quy mô xây dựng |
Giá trị công trình (tỷ đồng) |
Tiến độ thực hiện |
Ghi chú |
|||||||
Diện tích (ha) |
Suất tái định cư |
||||||||||||
Tổng số |
Căn hộ CC |
Lô nền đất |
Nhà xây thô |
||||||||||
A. CÁC DỰ ÁN ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG |
|
|
|
|
|
||||||||
* DANH MỤC THEO ĐỀ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT |
|
|
|
|
|
||||||||
I. Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư 4,1 ha phường 10 |
phường 10 |
4,1 |
260 |
0 |
260 |
|
14,24 |
|
|
|||
2 |
HTKT Khu tái định cư Long Sơn (Giai đoạn 1 thực hiện 17 ha trong 60 ha) |
Long Sơn |
17,0 |
250 |
0 |
250 |
|
251,0 |
|
Vốn ứng trước tiền sử dụng đất các dự án của Cty CP đầu tư KCN Dầu khí - IDICO Long Sơn |
|||
|
cộng: |
|
21,1 |
510 |
- |
510 |
- |
265,2 |
|
|
|||
II. Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Khu nhà ở TĐC H20 (lô C, E, F, G) p. Phước Hưng |
|
3,05 |
150 |
0 |
0 |
150 |
41,52 |
|
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
2 |
Khu nhà ở liên kế các lô I, K thuộc khu TĐC H20 |
|
6,8 |
60 |
0 |
|
60 |
48,54 |
|
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
3 |
Khu nhà ở liên kế các lô M thuộc khu TĐC H20 |
|
4,5 |
41 |
0 |
|
41 |
36,30 |
|
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
4 |
Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56 |
|
23 |
233 |
0 |
233 |
|
28,21 |
|
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
5 |
Khu tái định cư Bắc Hương lộ 10 (10,56 ha) |
|
10,56 |
392 |
|
392 |
|
80,57 |
|
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
6 |
Khu tái định cư tại chỗ công viên 30/4 thị xã Bà Rịa |
|
10 |
486 |
- |
486 |
|
130,95 |
|
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
7 |
Mở rộng khu tái định cư Bắc QL 55 |
|
8,8 |
307 |
0 |
307 |
|
33,05 |
|
|
|||
|
cộng: |
|
67,1 |
1.669 |
- |
1.418 |
251 |
399,13 |
|
|
|||
III. Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Khu tái định cư 26,54 ha tại xã Mỹ Xuân |
xã Mỹ Xuân |
26,5 |
823 |
0 |
823 |
|
120,37 |
|
có 17 lô vướng trạm điện |
|||
2 |
Khu tái định cư 25 ha tại thôn Vạn Hạnh, thị trấn Phú Mỹ |
TT. Phú Mỹ |
25,0 |
866 |
|
866 |
|
18,85 |
|
|
|||
3 |
Khu tái định cư 44 ha tại thôn Tân Phú, thị trấn Phú Mỹ |
TT Phú Mỹ |
44,0 |
1.239 |
0 |
1.239 |
|
106,43 |
|
có 34 lô chưa có đường nên không bố trí |
|||
|
cộng: |
|
95,5 |
2.928 |
- |
2.928 |
|
245,65 |
|
- |
|||
IV. Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Khu tái định cư số 6 Long Điền |
Long Điền |
1,7 |
55 |
0 |
55 |
|
17,40 |
|
|
|||
|
cộng: |
|
1,7 |
55 |
- |
55 |
- |
17,40 |
|
|
|||
V. Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Bàu Bèo (khu vực Cống Dầu) |
TT. Đất Đỏ |
13,5 |
664 |
0 |
664 |
|
71,40 |
|
|
|||
|
cộng: |
|
13,5 |
664 |
- |
664 |
- |
71,40 |
|
- |
|||
Cộng theo Đề án gồm 14 DA |
198,9 |
5.826 |
- |
5.575 |
251 |
998,8 |
|
|
|||||
* DANH MỤC CẬP NHẬT BỔ SUNG VÀO ĐỀ ÁN (Đã hoàn thành) |
|
|
|
|
|
||||||||
1. Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Khu nhà ở tạm cư 199 lô tại phường 10 |
phường 11 |
2,6 |
199 |
0 |
199 |
|
26,06 |
|
Mua lại của doanh nghiệp (Ngoài đề án) |
|||
|
cộng: |
|
2,6 |
199 |
- |
199 |
|
26,06 |
|
|
|||
II. Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
HTKT Khu tái định Gò Cát 6 |
|
18,0 |
560 |
0 |
560 |
|
61,23 |
|
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
2 |
HTKT Khu tái định Gò Cát (diện tích còn lại) |
|
8,4 |
243 |
0 |
243 |
|
28,10 |
|
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
|
cộng: |
|
26,4 |
803 |
- |
803 |
|
89,33 |
|
|
|||
III. Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
HTKT Khu tái định cư 02 ha Mỹ Xuân |
xã Mỹ Xuân |
1,9 |
92 |
0 |
92 |
|
4,99 |
|
|
|||
2 |
Khu TĐC 15 ha thôn Vạn Hạnh thị trấn Phú Mỹ |
TT. Phú Mỹ |
15,0 |
603 |
0 |
504 |
99 |
32,75 |
|
|
|||
|
cộng: |
|
16,9 |
695 |
- |
596 |
99 |
37,74 |
|
|
|||
IV. Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Đường vào HTKT khu TĐC xã Phước Tỉnh |
xã Phước Tỉnh |
3,56 |
267 |
0 |
267 |
|
12,95 |
|
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
2 |
HTKT khu TĐC thị trấn Long Hải |
TT. Long Hải |
20,0 |
647 |
0 |
647 |
|
40,70 |
|
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT |
|||
|
cộng: |
|
23,6 |
914 |
- |
914 |
|
53,65 |
|
|
|||
V. Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Khu tái định cư lô A-B-C-D 160 căn nhà liên kế tại xã Ngãi Giao |
xã Ngãi Giao |
2,37 |
160 |
0 |
0 |
160 |
37,98 |
|
Nằm ngoài đề án (số 82 căn đang làm thủ tục đấu giá) |
|||
2 |
Khu TĐC giao đất ở mới 26 lô thị trấn Ngãi Giao |
TT. Ngãi Giao |
0,24 |
26 |
0 |
26 |
|
2,30 |
|
Nằm ngoài đề án ngân sách huyện |
|||
3 |
Khu TĐC giao đất ở mới tại thị trấn Ngãi Giao |
TT. Ngãi Giao |
2,0 |
136 |
0 |
136 |
|
|
|
Nằm ngoài đề án ngân sách huyện |
|||
|
cộng: |
|
4,61 |
322 |
- |
162 |
160 |
40,28 |
|
- |
|||
VI. Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
HTKT Khu tái định cư huyện Xuyên Mộc (Khu bệnh viện cũ) |
|
5,9 |
247 |
0 |
247 |
|
33,71 |
|
|
|||
|
cộng: |
|
5,9 |
247 |
- |
247 |
|
33,71 |
|
- |
|||
Cộng ngoài đề án Gồm 11 DA |
|
79,9 |
3.180 |
- |
2.921 |
259 |
280,8 |
|
|
||||
B. CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
* DANH MỤC THEO ĐỀ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT |
|
|
|
|
|
||||||||
I. Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Dự án khu tái định cư phía Tây Bắc đường AIII |
Giáp đường hiện hữu Nguyễn Gia Thiều |
24,8 |
763 |
0 |
763 |
0 |
595,70 |
Mới phê duyệt lại dự án, phê duyệt giá khảo sát, đang áp giá đền bù |
Theo BC của UBND TPVT |
|||
|
cộng: |
|
24,8 |
763 |
- |
763 |
- |
595,7 |
|
|
|||
II. Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Khu tái định cư tại xã Hắc Dịch |
xã Hắc Dịch |
15,6 |
457 |
0 |
457 |
0 |
102,95 |
đang thi công đạt khoảng 50% |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
2 |
Khu tái định cư tại xã Tân Phước |
xã Tân Phước |
15,28 |
498 |
0 |
498 |
0 |
152,33 |
đang thi công đạt khoảng 10% |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
|
cộng: |
|
30,9 |
955 |
- |
955 |
- |
255,28 |
|
|
|||
III. Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Hải Tân (khu dân cư thu nhập thấp xã Phước Hải) |
Thị trấn Phước Hải |
21 |
841 |
0 |
841 |
0 |
170,00 |
xây dựng được các tuyến đường cùng hệ thống điện (hạ tầng chưa hoàn chỉnh) để phân lô và bố trí được 710 nền |
Số liệu theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày 28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí 8 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư |
|||
2 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Kim Liên |
Xã Phước Hội |
17,5 |
431 |
0 |
431 |
0 |
150,00 |
xây dựng được các tuyến đường cùng hệ thống điện (hạ tầng chưa hoàn chỉnh) để phân lô và bố trí được 146 nền |
Số liệu theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày 28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí 7,2 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư |
|||
3 |
Dự án hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đại Thành |
TT. Phước Hải |
8,02 |
509 |
0 |
509 |
0 |
100,00 |
Đang san lắp mặt bằng |
Số liệu theo BC số 1769/UBND-KTHT ngày 28/4/2014 của UBND huyện đã bố trí 8,0 tỷ đồng để thực hiện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư |
|||
|
cộng: |
|
46,5 |
1.781 |
- |
1.781 |
- |
420,00 |
|
|
|||
IV. Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Khu tái định cư phục vụ KCN - Đô thị Châu Đức |
xã Suối Nghệ |
41,7 |
1.345 |
300 |
1045 |
0 |
166,28 |
đang thi công dự kiến đến cuối quý III/2014 hoàn thành |
Theo BC của huyện hiện tạm ứng vốn của DN để triển khai |
|||
|
cộng: |
|
41,7 |
1.345 |
300 |
1.045 |
- |
166,3 |
|
|
|||
Tổng cộng các dự án theo Đề án gồm 07 DA |
|
143,9 |
4.844 |
300
|
4.544 |
- |
1.437,3 |
|
trong 07 dự án đang triển khai có 03 dự án ngân sách tỉnh bố trí vốn, 03 dự án huyện tạm bố trí vốn và 01 dự án do doanh nghiệp ứng vốn trước |
||||
* DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẬP NHẬT BỔ SUNG VÀO ĐỀ ÁN (Đang triển khai) |
|
|
|
||||||||||
I. Thành phố bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Khu tái định cư Đông Quốc lộ 56 (mở rộng) |
|
12,46 |
298 |
- |
298 |
- |
208,41 |
Đang thi công |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
|
cộng: |
|
12,46 |
298 |
- |
298 |
- |
208,4 |
|
|
|||
Cộng ngoài đề án 01 DA |
|
12,46 |
298 |
- |
298 |
- |
208,4 |
|
|
||||
C. CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
* DANH MỤC THEO ĐỀ ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT |
|
|
|
|
|
||||||||
I. Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
I.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
Dự án khu tái định cư 10 ha trong khu tái định cư 58 ha phường 10 |
phường 10 |
10 |
1.100 |
500 |
600 |
0 |
348,40 |
Đã bố trí vốn, đang triển khai lập dự án đầu tư |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
I.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||||
2 |
HTKT Khu tái định cư Long Sơn (Giai đoạn 2) |
Long Sơn |
44,0 |
2.000 |
- |
2.000 |
|
500,00 |
Chưa bố trí vốn |
Theo BC của UBND TPVT |
|||
3 |
Khu đất dọc đường Đô Lương (Từ khu nhà ở của Lữ đoàn 171 đến đường AIII) |
Phường 11, 12 |
8,5 |
620 |
504 |
116 |
|
209,00 |
Chưa bố trí vốn |
Theo BC của UBND TPVT |
|||
|
cộng: |
|
62,5 |
3.720 |
1.004 |
2.716 |
- |
1.057,4 |
|
|
|||
II. Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
II.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||||
1 |
Dự án chung cư TĐC Đông QL 56 |
|
3,3 |
183 |
183 |
|
0 |
186,0 |
Chưa bố trí vốn |
Dự án đã có chủ trương cho phép đầu tư được hoán đổi vị trí từ dự án chung cư TĐC H20 (14 tầng) |
|||
2 |
Khu tái định cư xã Long Phước (GĐ1) |
xã Long Phước |
3,0 |
100 |
0 |
100 |
0 |
35,0 |
Chưa bố trí vốn đầu tư |
|
|||
3 |
Khu tái định cư phường Kim Dinh (GĐ1) |
phường Kim Dinh |
3,0 |
150 |
0 |
150 |
0 |
35,0 |
Chưa bố trí vốn đầu tư |
|
|||
4 |
Khu tái định cư xã Tân Hưng (GĐ1) |
Xã Tân Hưng |
2,0 |
70 |
0 |
70 |
0 |
24,0 |
Chưa bố trí vốn đầu tư |
|
|||
5 |
Khu tái định cư Phước Hưng |
Phước Hưng |
5,4 |
150 |
0 |
150 |
0 |
40,0 |
Chưa bố trí vốn đầu tư |
|
|||
|
cộng: |
|
16,7 |
653 |
183 |
470 |
0 |
320,0 |
|
|
|||
III. Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
III.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
Khu tái định cư xã Tân Hòa - Tân Hải |
xã Tân Hải |
12,7 |
449 |
120 |
329 |
0 |
143,63 |
Đã bố trí vốn, đã phê duyệt dự án |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
|
cộng: |
|
12,7 |
449 |
120 |
329 |
- |
143,63 |
|
|
|||
IV. Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
IV.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||||
1 |
Khu tái định cư số 2 Phước Tỉnh |
xã Phước Tỉnh |
20,0 |
800 |
0 |
800 |
0 |
204,5 |
Chưa bố trí vốn đầu tư |
|
|||
|
cộng: |
|
20,0 |
800 |
- |
800 |
- |
204,5 |
|
|
|||
V. Huyện Đất Đỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
V.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||||
1 |
Khu dân cư An Hải |
xã Lộc An |
4,0 |
260 |
0 |
260 |
0 |
5,0 |
Chưa bố trí vốn đầu tư |
|
|||
|
Cộng: |
|
4,0 |
260 |
- |
260 |
- |
5,0 |
|
|
|||
VI. Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
VI.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
Khu tái định cư Bàu Bàng, xã Bình Châu |
xã Bình Châu |
13,0 |
270 |
0 |
270 |
0 |
200,00 |
Đã bố trí vốn, đang thẩm định dự án |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
|
cộng: |
|
13,0 |
270 |
|
270 |
|
200,00 |
|
|
|||
VII. Huyện Côn Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
VII.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||||
1 |
Khu dân cư 9a |
|
1,4 |
140 |
0
|
140 |
0 |
29,00 |
Chưa ghi vốn, DA đang lập quy hoạch |
Số liệu Theo Báo cáo số 202/UBND- TNMT ngày 27/01/2014 của UBND huyện. Hiện tỉnh chưa ghi vốn chuẩn bị đầu tư |
|||
|
cộng: |
|
1,4 |
140 |
- |
140 |
- |
29,00 |
|
|
|||
Tổng cộng các dự án theo Đề án gồm 13 DA |
|
130,3 |
6.292 |
1.307 |
4.985 |
- |
1.959,5 |
trong 13 dự án có 3 dự án ngân sách tỉnh đã hỗ trợ vốn, 01 DA đã có chủ trương tỉnh 09 dự án địa phương đang đề nghị bố trí vốn thực hiện |
|||||
* DANH MỤC CẬP NHẬT BỔ SUNG VÀO ĐỀ ÁN (Chuẩn bị đầu tư) |
|
|
|
|
|
||||||||
I. Thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
I.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
Dự án chung cư TĐC phường Thắng Tam |
phường Thắng Tam |
0,6 |
504 |
504 |
|
0 |
504,00 |
Đã bố trí vốn, đang thẩm định dự án |
Theo BC số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của SKHĐT đã bố trí vốn chuẩn bị đầu tư (bổ sung vào đề án) |
|||
|
cộng: |
|
0,60 |
504 |
504 |
- |
- |
504,0 |
|
|
|||
I.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||||
1 |
Khu Tái định cư Phường 6 (Khu Ao cá Bác Hồ) |
Phường 6 |
2,0 |
1.200 |
1.200 |
|
|
1.200 |
|
Theo đề nghị của địa phương TĐC cho các dự án Nạo vét Kênh Bến Đình và chỉnh trang đô thị khu vực Phường 6 |
|||
2 |
Khu TĐC Bàu Trũng (giáp tường rào sân bay) |
Phường 9 |
0,9 |
600 |
600 |
|
|
600 |
|
Theo đề nghị của địa phương TĐC các dự án thuộc Khu vực Nam Sân Bay |
|||
3 |
Khu đất dự án D95 |
Phường Thắng Nhất |
1,6 |
150 |
|
150 |
|
100 |
|
Theo đề nghị của địa phương TĐC các dự án thuộc p. Thắng Nhất, Rạch Dừa, p.10 |
|||
4 |
Khu đất 5 ha |
Phường 10, 11 |
5,0 |
450 |
|
450 |
|
280 |
|
Theo đề nghị của địa phương TĐC các dự án thuộc các phường 10, 11, 12 |
|||
|
cộng: |
|
9,5 |
2.400 |
1.800 |
600 |
- |
2.180 |
|
|
|||
II. Thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
II.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
Khu tái định cư cánh đồng Mắc Mèo |
|
2,74 |
82 |
- |
- |
82 |
205,58 |
Đã bố trí vốn, đang triển khai áp giá đền bù |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
|
cộng: |
|
2,74 |
82 |
0 |
0 |
82 |
205,6 |
|
|
|||
III. Huyện Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
III.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||||
1 |
Khu tái định cư 5,5 ha mỹ xuân (chuyển đổi từ dự án khu nhà ở CBCNV trạm nghiền cẩm phả của Vinaconex) |
xã Tân Hải |
5,56 |
200 |
0 |
200 |
0 |
60,00 |
Đã có chủ trương đầu tư |
Theo đề nghị của địa phương |
|||
2 |
Dự án Khu tái định cư và nhà ở xã hội thị trấn Phú Mỹ |
TT. Phú Mỹ |
107,0 |
1.586 |
|
1.586 |
|
600,00 |
Đã có chủ trương đầu tư |
Theo đề nghị của địa phương |
|||
|
cộng: |
|
112,6 |
1.786 |
- |
1.786 |
- |
660,0 |
|
|
|||
IV. Huyện Long Điền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
IV.1 Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
HTKT khu dân cư, tái định cư và dịch vụ hậu cần thủy sản Lò Vôi |
|
5,4 |
445 |
0 |
445 |
0 |
175,40 |
Đã bố trí vốn, đang thẩm định dự án |
Theo Báo cáo số 1812/SKHĐT-QHĐP ngày 7/10/2013 của Sở Kế hoạch Đầu tư |
|||
|
cộng: |
|
5,4 |
445 |
- |
445 |
- |
175,40 |
|
|
|||
V. Huyện Châu Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
V.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||||
1 |
Khu Tái định cư và nơi ở mới tại xã Đá Bạc |
xã Đá Bạc |
0,95 |
51 |
0 |
51 |
0 |
1,2 |
Chưa bố trí vốn đầu tư |
|
|||
2 |
Khu Tái định cư xã Kim Long |
xã Kim Long |
4,7 |
101 |
0 |
101 |
0 |
37,0 |
Chưa bố trí vốn đầu tư |
|
|||
3 |
Khu Tái định cư cho đồng bào dân tộc tại xã Bình Ba |
xã Bình Ba |
4,1 |
44 |
0 |
44 |
0 |
6,0 |
Chưa bố trí vốn đầu tư |
|
|||
|
cộng: |
|
9,8 |
196 |
- |
196 |
- |
44,2 |
|
|
|||
VI. Huyện Xuyên Mộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
VI.2 Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
|
|
|
||||||||||
1 |
Khu tái định cư xã Hòa Hiệp |
xã Hòa Hiệp |
10,0 |
270 |
0 |
270 |
0 |
70,00 |
Chưa bố trí vốn đầu tư |
Theo đề nghị của địa phương |
|||
|
cộng: |
|
10,0 |
270 |
|
270 |
|
70,00 |
|
|
|||
Cộng ngoài đề án Gồm 13 DA |
|
150,5 |
5.683 |
2.304 |
3.297 |
82 |
3.839,2 |
trong 13 dự án có 03 dự án ngân sách tỉnh đã bố trí vốn, 02 dự án đã có chủ trương và 08 DA địa phương đang đề nghị bố trí vốn thực hiện |
|||||
D. BẢNG TỔNG HỢP CHUNG (sau khi điều chỉnh đề án) |
|
|
|
|
|||||||||
I |
Các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng gồm 25 DA |
|
|
|
|
||||||||
|
Theo đề án gồm 14 DA |
|
198,9 |
5.826 |
- |
5.575 |
251 |
998,8 |
- |
- |
|||
|
Ngoài đề án gồm 11 DA |
|
79,9 |
3.180 |
- |
2.921 |
259 |
280,8 |
|
|
|||
|
Cộng |
|
278,8 |
9.006 |
- |
8.496 |
510 |
1.279,6 |
|
|
|||
II |
Các dự án đang triển khai gồm 8 DA |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Theo đề án gồm 07 DA |
|
143,9 |
4.844 |
300 |
4.544 |
- |
1.437,3 |
|
|
|||
|
Ngoài đề án gồm 01 DA |
|
12,5 |
298 |
- |
298 |
- |
208,4 |
|
|
|||
|
Cộng |
|
156,4 |
5.142 |
300 |
4.842 |
- |
1.645,7 |
|
|
|||
III |
Các dự án chuẩn bị đầu tư gồm 24 DA |
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Theo đề án gồm 13 DA |
|
130,3 |
6.292 |
1.307 |
4.985 |
- |
1.959,5 |
|
|
|||
a |
Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
35,7 |
1.819,0 |
620,0 |
1.199,0 |
|
692,0 |
|
|
||||
b |
Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
94,6 |
4.473,0 |
687,0 |
3.786,0 |
|
1.267,5 |
|
|
||||
2 |
Ngoài đề án gồm 13 DA |
|
150,5 |
5.683 |
2.304 |
3.297 |
82 |
3.839,2 |
|
|
|||
a |
Danh mục dự án đã có chủ trương và bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
8,7 |
1.031 |
504 |
445 |
82 |
885,0 |
|
|
||||
b |
Danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 |
141,8 |
4.652,0 |
1.800,0 |
2.852,0 |
|
2.954,2 |
|
|
||||
|
Cộng |
|
280,8 |
11.975 |
3.611 |
8.282 |
82 |
5.798,7 |
|
|
|||
Cộng theo đề án gồm 34 DA |
|
473,1 |
16.962 |
1.607 |
15.104 |
251 |
4.395,6 |
|
|
||||
Cộng ngoài đề án Gồm 25 DA |
|
242,9 |
9.161 |
2.304 |
6.516 |
341 |
4.328,3 |
|
|
||||
|
Cộng chung |
|
716,0 |
26.123 |
3.911 |
21.620 |
592 |
8.724,0 |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Trong 39 dự án đã triển khai: Tp. Vũng Tàu có 06 DA gồm 02 hoàn thành, 02 đang triển khai, 02 chuẩn bị đầu tư (CBĐT); Tp. Bà Rịa có 12 DA gồm 09 hoàn thành, 01 đang triển khai, 02 CBĐT; Tân Thành có 08 DA gồm 05 hoàn thành, 02 đang triển khai, 01 CBĐT; Long Điền có 04 DA gồm 03 hoàn thành, 01 CBĐT; Đất Đỏ có 04 DA gồm 01 hoàn thành, 03 đang triển khai; Châu Đức có 04 DA gồm 03 hoàn thành, 01 đang triển khai; Xuyên Mộc có 02 DA gồm 01 hoàn thành, 01 CBĐT.
[2] Trong 03 dự án giảm 01 phần diện tích (nằm trong danh mục loại bỏ thực hiện sau 2015) gồm: Khu tái định cư xã Long Phước (10 ha giảm 07 ha; Khu tái định cư phường Kim Dinh (15 ha giảm 12 ha; Khu tái định cư xã Tân Hưng (10 ha giảm 08 ha)
[3] Trong 9 dự án đề nghị chuyển sang giai đoạn sau 2015 có 03 dự án đề nghị triển khai giai đoạn 1 gồm: Khu tái định cư xã Long Phước (10 ha xin làm GĐ1 03 ha), Khu tái định cư phường Kim Dinh (5 ha xin làm GĐ1 03 ha), Khu tái định cư xã Tân Hưng (10 ha xin làm GĐ1 02 ha).
[4] Trong 25 dự án cập nhật, bổ sung vào Đề án điều chỉnh: Tp. Vũng Tàu có 06 DA (01 hoàn thành, 05 chuẩn bị đầu tư (CBĐT)): Tp. Bà Rịa có 04 DA (02 hoàn thành, 01 đang triển khai, 01 CBĐT); Tân Thành có 04 DA (02 hoàn thành, 02 CBĐT); Long Điền có 03 DA (02 hoàn thành, 01 CBĐT); Châu Đức có 06 DA (03 hoàn thành, 03 CBĐT); Xuyên Mộc có 02 DA (01 hoàn thành, 01 CBĐT)
[5] Trong 34 dự án giữ nguyên theo đề án: Tp. Vũng Tàu có 06 DA (01 hoàn thành, 02 đang triển khai, 03 chuẩn bị đầu tư (CBĐT); Tp. Bà Rịa có 12 DA (07 hoàn thành, 05 CBĐT); Tân Thành có 06 DA (03 hoàn thành, 02 đang triển khai, 01 CBĐT); Long Điền có 02 DA (01 hoàn thành, 01 CBĐT); Đất Đỏ có 05 DA (01 hoàn thành, 03 đang triển khai, 01 CBĐT); Châu Đức có 01 DA đang triển khai; Xuyên Mộc có 01 DA CBĐT; Côn Đảo có 01 DA chuẩn bị đầu tư
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND bổ sung, điều chỉnh mức thu một số loại phí Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 25/02/2015
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND về định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh Đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010-2015 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Thông tư 07/2014/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 84/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND đổi tên Quảng trường 20/8 thành phố Thái Nguyên thành Quảng trường Võ Nguyên Giáp Ban hành: 18/05/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý việc xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 25/06/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp, thù lao của người hoạt động tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND công bố bổ sung đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 44/2013/QÐ-UBND áp dụng mức hỗ trợ tái định cư bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2012 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 24/2009/QĐ-UBND Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức các lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Hồ sơ điện tử cán bộ, công, viên chức Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục dự án đầu tư thuộc Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Nghị định 84/2013/NĐ-CP quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về phí qua các phà: Dương Áo, Lại Xuân, Quang Thanh, Bính và cầu phao Hàn trên địa bàn Thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Thanh tra tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định bầu Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2013- 2014 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND thông qua nội dung quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hậu Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 04/09/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND sửa đổi và bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu lần một, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/12/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian và cơ chế phối hợp thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 15/03/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về định mức, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong vận tải hành khách bằng xe ô tô buýt của Xí nghiệp vận tải khách công cộng Quy Nhơn thuộc Hợp tác xã Vận tải Bình Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 165/2005/QĐ-UB về phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" của Sở tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý mạng cáp treo viễn thông và truyền hình tại phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 01/12/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đào tạo của Trường Trung cấp y tế tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010 đã giao tại Quyết định 68/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy chế rà soát, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về công chứng, chứng thực và chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản từ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 02/06/2012
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2005/QĐ-UBND về chế độ chi hành chính sự nghiệp Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế thực hiện Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND và Quyết định 24/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, công ty do nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vị quản lý của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án tái định cư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, mức giá tối thiểu và tỷ lệ huy động phòng nghỉ tối thiểu để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng ngày thứ Bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Xây dựng cấp tỉnh trên đại bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 20/09/2012