Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian và cơ chế phối hợp thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu: | 34/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Trần Thành Nghiệp |
Ngày ban hành: | 16/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2010/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 16 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT , ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thời gian và cơ chế phối hợp thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các khoản 1, 2, 3, 4, 9, 10, 11, 12, 13, mục I, Phần A của Biểu quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỜI GIAN VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Quy định này quy định cụ thể về thời gian và cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là giấy chứng nhận) và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là đăng ký biến động) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Nghị định số 88/2009/NĐ-CP) và Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT , ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT).
1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính và các cơ quan khác có liên quan; các bộ địa chính xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Không áp dụng quy định này đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận và đăng ký biến động cho các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất trong khu công nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.
Điều 3. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:
1. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo Quy định này là số ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian công khai kết quả thẩm tra, thời gian trích đo địa chính thửa đất.
2. Khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm viết biên nhận và trao cho người nộp hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Trường hợp người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện, không quá hai (02) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chuyển hồ sơ đến UBND cấp xã.
2. Khi nhận hồ sơ của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện chuyển đến hoặc nhận hồ sơ của người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp, không quá năm (05) ngày (không kể thời gian công khai kết quả kiểm tra), UBND cấp xã thực hiện các công việc quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 14; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 15; khoản 2 Điều 16 và khoản 2 Điều 17 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
3. Không quá mười hai (12) ngày, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại điểm b và c khoản 3 Điều 14; điểm b và c khoản 3 Điều 15; khoản 3 Điều 16 và khoản 3 Điều 17 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và trình Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
4. Không quá hai (02) ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình UBND cấp huyện.
5. Không quá năm (05) ngày, UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận.
6. Không quá một (01) ngày, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trao giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp giấy chứng nhận (trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) hoặc chuyển giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người đề nghị cấp giấy chứng nhận (trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường, thị trấn).
1. Không quá mười hai (12) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của người đề nghị cấp giấy, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh thực hiện các công việc quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 19; điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 20; khoản 2 Điều 21 và khoản 2 Điều 22 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Không quá ba (03) ngày, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận đối với trường hợp được ủy quyền hoặc trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận đối với trường hợp không được ủy quyền.
3. Không quá năm (05) ngày, UBND tỉnh ký giấy chứng nhận.
4. Không quá hai (02) ngày, kể từ ngày Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND tỉnh ký giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trao giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
1. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài: thời gian thực hiện tối đa 22 ngày, cụ thể như sau:
a) Không quá mười bốn (14) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của người đề nghị cấp giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh thực hiện các công việc quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển nhượng; lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Không quá hai (02) ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh.
c) Không quá năm (05) ngày, UBND tỉnh ký giấy chứng nhận.
d) Không quá một (01) ngày, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trao giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng; đồng thời trả lại giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi cho người chuyển nhượng.
2. Trường hợp người nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài: thời gian thực hiện tối đa 30 ngày, cụ thể như sau:
a) Không quá mười bốn (14) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của người đề nghị cấp giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh thực hiện các công việc theo quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 18 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ; xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển nhượng; chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
b) Không quá sáu (06) ngày, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện lập hồ sơ trình Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
c) Không quá một (01) ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình UBND cấp huyện.
d) Không quá năm (05) ngày, UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận.
e) Không quá hai (02) ngày, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện gửi giấy chứng nhận cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh.
f) Không quá hai (02) ngày, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trao giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng; đồng thời trả lại giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi cho người chuyển nhượng.
THỜI GIAN CẤP ĐỔI, CẤP LẠI VÀ XÁC NHẬN BỔ SUNG VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP): thời gian thực hiện tối đa 18 ngày, cụ thể như sau:
a) Không quá mười (10) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của người đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại điểm b và c khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và trình Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
b) Không quá hai (02) ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trình UBND cấp huyện.
c) Không quá năm (05) ngày, UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận.
d) Không quá một (01) ngày, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trao giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp đổi giấy.
2. Đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận (quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP): thời gian thực hiện tối đa 13 ngày, cụ thể như sau:
a) Không quá năm (05) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của người đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều 14 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và trình Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
b) Không quá hai (02) ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện.
c) Không quá năm (05) ngày, UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận.
d) Không quá một (01) ngày, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trao giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận.
1. Không quá chín (09) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 20 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Không quá hai (02) ngày, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận (đối với trường hợp được ủy quyền) hoặc trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận (đối với trường hợp không được ủy quyền).
3. Không quá năm (05) ngày, UBND tỉnh ký giấy chứng nhận.
4. Không quá một (01) ngày, kể từ ngày Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND tỉnh ký giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trao giấy chứng nhận cho người đề nghị cấp đổi giấy.
Không quá mười (10) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của người đề nghị xác nhận bổ sung, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việc quy định điểm b, c khoản 3 Điều 15; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , xác nhận vào giấy chứng nhận và trao cho người xin xác nhận.
1. Không quá bảy (07) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và trình Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
2. Không quá hai (02) ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện.
3. Không quá năm (05) ngày, UBND cấp huyện ký quyết định hủy giấy chứng nhận đã mất, đồng thời ký giấy chứng nhận cấp lại.
4. Không quá một (01) ngày, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trao Quyết định hủy giấy đã mất và giấy chứng nhận cấp lại cho người đề nghị cấp lại giấy.
1. Không quá bảy (07) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh thực hiện các công việc quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và trình Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Không quá hai (02) ngày, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Quyết định hủy giấy chứng nhận đã mất và ký giấy chứng nhận cấp lại (đối với trường hợp được ủy quyền) hoặc trình UBND tỉnh ký Quyết định hủy giấy chứng nhận đã mất và ký giấy chứng nhận cấp lại (đối với trường hợp không được ủy quyền).
3. Không quá năm (05) ngày, UBND tỉnh ký Quyết định hủy giấy chứng nhận đã mất, đồng thời giấy chứng nhận cấp lại.
4. Không quá một (01) ngày, kể từ ngày Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND tỉnh ký giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh trao Quyết định hủy giấy đã mất và giấy chứng nhận cấp lại cho người đề nghị cấp lại giấy.
THỜI GIAN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 12. Đăng ký biến động đối với trường hợp biến động phải xác nhận vào giấy chứng nhận (quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT):
Không quá mười (10) ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ của người đăng ký biến động, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận biến động vào giấy chứng nhận và trao giấy chứng nhận cho người đăng ký biến động theo thẩm quyền.
1. Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam: Thời gian thực hiện tối đa không quá 18 ngày theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
2. Trường hợp người sử dụng đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài: Thời gian thực hiện tối đa không quá 17 ngày theo quy định tại Điều 8 Quy định này.
1. Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 20, 21, 22 và 23 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 19 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT): Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất. Không quá năm (05) ngày, cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
2. Trường hợp cấp giấy chứng nhận cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam: Không quá năm (05) ngày, kể từ ngày trao giấy chứng nhận cho người được cấp giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm lập danh sách gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
3. Trường hợp cấp giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Không quá năm (5) ngày, kể từ ngày nhận giấy chứng nhận được cơ quan có thẩm quyền cấp, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) gửi cho cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất cùng cấp để tổng hợp, theo dõi.
Điều 15. Chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính:
1. Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập từ chuyển nhượng sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Không quá ba (03) ngày, kể từ ngày nhận phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định và gửi Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
b) Không quá một (01) ngày, kể từ khi nhận được Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm yêu cầu người sử dụng đất đến nhận Thông báo để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất khi được cấp giấy chứng nhận:
a) Không quá năm (05) ngày, kể từ ngày phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính do cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, cơ quan tài chính có trách nhiệm xác định và gửi Thông báo giá cho thuê đất cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
b) Không quá một (01) ngày, kể từ khi nhận được Thông báo giá cho thuê đất của cơ quan tài chính, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm yêu cầu người sử dụng đất đến nhận Thông báo để nộp tiền thuê đất.
1. Các cơ quan giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
2. Việc chuyển bản sao giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan quản lý tài sản gắn liền với đất (quy định tại khoản 3 Điều 14 Quy định này), Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển bằng đường Bưu điện hoặc chuyển trực tiếp.
3. Việc chuyển thông tin và nhận Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (theo Điều 15 Quy định này), Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường và cơ quan tài chính phải trực tiếp luân chuyển hồ sơ, vào sổ theo dõi và ký nhận.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp các Sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố xem xét, đề xuất, trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung kịp thời.
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thành lập thanh tra xây dựng huyện Cần Giờ và thanh tra xây dựng xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí chợ Tân Bình, Phạm Văn Hai, Hoàng Hoa Thám, Bàu Cát do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phân công nhiệm vụ thực hiện Luật Đấu thầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về việc ủy quyền, phân cấp quyết định đầu tư, thẩm định Dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 27/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại - Du lịch trực thuộc Sở Thương mại - Du lịch Hậu Giang Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Chương trình xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Quy trình về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ % để tính tiền thuê đất ban hành theo Quyết định số 131/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công trình giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí hỗ trợ công tác quản lý, bảo trì các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2010 Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng quận Bình Thạnh do Uỷ ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND điều chỉnh thời hạn hiệu lực thi hành của Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư, thực hiện các dự án Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện trách nhiệm trong công tác quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2007 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và sông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi cho công tác phổ cập bậc Trung học Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thực hiện chính sách đối với cán bộ mặt trận, đoàn thể công tác ở khóm, ấp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành tạm thời Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, dịch vụ tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về Kỷ niệm chương và việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Gia Lai'' Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa - thông tin tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010 (điều chỉnh) và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Bình Thạnh trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2005/QĐ-UB về quy trình bán nhà và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở cho các hộ mua nhà theo Nghị định 61/CP-1994 trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007