Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Số hiệu: | 11/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Nguyễn Thanh Bế |
Ngày ban hành: | 21/08/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2007/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 21 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Công văn số 4949/BTC-VP ngày 11 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc đính chính thông tư;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 10 về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 283/TTr-STC ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
Nội dung Quy định này chỉ quy định về mức chi cụ thể trong phạm vi mức trần tối đa theo quy định chung. Những quy định khác về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, chế độ thanh toán công tác phí, chi tiêu hội nghị không nêu trong Quy định này được thực hiện đúng theo Quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính.
II. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ:
1. Phụ cấp lưu trú:
a. Áp dụng cho các trường hợp nơi đến công tác cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên:
- Đi công tác trong tỉnh: 40.000 đồng/ngày/người;
- Đi công tác ngoài tỉnh: 70.000 đồng/ngày/người.
b. Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày):
- Đi công tác trong tỉnh: 30.000 đồng/ngày/người;
- Đi công tác ngoài tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người.
c. Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì được áp dụng thanh toán tiền công tác phí theo hình thức khoán. Mức khoán là 70.000 đồng/người/tháng.
d. Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như văn thư đi gửi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng…), được thanh toán khoán theo mức 200.000 đồng/người/tháng.
2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
a. Đi công tác ngoài tỉnh:
- Người được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh toán khoán theo các mức như sau:
+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: 150.000 đồng/đêm/người;
+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương: 140.000 đồng/đêm/người;
+ Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương, tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh: 120.000 đồng/đêm/người;
+ Đi công tác tại các vùng còn lại: 100.000 đồng/đêm/người.
- Trong trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ thì các cơ quan, đơn vị thanh toán cho người được cử đi công tác theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp) như sau:
+ Đối với các đối tượng là Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các chức danh tương đương có mức phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, được thanh toán mức giá thuê phòng nghỉ là 400.000 đồng/đêm/phòng;
+ Đối với các đối tượng là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách và các chức danh tương đương có mức phụ cấp chức vụ từ 1,05 trở lên, được thanh toán mức giá thuê phòng nghỉ là 350.000 đồng/đêm/phòng;
+ Đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại thanh toán theo giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường, mức thanh toán là 300.000 đồng/đêm/phòng 2 người; trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có người lẻ hoặc người khác giới lẻ thì được thanh toán theo mức thuê phòng là 300.000 đồng/đêm/phòng cho người lẻ, người khác giới lẻ.
b. Đi công tác trong tỉnh (cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên):
- Người được cơ quan, đơn vị cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo phương thức thanh toán khoán, mức thanh toán là 50.000 đồng/đêm/người;
- Trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ thì các cơ quan, đơn vị thanh toán cho người được cử đi công tác theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp) như sau:
+ Đối với các đối tượng là Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các chức danh tương đương có mức phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, được thanh toán mức giá thuê phòng nghỉ là 300.000 đồng/đêm/phòng;
+ Đối với các đối tượng là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách và các chức danh tương đương có mức phụ cấp chức vụ từ 1,05 trở lên, được thanh toán mức giá thuê phòng nghỉ là 250.000 đồng/đêm/phòng;
+ Đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại thanh toán 100.000 đồng/đêm/người; trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có người lẻ, người khác giới lẻ phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán cho người đi công tác một mình hoặc người lẻ, người khác giới lẻ trong đoàn là 200.000 đồng/đêm/người.
- Trường hợp cán bộ, công chức được cử đi công tác trong phạm vi huyện, thị xã thì không được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ.
III. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ:
1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo quy định sau:
- Các cuộc họp do cấp tỉnh tổ chức: 70.000 đồng/ngày/người;
- Các cuộc họp do cấp huyện, thị xã tổ chức: 50.000 đồng/ngày/người;
- Các cuộc họp do cấp xã, phường, thị trấn tổ chức: 20.000 đồng/ngày/ người.
2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo phương thức khoán, mức thanh toán là 50.000 đồng/đêm/ người.
3. Trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ thì các cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị thanh toán cho các đại biểu là khách mời không hưởng lương theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp) như sau:
- Mức thanh toán: 100.000 đồng/đêm/người;
- Nếu có người lẻ hoặc người lẻ khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán là 200.000 đồng/đêm/người lẻ, người lẻ khác giới.
4. Trường hợp tổ chức hội nghị trong ngày (chỉ nghỉ buổi trưa) thì được thanh toán 50% mức quy định trên.
5. Chi nước uống: 7.000 đồng/ngày/đại biểu.
6. Chi hỗ trợ tiền tàu, xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương do cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị chịu trách nhiệm chi trả theo chế độ công tác phí tại Quy định này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị được chi từ nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách và nguồn tài chính được giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương;
Điều 2. Giao Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 18/2005/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định áp dụng chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.
|
TM. UBND TỈNH |
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2007 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 28/07/2010
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về việc một số cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hoá trong lĩnh vực dịch vụ đô thị, giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện thu chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2007 và dự toán bổ sung ngân sách trong 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu năm 2007 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 18/02/2011
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về một số cơ chế, chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thực hiện quy hoạch thị xã Cao Bằng do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về quy hoạch cổ động chính trị và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn quận 10 giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 28/08/2007
Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt đề án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2006 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND Quy định về thu, quản lý và sử dụng Phí đấu giá, Phí vệ sinh, Phí thư viện và Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 17/05/2011
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008-2010 tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập mới, chia và điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường thuộc quận Bình Thủy, quận Ô Môn, huyện Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về trách nhiệm người đứng đầu trong việc bảo đảm thời gian chuẩn bị văn bản trình ra kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh và trả lời chất vấn, kiến nghị Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/05/2013
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè năm 2007 Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về mức thu phí tham quan di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp lần thứ 2 ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2007 Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn kết quả thực hiện mục tiêu phát triển Kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2007; điều chỉnh một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2007 do Tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2007 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phê chuẩn việc áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 27/01/2007 | Cập nhật: 02/10/2010
Công văn 4949/BTC-VP về việc đính chính Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về chương trình giám sát năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2007- 2010 Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012