Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi cho công tác phổ cập bậc Trung học
Số hiệu: 11/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Lê Xuân Thân
Ngày ban hành: 07/03/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2007/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 07 tháng 03 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI CHO CÔNG TÁC PHỔ CẬP BẬC TRUNG HỌC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND ngày 18/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 7;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định chế độ chi cho công tác phổ cập bậc Trung học trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Đối tượng áp dụng

- Học viên từ 15 đến 21 tuổi tham gia học các lớp phổ cập bậc Trung học.

- Giáo viên trực tiếp giảng dạy, giáo viên chủ nhiệm, cán bộ, công chức tham gia quản lý, người bảo vệ các lớp phổ cập bậc Trung học.

- Cán bộ, công chức kiêm nhiệm công tác phổ cập bậc Trung học.

- Ban chỉ đạo phổ cập bậc Trung học các cấp.

2. Sĩ số lớp học

- Đối với hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các xã miền núi, hải đảo được xếp khu vực 2 và khu vực 3 theo công văn số 176/MN-HĐ ngày 9/8/1999 của Ban Miền núi và Hải đảo có ít nhất 8 học viên/lớp.

- Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại: ít nhất 15 học viên/ lớp.

3. Chi cho học viên (Tính theo 1 học viên/năm học)

- Mỗi học viên được nhà trường cho mượn 01 bộ sách giáo khoa;

- Được cấp 01 bộ tài liệu ôn thi tốt nghiệp;

- Được cấp 30 quyển vở và 6 cây bút bi;

- Được cấp bằng tốt nghiệp và tiền chụp ảnh (02 kiểu)

4. Chi cho giáo viên, quản lý: Chi trả thù lao cho giáo viên dạy, giáo viên chủ nhiệm, người tổ chức và quản lý lớp, cán bộ chuyên trách xã phường, cán bộ kiêm nhiệm công tác phổ cập bậc Trung học tại các Phòng Giáo dục và Sở Giáo dục và Đào tạo, người bảo vệ lớp học:

a) Đối với giáo viên thuộc biên chế của ngành giáo dục đứng lớp dạy kiêm nhiệm được hưởng theo chế độ dạy thêm ngoài giờ quy định tại Thông tư số 17/TT-LB ngày 27/7/1995 của liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b) Đối với những người ngoài biên chế của ngành Giáo dục, nếu có đủ tiêu chuẩn và năng lực giảng dạy theo quy định thì hợp đồng giảng dạy với trường THPT (TT GDTX, TT KTTH-HN), mức bồi dưỡng tương đương với giáo viên dạy cùng bậc học trong biên chế Nhà nước với hệ số lương không quá 2,67 (bậc 2), mã số 15.113 theo mức lương tối thiểu hiện hành, kể cả phụ cấp khu vực (nếu có).

c) Số tiết giảng dạy của từng môn học của từng lớp theo quy định của chương trình bổ túc THPT hiện hành. Trong mỗi năm học ngoài 32 tuần thực dạy có thêm 2 tuần để ôn tập.

d) Giáo viên chủ nhiệm được tính 4 tiết/tuần.

đ) Phụ cấp người tổ chức và quản lý lớp trong thời gian lớp được duy trì (mỗi trường THPT hoặc THCS phân công một đồng chí trong Ban giám hiệu chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý lớp phổ cập bậc Trung học) được hỗ trợ 200.000 đ/người/tháng.

e) Phụ cấp cho cán bộ chuyên trách công tác phổ cập bậc Trung học ở xã, phường, thị trấn, cán bộ kiêm nhiệm công tác phổ cập bậc Trung học tại các phòng Giáo dục và Sở Giáo dục và Đào tạo:200.000 đ/người/tháng (mỗi xã, phường, thị trấn 1 cán bộ kiêm nhiệm).

f) Phụ cấp người bảo vệ lớp phổ cập bậc Trung học: 100.000đ/tháng/điểm trường.

5. Chi hồ sơ, văn phòng phẩm: theo mức 70.000đ/lớp/năm học.

6. Chi khác

a) Thù lao cho người vận động học viên ra lớp và duy trì kết quả học tập được lên lớp: 35.000 đ/học viên/năm học.

b) Chi thắp sáng tối đa: 35.000đ/lớp/tháng.

c) Phụ cấp xăng xe cho giáo viên đứng lớp, người tổ chức, quản lý các lớp, chuyên trách phổ cập bậc Trung học đi lại từ 5 km đến dưới 10 km: Nếu dạy 2 điểm trường trở lên được hỗ trợ tiền xăng 25.000 đ/tháng, các đối tượng còn lại 15.000 đ/tháng.

d) Phụ cấp xăng xe cho giáo viên đứng lớp, người tổ chức, quản lý các lớp, chuyên trách phổ cập bậc Trung học đi lại từ 10 km trở lên: Nếu dạy 2 điểm trường trở lên được hỗ trợ tiền xăng 35.000 đ/tháng, các đối tượng còn lại 25.000 đ/tháng.

7. Chi cho hoạt động của Ban chỉ đạo phổ cập bậc trung học như sau:

- Ban chỉ đạo cấp tỉnh: 6.000.000 đ/năm.

- Ban chỉ đạo ngành Giáo dục - Đào tạo tỉnh, huyện, thị xã, thành phố: 4.000.000 đ/năm.

- Ban chỉ đạo các xã, phường, thị trấn: 2.000.000 đ/năm.

8. Chi thù lao trong hè: Giáo viên thực dạy trong thời gian hè, ngoài tiền thù lao kể trên còn được hỗ trợ thêm 20.000 đ/ngày thực tế giảng dạy.

9. Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn ngân sách cấp tỉnh phân bổ hàng năm cho các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo.

10. Thời gian thực hiện mức chi trên: Từ năm học 2005-2006.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Thân

 

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012