Nghị quyết 44/2006/NQ-HĐND về chế độ thu học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 44/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Văn Tí |
Ngày ban hành: | 10/07/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2006/NQ-HĐND |
Phan Thiết, ngày 10 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2395/TTr-UBND ngày 16/6/2006 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu, quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu, quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Đối tượng thu học phí:
Học sinh, sinh viên đang theo học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Mức thu:
a) Bậc học mầm non:
- Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn:
+ Nhà trẻ : 40.000 đồng/học sinh/tháng
+ Mẫu giáo : 40.000 đồng/học sinh/tháng
+ Mẫu giáo bán trú : 80.000 đồng/học sinh/tháng
- Khu vực còn lại:
+ Nhà trẻ : 20.000 đồng/học sinh/tháng
+ Mẫu giáo : 15.000 đồng/học sinh/tháng
+ Mẫu giáo bán trú : 20.000 đồng/học sinh/tháng
b) Trung học cơ sở:
- Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn : 20.000 đồng/học sinh/tháng
- Khu vực còn lại : 10.000 đồng/học sinh/tháng
c) Trung học phổ thông:
- Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn : 35.000 đồng/học sinh/tháng
- Khu vực còn lại : 25.000 đồng/học sinh/tháng
d) Trung học chuyên nghiệp : 100.000 đồng/học sinh/tháng
đ) Cao đẳng : 150.000 đồng/sinh viên/tháng
Riêng các trường thuộc địa bàn các xã Tiến Thành, Tiến Lợi, Thiện Nghiệp, Phong Nẫm và phường Phú Tài (thành phố Phan Thiết), xã Tân Hải, Tân Tiến, Tân Phước và Tân Bình (thị xã La Gi) được áp dụng mức thu theo quy định của khu vực còn lại nêu tại điểm 2 của Nghị quyết này.
3. Tổ chức thu học phí :
a) Học phí được thu theo từng học sinh và chia làm 2 lần vào đầu học kỳ I và đầu học kỳ II của mỗi năm học;
b) Các cơ sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức thu và nộp học phí theo đúng quy định hiện hành;
c) Chứng từ thu: sử dụng biên lai thu học phí do cơ quan thuế thống nhất phát hành.
4. Chế độ miễn giảm:
4.1 Miễn 100% học phí:
a) Học sinh đang học bậc tiểu học;
b) Học sinh, sinh viên là con của liệt sĩ;
c) Học sinh, sinh viên là con của thương binh, bệnh binh và con của những người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 61% trở lên (quy định tại điểm 4, điều 65 Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ);
d) Học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại huyện Phú Quý và các thôn, xã thuộc khu vực 3 đã được Ủy ban Dân tộc công nhận tại Quyết định số 42/QĐ-UB ngày 25/5/1997 và Quyết định số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998;
e) Học sinh, sinh viên bị tàn tật (suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên) được Trung tâm y tế, Bệnh viện huyện, thị xã, thành phố hoặc Hội đồng giám định y khoa tỉnh xác nhận;
g) Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ;
h) Học sinh là người dân tộc thiểu số đang theo học tại các Trường phổ thông dân tộc nội trú;
k) Sinh viên ngành sư phạm khi vào học có cam kết sau khi tốt nghiệp phục vụ trong ngành sư phạm theo điều động của tỉnh;
l) Học sinh, sinh viên là con gia đình thuộc diện nghèo (có giấy chứng nhận hộ nghèo).
4.2. Xét giảm 50% học phí:
a) Học sinh, sinh viên là con của thương binh, bệnh binh và con của những người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 21% đến 60% (quy định tại điểm 4, điều 65, Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ);
b) Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (trừ số người đang theo học tại các Trường phổ thông dân tộc nội trú);
c) Học sinh, sinh viên là con của cán bộ công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp thường xuyên.
5. Mức thu học phí này được áp dụng từ năm học 2006 – 2007.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Chú ý làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục trong các ngành, các cấp, Mặt trận đoàn thể, trong các tầng lớp nhân dân trước hết là trong các bậc phụ huynh học sinh. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện với HĐND tỉnh.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2006./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 31/03/1998 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 26/1998/QĐ-UB công nhận 3 khu vực Miền núi, vùng cao do Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành Ban hành: 18/03/1998 | Cập nhật: 08/10/2012