Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: 44/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành: 28/08/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 44/2013/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 28 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn và ùn tắc giao thông;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2010 quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU; TTHĐND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBMTTQ, các đoàn thể;
- Như điều 3;
- Lưu VT; GT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cụ thể về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Xe thô sơ gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe súc vật kéo, và các loại xe tương tự.

2. Xe gắn máy là phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50km/h. Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50cm3.

3. Xe mô tô là xe cơ giới hai bánh hoặc ba bánh và các loại xe tương tự chạy bằng động cơ có dung tích xilanh từ 50cm3 trở lên, trọng lượng không quá 400kg đối với xe mô tô hai bánh hoặc có sức chở từ 350kg đến 500kg đối với xe mô tô ba bánh.   

Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, hành vi khác gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

2. Vận chuyển hàng cấm, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.

3. Vận chuyển các loại hàng hóa gây cản trở giao thông; sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kéo, đẩy xe khác và mang vác, chở đồ vật cồng kềnh, chở hàng vượt quá tải trọng cho phép.

Chương 2.

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Người điều khiển phương tiện

1. Đối với người điều khiển xe thô sơ

a) Có sức khỏe bảo đảm điều khiển xe an toàn.

b) Hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.

c) Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy, xe đạp điện phải đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách.

d) Phải cho xe đi hàng một, nơi có phần đường dành cho xe thô sơ thì phải đi đúng phần đường quy định. Người điều khiển xe súc vật kéo phải có biện pháp bảo đảm vệ sinh trên đường.

2. Đối với người điều khiển xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự

a) Phải bảo đảm quy định tại Điều 58, Điều 60 và Điều 63 Luật Giao thông đường bộ.

b) Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách.

Điều 6. Điều kiện phương tiện vận chuyển

1. Đối với xe thô sơ:

a) Phải đảm bảo điều kiện an toàn giao thông đường bộ; có bộ phận hãm còn hiệu lực; các kết cấu của xe phải đủ độ bền và bảo đảm vận hành ổn định;

b) Có hệ thống chuyển hướng đủ độ bền, đảm bảo điều khiển chính xác;

c) Có còi hoặc chuông đúng âm lượng quy định;

d) Khi đi ban đêm phải có báo hiệu ở phía trước và phía sau xe.

2. Đối với xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự:

a) Có đủ phanh hãm còn hiệu lực; các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định

b) Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;

c) Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu; đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;

d) Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật;

e) Bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;

g) Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;

h) Phải đăng ký và gắn biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

i) Khi vận chuyển hàng hóa xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự phải xếp hàng hóa gọn gàng và chằng buộc chắc chắn. Vận chuyển hàng rời phải che đậy, không để rơi vãi trên đường, không kéo lê hàng hóa trên mặt đường và không cản trở việc điều khiển xe.

Điều 7. Phạm vi hoạt động vận tải

1. Phạm vi hoạt động của xe thô sơ

a) Xe thô sơ không được đi vào đường cao tốc (trừ người, phương tiện thiết bị được điều động đi làm nhiệm vụ quản lý, bảo trì đường cao tốc).

b) Xe thô sơ đi trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường phải đi trên làn đường bên phải, phía trong cùng.

c) Xe súc vật kéo và các loại xe tương tự xe súc vật kéo chỉ được hoạt động trên các tuyến đường đô thị trong thời gian từ 22h30’ ngày hôm trước đến 5h00’ sáng hôm sau.

2. Phạm vi hoạt động của xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự:

Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự được phép hoạt động trên các tuyến giao thông công cộng, trừ những tuyến đường, khu vực các cơ quan quản lý đặt biển báo cấm.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan

1. Sở Giao thông vận tải

a) Đảm bảo chất lượng trong công tác đào tạo, sát hạch cấp GPLX cho người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

b) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra chuyên ngành tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về trật tự an toàn giao thông, kiên quyết xử lý các xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự vi phạm quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Công an tỉnh

Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và các lực lượng Cảnh sát khác thường xuyên tuần tra, kiểm soát hoạt động của các xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự; kiên quyết xử lý các vi phạm về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động của từng loại phương tiện theo quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị xã, thị trấn.

Chỉ đạo các cơ quan, bộ phân chuyên môn và các tổ chức, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách trên địa bàn.

Tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan đến các đối tượng trên địa bàn.

4. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên

Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, ngành, địa phương tích cực tuyên truyền đến các đối tượng có liên quan để thực hiện nghiêm túc Luật Giao thông đường bộ và quy định này.

Điều 9. Điều khoản thi hành

Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.